Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

32 chủ đề luyện thi TNQG môn sinh học cđ17 di truyền liên kết với giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.85 KB, 21 trang )

4. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 1. Câu có nội dung đúng sau đây là
A. các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B. trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính
trạng thường.
C. ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới
tính XY.
D. ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm
sắc thể giới tính XX.
Câu 2. Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hoá đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do
A. tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau.
B. số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau.
C. một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
D. khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.
Câu 3. Đâu là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu
sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Câu 4. Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?
A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.
B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên X ở đoạn không tương
đồng với Y.
D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.
Câu 5. Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở
người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.


B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng
thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực
và giới cái.


Câu 7. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương
ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp nhằm dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt
gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. XaXa x XAY
Câu 8. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến
xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AA × Aa.
B. Aa × aa.
C. XAXA × XaY.
D. XAXa × XAY.
Câu 9. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và
a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên
A. nhiễm sắc thể X.

B. nhiễm sắc thể Y.
C. nhiễm sắc thể X và Y.
D. nhiễm sắc thể thường.
Câu 10. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 11. Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường có mang nhiễm sắc thể là
AbdEHX. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài là:
A. 12.
B. 10.
C. 14.
D. 16.
Câu 12. Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D
nằm trên nhiễm sắc thể Y có 2 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là
A. 75.
B. 90.
C. 135.
D. 100.
Câu 13. Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao
phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
A. 486.
B. 600.
C. 810.
D. 360.



Câu 14. Ở một quần thể ngẫu phối,xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai
gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X;Trong trường hợp không xảy ra đột
biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là :
A. 42.
B. 135.
C. 45.
D. 90.
Câu 15. Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương
ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh cụt). Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện
trong quần thể về 2 gen trên là
A. 54.
B. 27.
C. 9.
D. 18.
Câu 16. Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên
nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen
trên là
A. 30.
B. 60.
C. 18.
D. 32.
Câu 17. Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B
quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là
A. 42.
B. 36.
C. 39.
D. 27.
Câu 18. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp,

trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128.
B. 16.
C. 192.
D. 24.
Câu 19. Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về
lôcut trên trong quần thể là
A. 15.
B. 6.
C. 9.
D. 12.


Câu 20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: BD/bd XAXa × BD/bD XaY cho đời con có số loại
kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 21. Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut
I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể
tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 210.
B. 180.
C. 270.
D. 570.

Câu 22. Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng
máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là
trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới
trong quần thể là:
A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.
B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.
C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.
D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.
Câu 23. Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X, lôcut I có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y, xét
lôcut III có 2 alen. Trên cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra
trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên?
A. 189.
B. 570.
C. 640.
D. 567.
Câu 24. Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó
ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới
tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao
tử tối đa là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 8.
Câu 25. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. AaBbDd × AaBbDd.
B. AB/ab DE/dE × AB/ab DE/dE.
C. Ab/aB Dd × AB/ab dd.
D. Ab/aB XDXd × AB/ab XDY.



Câu 26. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này
nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1
thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY, XaXa.
B. XAY, XaO.
C. XaY, XAXa.
D. XaY, XAXA.
Câu 27. Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông xám. Cho
F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám.
Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gà trống F2 có 2 kiểu gen.
B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
C. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.
D. Chỉ có ở gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn.
Câu 28. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng
giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1
giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt
trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu
được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi
giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 100%.
Câu 29. Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu
đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng
sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới
xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XBXb × XbY.
B. XBXB × XbY.
C. XbXb × XBY.
D. XBXb × XBY.
Câu 30. Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với
Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt
đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
A. 13 đỏ: 3 trắng.
B. 11đỏ: 5 trắng .
C. 3 đỏ: 1 trắng.
D. 5 đỏ: 3 trắng.
Câu 31. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai
phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.


