Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là một trong những kỹ năng cơ sở của sinh viên
nghành kỹ thuật. Tuy đã được học ở các môn như Cơ học máy, Chi tiết máy … nhưng
phải đến đồ án Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí sinh viên mới có cái nhìn toàn
diện về thiết kế máy. Bên cạnh đó, đồ án đã giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học
cũng như hoàn thiện những kỹ năng làm việc cơ bản ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà
trường.
Lần đầu tiên bắt tay vào một công việc mới mẻ, một lĩnh vực hoàn toàn khác đó chính
là vận dụng của lý thuyết vào thực tế ở một mức độ nào đó. Trong quá trình thiết kế,
có những lúc tra cứu các tài liệu không thực sự chuẩn xác vì vậy không tránh khỏi
những sai sót.
Trong đồ án này em chỉ trình bày một đồ án môn học với những nội dung sau:
-Tính toán chung
-Thiết kế bộ truyền đai thang theo yêu cầu đồ án
-Thiết kế bộ truyền bánh răng côn -trụ của hộp giảm tốc.
-Tính toán trục và kích thước của hộp giảm tốc .
-Bôi trơn và các chi tiết khác
Các số liệu, hình vẽ được tham khảo từ tài liệu:
[1].Tính toán thiết kế Hệ thống dẫn động cơ khí_Tập 1&2 .(PGS.Trịnh Chất-Lê Uyển)
[2].Giáo trình hướng dẫn thiết kế chi tiết máy.(T.S Phạm Tuấn ).
[3].Dung sai lắp ghép.(T.S Ninh Đức Tốn).
[4].Chi tiết máy_Tập 1&2.(GS.TS.Nguyễn Trọng Hiệp).
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Thanh Tùng bộ môn Kỹ
Thuật Cơ Khí giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án này!!!
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Luật
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 1
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Mục Lục
Đề Bài:
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 2
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
CHƯƠNG 1
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
1.1.Chọn động cơ.
Tính chọn động học và chọn loại động cơ .
Cần chọn động cơ điện sao cho có thể lợi dụng được toàn bộ công suất của động
cơ.Khi làm việc phải thỏa mãn điều kiện:
- Động cơ không phát nóng khi quá nhiệt độ cho phép.
- Động cơ có khả năng quá tải trong thời gian ngắn.
- Động cơ có momen mở máy đủ lớn để thắng momen cản ban đầu của phụ tải khi mới
khởi động .
Vậy ta chọn động cơ điện xoay chiều ba pha không đồng bộ. Để chọn động
cơ điện , cần tính toán công suất cần thiết và số vòng quay sơ bộ.
1.1.1. Xác định công suất cần thiết của động cơ.
Công suất yêu cầu đặt lên trục động cơ xác định theo công thức (2.8)[1].
=β
Nyc
N ct
η
Trong đó :
+ Công suất công tác Nct:
Theo công thức (2.11)[1]
Nct
= = = 3,375(kw)
(trong đó P=2700 N là Lực kéo băng tải , V=1,25 m/s là vận tốc băng tải )
+,Hiệu suất hệ dẫn động η:
Theo công thức (2.9)[1] :
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 3
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
η = η1.η 2 .η3 ...
Trong đó η1,η2,η3… là hiệu suất của các bộ truyền và các cặp ổ trong hệ thống dẫn
động.
Theo sơ đồ đề bài thì :
η = (η k )2 (ηbr )2 .ηd .(ηol )5
ηk
ηbr
: hiệu suất của khớp.
:hiệu suất một cặp bánh răng.
ηd
ηol
:hiệu suất bộ truyền đai.
:hiệu suất một cặp ổ lăn.
Tra bảng (2.3)[1], ta được các hiệu suất :
ηk=1
ηbr1=0,97 ( bánh răng côn)
ηbr2=0,97 ( bánh răng trụ)
ηol= 0,995
ηđ=0,97
vậy
η = 12.(0,97) 2 .0,97.(0,99)5 = 0.89
+,Hệ số xét đến sự thay đổi tải không đều β :
Theo công thức (2.14)[1] thì hệ số β được xác định :
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 4
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
2
2
GVHD:Phạm Tuấn
2
M T
M T M T
4
2 4
β = ∑ i ÷ . i = 1 ÷ . 1 + 2 ÷ . 2 = 12. + ( 0,5 ) . = 0,79
8
8
M 1 Tck
M 1 Tck M 1 Tck
(Mmm được bỏ qua vì thời gian mở máy quá nhỏ so với một chu kỳ )
⇒
Công suất yêu cầu đặt lên trục động cơ là :
Ρ yc = β
Ρ ct 0,79.3,375
=
= 2,96 ( kw )
η
0,89
1.1.2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ điện.
- Số vòng quay trên trục công tác nlv :
Theo công thức (2.16)[1] ta có.
Nlv=60000v/(πD)= 60000.1,2/(π50)= 59,68 (vòng/phút)
(trong đó V=1,25 m/s vận tốc băng tải, D=400 mm đường kính tang quay )
- Tỷ số truyền chung của hệ dẫn động (sơ bộ) ic :
Theo công thức (2.15)[1] ta có :
ic = id .ih
Trong đó
id là tỉ số truyền sơ bộ của đai thang.
ih là tỉ số truyền của hộp giảm tốc côn –trụ 2 cấp
Theo bảng 2.4[1] .
+, Truyền động bánh răng côn-trụ , HGT bánh răng côn- trụ 2 cấp ih=(10÷25)
+, Truyển động đai thang iđ = (3÷5)
⇒
chọn ih= 15
id =3
⇒
ic=3x15=45
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 5
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
- Số vòng quay trên trục động cơ nsb
Theo công thức (2.18)[1] ,ta có:
Nsb=nlv.45.59,68=2685,6 (vòng/phút)
⇒
Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ nsb=2880 vòng/phút.
1.1.3. Chọn động cơ.
Động cơ phải thỏa mãn điều kiện sau:
N dc ≥ N yc
ndc ≈ nsb
M K M mm
≥
M dn
M
Ta có Nyc
=2,96 kw
nsb=2880 v/ph
M mm M mm
=
= 1,8
M
M1
+ Chọn động cơ.
Tra bảng P1.3[1] ta chọn được loại động cơ 4A100S2Y3 có các thông số sau:
Ndc= 4kw
nđb =2880 v/ph
TK
= 2,0
Tdn
1.2.Phân phối tỷ số truyền.
-Tỷ số truyền chung của hệ dẫn động được xác định theo công thức (3.23)[1]
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 6
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
uc =
GVHD:Phạm Tuấn
ndc 2880
=
= 48, 26
nlv 59,68
- Theo công thức (3.24)[1] ta có
uc=uh.un=uh.uđ
Ta chọn uđ= 3
⇒ uh =
uc 48,26
=
= 16,09
ud
3
Ta chọn tỷ số truyền bộ truyền cấp nhanh ubr1= 4,5
⇒
tỉ số truyền bộ truyền cấp chậm là :