Câu 32. Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều
có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li
kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám.
Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh
nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh
nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh
nằm trên NST thường.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu

cánh nằm trên NST thường.
Câu 33. Ở gà, gen trội R quy định lông vằn, gen r quy định lông không vằn nằm trên NST X. Để có thể sớm
phân biệt gà trống và gà mái khi mới nở bằng tính trạng màu lông người ta phải thực hiện phép lai:
A. ♂ Xr Xr x ♀ XR Y
B. ♂ XR Xr x ♀ Xr Y
C. ♂XRXr x ♀ XR Y
D. ♂ XR XR x ♀ Xr Y
Câu 34. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XAY.
C. XaXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
Câu 35. Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông trắng : 50% con lông vằn?
A. XaY × XAXA.
B. XAY × XAXa.
C. XAY × XaXa.
D. XaY × XaXa.
Câu 36. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
B. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 37. Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm.
Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai
đoạn trứng?

A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XAY.
C. XAXa × XaY.
D. XaXa × XAY.


Câu 38. Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất
25%?
A. XmXm × XmY.
B. XMXm × Xm Y.
C. Xm Xm × XM Y.
D. XM XM × XMY.
Câu 39. Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một
người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng
không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.
B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.
C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.
D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.
Câu 40. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có
hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần
chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình
ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
Câu 41. Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được
100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau

người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8
sốruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Màu mắtcủa ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với
nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường quy định.
D d
Câu 42. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AbBbX e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen
D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde ợc tạo ra từ
cơ thể này là :
A. 10,0%
B. 7,5%
C. 5,0%
D. 2,5%
Câu 43. Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính
trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả
hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu.
Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A. Dd XM XM x dd XM Y.
B. dd XM Xm x Dd XM Y.


C. DdXMXm x dd XM Y.
D. Dd XM XM x Dd XM Y.
Câu 44. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen
giữa A và B là 20%. Xét phép lai

Ab D d Ab d

X E X Ex
X E Y , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
aB
ab

A. 40%.
B. 35%.
C. 22,5%.
D. 45%.
Câu 45. Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình
thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình
thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là
M
m
m M
A. X H X h hoặc X H X h .
m M
M m
B. X H X h hoặc X H X H .
M
m
M m
C. X H X h hoặc X H X H .
M
m
M M
D. X H X h hoặc X h X H .

Câu 46. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen
giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 45%.
B. 35%.
C. 22,5%.
D. 40%.
Câu 47. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai
bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d
gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu
gen của bố mẹ là:
A. XDmY x XDmXdm .
B. XDMY x XDMXdm .
C. XdMY x XDmXdm .
D. XDMY x XDMXDm .
Câu 48. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường.
Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Phép lai:
AB D d AB D
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tần số hoán vị gen là
ab
ab
A. 10%.
B. 15 %.
C. 40 %.
D. 20 %.
Câu 49. Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ-cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đổ-cánh bình
thường. F1 x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ - cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ - cánh bình thường: 120 mắt trắng cánh xẻ: 29 mắt đỏ - cánh xẻ: 31 mắt trắng - cánh bình thường .Hãy xác định KG của F1 và tần số hoán vị
gen?


A a

A
A. X b X BxX B Y ,f= 30 %.
A a
a
B. X b X BxX BY ,f= 20 %.
A a
A
C. X B X bxX B Y ,f= 20 %.
A a
a
D. X B X bxX BY ,f= 10 %.

Câu 50. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai
bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d
gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu
gen của bố mẹ là:
D
D
d
A. X M Y xX M X m
D
D
D
B. X M Y xX M X m
d
D d
C. X M Y xX mX m
D
D d
D. X mY xX mX m


ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Câu có nội dung đúng
A. Các đoạn mang gen trong hai nhiễm sắc thể X và Y có những đoạn tương đồng và những đoạn không tương
đồng với nhau → A.sai
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định đực cái còn có các gen quy định những tính trạng
thường liên kết với giới tính → B.đúng
C. Động vật đơn tính, ở một số loài như thú, động vật có vú con cái XX, con đực XY
Còn những loài như chim, bò sát, bướm → con cái XY, con đưc XX, châu chấu,bọ nhảy lại có sự khác biệt về
cặp NST giới tính so với các loài khác → C, D.sai
Câu 2: C
Cơ sở giải thích cho sự phân hóa đực: cái xấp xỉ nhau vì, giới XX → giao tử X, giới XY cho 2 loại giao tử là
X và Y với tỷ lệ ngang nhau → tạo thành hợp tử đực và cái xấp xỉ nhau.
Câu 3: C
Nhận định sai
C. Vùng tương đồng là vùng chưa locus gen khác nhau giữa X và Y → sai.
Trên nhiễm sắc thể giới tính có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Vùng tương đồng trên X chỉ
chứa những gen có trên X, không có trên Y.


Còn vùng tương đồng trên X và Y chứa locus gen của cả X và Y
Câu 4: B
Một quần thể gen có 2 alen → quá trình giao phối tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Giả sử gen có alen A, a
1. Quần thể lưỡng bội gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong quá trình giao phối: giới XX có kiểu gen
XAXA, XAXa, XaXa và giới XY có kiểu gen XAY, XaY
2. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
Giao phối ngẫu nhiên → động vật, động vật thì không có thể tứ bội. Với thực vật sẽ dùng từ giao phấn.


Câu 5: D
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X ở người, trong trường hợp
không có đột biến:
Nữ giới tồn tại cặp XX
Gen của bố chỉ truyền cho con gái mà không truyền cho con trai vì con trai nhận Y từ bố và X từ mẹ
Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới sẽ cao hơn ở nữ giới
Gen của mẹ truyền cho cả con trai và con gái.
Câu 6: B
Mỗi loài ngoài các cặp nhiễm sắc thể sẽ có 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính, mang gen quy định giới tính và các
tính trạng liên kết với giới tính.
Ở đa số các loài động vật có vú, các loài thú thì XX-con cái, XY-con đực. Ở chim, bò sát, bướm thì XX-con
đực, XY-con cái..
Câu 7: D
A-lông vằn, a-lông không vằn. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Bố trí cặp lai phù hợp để phân biệt trống, mái ngay từ khi mới nở.
Ở gà, XX-con đực, XY-con cái
XaXa × XAY → 100% con đực lông vằn: 100% con cái lông không vằn
Như vậy nhìn vào màu sắc lông ta có thể phân biệt được con đực và con cái.


Câu 8: C
Trong một quần thể của loài lưỡng bội, xét gen có hai alen A và a. Không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu
phối tạo ra 5 loại kiểu gen → gen quy định nằm trên NST giới tính X ( không có alen tương ứng trên Y)
Phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:1
XAXA × XaY
Câu 9: A
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, 1 gen có 2 alen ( A, a) 2 alen này tạo ra 5 kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
Nếu gen nằm trên NST thường chỉ tạo 3 alen
Gen nằm trên nhiễm sắc thể X → tạo 5 kiểu gen: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY

Câu 10: B
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người.
Người có 2n=46 trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính. Giới cái là XX, giới đực XY.
Trên X có vùng tương đồng và không tương đồng với Y, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 11: A
Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY. Trứng bình thường mang nhiễm sắc thể AbdEHX. Bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của loài
Trứng mang n=6 nhiễm sắc thể → bộ nhiễm sắc thể của loài 2n=12
Câu 12: A
A- nằm trên NST X có 5 alen
D- gen nằm trên Y có 2 alen → XX: 5× 6/2 = 15 kiểu gen, XY = 5 × 2 = 10 kiểu gen
B - nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen → số kiểu gen = 2 × 3/2 = 3 kiểu gen
Tổng số loại kiểu gen = ( 15 +10)× 3 = 75
Câu 13: B
Xét 3 gen của một loài, mỗi gen có 2 alen.
Gen thứ nhất và gen thứ hai cùng nằm trên một cặp NST → trên NST đó có số alen = 2× 2 = 4 → số kiểu gen
= 4× 5/2 = 10 kiểu gen


Gen thứ 3 nằm trên X đoạn không tương đồng với Y → XX: 3 kiểu gen, XY: 2 kiểu gen
Ở giới XX số loại kiểu gen = 10× 3 = 30 kiểu gen, XY = 10 × 2 = 20 kiểu gen
Số kiểu giao phối nhiều nhất trong quần thể: 30 × 20 = 600
Câu 14: A
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 gen đều có 2 alen. Gen I nằm trên NST thường → tạo tối đa 3 kiểu gen
Hai gen còn lại nằm trên X → giới XX tạo tối đa 10 loại kiểu gen, giới XY → 4 loại kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể ( 10 +4) × 3 = 42

Câu 15: A
Hai gen ở ruồi giấm, A( mắt đỏ ) a( mắt trắng) nằm trên X → XX: 3 kiểu gen , XY : 2 kiểu gen

Gen B (cánh dài), b( cánh cụt) nằm trên nhiễm sắc thể thường → tạo 3 kiểu gen
XX: tạo 3× 3 = 9 kiểu gen, XY = 2× 3 = 6 kiểu gen
Số kiểu giao phối tạo ra: 9 × 6 = 54
Câu 16: A
Một quần thể động vật, gen có 3 alen nằm trên NST thường → tạo 3× 4/2 = 6 kiểu gen
gen có 2 alen nằm trên X → XX: 3 kiểu gen, XY: 2 kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là: ( 3 +2) × 6 = 30
Câu 17: A
A- mắt nhìn màu bình thường, a-mù màu. B- máu đông bình thường, b-máu khó đông.
Các gen quy định nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. D-thuận tay phải, d-thuận tay
trái, nằm trên NST thướng
Trên NST thường có D, d → tạo 3 kiểu gen
Trên NST giới tính X. có A,a và B, b → XX: 10 kiểu gen, XY: 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên ( 10+ 4) × 3 = 42
Câu 18: C
Ruồi giấm 2n=8.


Mỗi cặp NST có hai cặp gen dị hợp, NST X có 1 gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của X
Các ruồi đực khác nhau về kiểu gen.
Nhiễm sắc thể thường → mỗi cặp → 4 loại giao tử → 3 cặp NST thường tạo 4^3 = 64 loại giao tử
Nhiễm sắc thể giới tính có thể tạo XA, Xa, Y: 3 loại giao tử
Tổng số loại giao tử ( tinh trùng) tạo ra là: 64 × 3 = 192
Câu 19: A
Quần thể của một loài động vật lưỡng bội, locus gồm ba alen nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Giới XX: 3 × 4/2 = 6 loại kiểu gen.
Giới XY: 3× 3 = 9 loại kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa về locus trên là: 6 + 9 = 15
Câu 20: C
BD/bdXAXa × BD/bDXaY

Tách riêng từng phép lai: BD/bd × BD/bD → có hoán vị gen → 7 kiểu gen, 2 loại kiểu hình
XAXa × XaY → tạo 4 loại kiểu gen → 4 loại kiểu hình
Số loại kiểu gen: 7 × 4 = 28
Số loại kiểu hình: 2 × 4 = 8

Câu 21: D
Xét hai locus gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
Locus I có 2 alen, locus II có 3 alen → số alen = 2× 3 = 6 alen.
Giới XX: 6× 7/2 = 21 kiểu gen
Giới XY: 6 × 6 = 36 kiểu gen
Trên nhiễm sắc thể thường locus III có 4 alen → tạo ra 4 × 5/2 = 10 kiểu gen.
Số loại kiểu gen về 3 locus này là: ( 21 + 36) × 10 = 570
Câu 22: C


Tính trạng tóc xoăn do gen A quy định, a-tóc thẳng, gen nằm trên NST thường. H-máu đông bình thướng, hmáu khó đông, gen nằm trên NST giới tính X quy định. Tính trạng trội hoàn toàn.
Gen quy định tình trạng tóc → 3 loại kiểu gen
Gen quy định tình trạng máu → XX có 3 loại kiểu gen, XY có 2 kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa khác nhau ở XX: 3× 3 = 9, XY = 3× 2 = 6
Câu 23: A
Locus I có 3 alen, II có 3 alen nằm trên X → tổng số alen trên X : 3× 3 = 9
XX: 9 × 10/2 = 45
Trên vùng không tương đồng của Y → locus II có 2 alen → tạo ra 9 × 2 = 18 kiểu gen
Trên NST thường: locus IV có 2 alen → tạo 3 kiểu gen
Tổng số loại kiểu gen tối đa trong quần thể: ( 45 + 18) × 3 = 63 × 3 = 189
Câu 24: D
Nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBY giảm phân hình thành giao tử, trong đó một số tế bào cặp nhiễm
sắc thể mang Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp giới tính phân ly bình thường
Aa → không phân ly trong giảm phân I → AAaa → giảm phân II phân ly bình thường → AA, aa
Các tế bào giảm phân bình thường: Aa → A, a

Còn cặp giới tính giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử
Số loại giao tử tối đa tạo ra là: 2× (2 +2)= 8 loại giao tử
Câu 25: D
Phép lai cho nhiều loại kiểu hình nhất:
A. 2× 2× 2 = 8 loại kiểu hình
B. 4 × 2= 8 kiểu hình
C. 4 × 2 = 8 kiểu hình
D. 4× 3 = 12 kiểu hình

Câu 26: C


A- mắt đỏ, a-mắt trắng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ × mắt trắng → 1 mắt đỏ: 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng
đực mắt đỏ XAY, đực mắt trắng XaY → nhận Y từ bố, XA, Xa từ mẹ → kiểu gen của mẹ XAXa, bố XaY ( có
ruồi cái mắt trắng XaXa → nhận Xa từ mẹ, Xa từ bố)
Câu 27: D
Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám
Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gen quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X
A. lông xám, a-lông đen
XaY × XAXA → XAXa, XAY → 100% gà lông xám
XAXa × XAY → XAXA: XAXa: XAY: XaY
Gà trống F2 có 2 kiểu gen, XAXA, XAXa
Kết luận sai là: chỉ ở gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn

Câu 28: A
tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen ( A, a) quy định.
Tính trạng phân ly giữa đực và cái → tính trạng quy định màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới
tính X
A- mắt đỏ, a-mắt trắng

XAXa × XAY → tổng số ruồi thu được, ruồi giấm đực mắt đỏ = 1/4 = 25%

Câu 29: A
B-mắt nhìn màu bình thường, b-mù màu đỏ gen này nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Vợ chồng sinh được con gái bị mù màu XbXb → nhận Xb từ bố và Xb từ mẹ
Con trai XBY → nhận Y từ bố, XB từ mẹ
Mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XbY
Câu 30: A


Mắt trắng do gen lặn nằm trên X ở vùng không tương đồng với Y ( a- mắt trắng, A-mắt đỏ)
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ( XAXa) × ruồi đực mắt đỏ (XAY) → XAXA, XAXa, XAY, XaY
Thế hệ F2 có: XAXA , XAXa → 3 XA: 1Xa
XAY, XaY → 1 XA, 1 Xa, 1Y
( 3XA: 1 Xa) × ( 1XA: 1Xa: 2Y) → tỷ lệ mắt trắng : XaXa, 2 XaY = 3/16
Tỷ lệ kiểu hình 13 đỏ: 3 trắng

Câu 31: C
Lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng → F1 toàn cá vảy đỏ → cá vảy đỏ là tính trạng trội so với trắng.
Cho cá F1 lai phân tích → thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ trong đó đỏ toàn con đực.
Kiểu hình có sự khác biệt ở 2 giới → tính trạng liên kết giới tính. Kiểu hình có ở con cái → gen nằm trên X.
Tỷ lệ 3 trắng : 1 đỏ → có sự tương tác giữa 2 cặp gen (1 cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên X)
P: AA

× aa

→ Aa

Lai phân tích con cái F1: Aa


× aa

→ tỷ lệ 3 trắng : 1 đỏ.

Câu 32: A
Lai bọ cánh cứng màu nâu với con đực có cánh màu xám → F1 tất cả đều có cánh màu xám → màu xám là
trội so với màu nâu.
Ch F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau → 70 con cái cánh nâu : 74 con cái cánh xám : 145 con đực cánh xám
→ tỷ lệ 1 : 2 : 1.
Tỷ lệ kiểu hình không đồng đều ở hai giới nên → tính trạng di truyền liên kết với giới tính. Tính trạng biểu
hiện cả hai giới → gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Quy ước A - cánh xám, a - cánh nâu.
A. XAXA × XaY → XAXa : XAY → F1 giao phối ngẫu nhiên → XAXA: XAXa : XAY : XaY.
Tỷ lệ kiểu hỉnh 1 cái cánh xám : 1 cái cánh đen : 2 đực cánh xám → Đúng.
B, D. Sai, gen quy định tính trạng liên kết với giới tính chứ không phải nằm trên NST thường.


C. Sai. XAY × XaXa → F1: XAXa: XaY → kiểu hình 1 cánh xám : 1 cánh nâu chứ không phải 100% cánh
màu xám.
Câu 33: A
Gen R quy định lông vằn, r quy định lông không vằn. Để sớm phân biệt gà trống và gà mái khi mới nở bằng
tính trạng màu lông người ta thực hiện phép lai trong đó biểu hiện tính trạng ở 2 giới khác nhau, 1 giới biểu
hiện tính trạng lặn, 1 giới biểu hiện tính trạng trội.
Phép lai :

×



:


Kiểu hình gà trống có màu lông vằn: gà mái có lông không vằn
Câu 34: B
Ruồi giấm, A: mắt đỏ, a : mắt trắng.
Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng → 4 tổ hợp (mỗi bên cho 2 loại giao tử)
×



:

:

:

Câu 35: C
Gen A quy định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a quy địn lông trắng.
Phép lai cho tỷ lệ 50% con lông trắng : 50% lông vằn là:
×



:

Câu 36: C
Ruồi giấm gen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng.
Phép lai

×




:

:

:

Tỷ lệ kiểu hình: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 37: A
Ở tằm , A-vỏ trứng sẫm, a-vỏ trứng trắng.
Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai nhằm phân biệt tằm đực và tằm cái F1 ở giai đoạn trứng là: XAY × XaXa → có sự phân biệt 2 giới.
Câu 38: B
Gen m quy định máu khó đông nằm trên X không có alen tương ứng trên Y
Cặp bố mẹ sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%


XMXm × XmY
Câu 39: D
Do lệch bội người có dạng XXY ( claiphento)
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên X → phụ nữ mù màu XmXm kết hôn với người chồng mắt bình thường
XMY → sinh được con nhưng không bị mù màu → XMXmY
Con trai có kiểu gen XMXmY, đột biến lệch bội từ người bố
Câu 40: C
Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. A-lông vằn, a-lông đen.
Gà trống lông vằn thuần chủng ( XAXA) × gà mái lông đen ( XaY) → XAXa: XAY
Cho gà F1 giao phấn với nhau → XAXa× XAY → XAXA: XAXa: XAY: XaY
Kiểu hình thu được: 2 gà trống lông vằn, 1 gà mái lông vằn: 1 gà mái lông đen.
→ Đáp án C sai. Gà lông vằn gấp 3 gà lông đen.

Câu 41: D
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới → do gen liên kết với NST X.
F2 có tỉ lệ 3:3:2 → Có 8 tổ hợp = 4.2
Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.
Thử chọn ta thấy chỉ có trường hợp tương tác át chế bởi gen lặn cho kết quả phù hợp.
1 gen trên NST thường còn 1 gen liên kết với NST X tương tác át chế do gen lặn trên NST thường.

Câu 42: D
Tỉ lệ giao tử: a = 0,5; b = 0,5; Xde = XDE là giao tử hoán vị = 0,1
Tỉ lệ loại giao tử abXde= 0,5.0,5.0,1 = 0,025
Câu 43: C
D- tính trạng bình thường, d-bạch tạng, gen nằm trên NST thường. M- mắt nhìn màu bình thường, m-máu khó
đông, gen quy định nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.
Mẹ bình thường về hai tính trạng, bố mắt nhìn màu bình thường, da bạch tạng → con trai bạch tạng + mù màu
dd


dd → nhận d từ bố, nhận d từ mẹ → mẹ Dd × bố dd
→ Y nhận từ bố,

nhận từ mẹ → kiểu gen của bố mẹ

Kiểu gen bố mẹ là: Dd

×

× dd

Câu 44: C
Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, hoán vị giữa A và B là 20%


×
Kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ:
Xét riêng từng phép lai: A-bb = 0,4 × 1 + 0,1 × 0,5 = 0,45
Kiểu hình ddE-: 1/2
Tỷ lệ kiểu hình A-bbddE-: 0,45 × 1/2 = 0,225 = 22,5%
Câu 45: A
gen H - bình thường, h-máu khó đông. M-mắt nhìn màu bình thường, m-mù màu, hai cặp gen liên kết với X
đoạn không có alen tương ứng trên Y.
Vợ chồng bình thường → sinh con trai mắc hai bệnh trên
Bố bình thường
Mẹ phải mang alen h và m gây bệnh → người mẹ bình thường nên phải có H và M
Kiểu gen của người mẹ có thể là:

hoặc

trong quá trình giảm phân sẽ có xảy ra hoán vị → giao tử
Câu 46: C


→½

→ A-bb =

=

= 0,1 ;

=


= 0,4



0,5.0,4 +

0,5.0,1 + 0,4.0,5 = 0,45


×

→¼

→ ddE- = ¼










Kiểu hình A-bbddE- = 0,45 . ½ = 0,225 = 22,5%
Câu 47: B
Bố mẹ bình thường sinh con bị mù màu và bị teo cơ, con gái bình thường cả hai tính trạng.
→ con trai nhận Y từ bố, alen bệnh d và m từ mẹ.
Con gái bình thường có alen D, M
Bố bình thường:

Mẹ có kiểu gen là:

Câu 48: D
Xét cặp

×

→ F1: 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng

Ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1/2
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15% → F1 thân đen, cánh cụt chiếm tỉ lệ: 15%.4/3 =
20%
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới → x ab . 0,5 ab = 0,2 → x ab = 0,4 > 0,25
Tần số hoán vị gen = 1 - 0,4.2 = 0,2 = 20%
Câu 49: C
Ruồi giấm mắt đỏ - cánh bình thường × ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ → 100% mắt đỏ cánh bình thường →
ruồi P:
Ruồi F1:

×
×

Xét tính trạng mắt trắng - cánh xẻ = 120/600 = 0,2.
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái = x
Tần số hoán vị gen = 1 - 0,4.2 = 0,2 = 20%.
Câu 50: A

. 0,5 Y = 0,2 → x = 0,4



Bố mẹ bình thường sinh con trai mù màu và teo cơ
Bố mẹ có kiểu hình bình thường → mẹ

→ nhận Y từ bố và nhận

và bố

Kiểu hình con gái bình thường, con trai sinh ra bị mù màu và teo cơ.

từ mẹ.



×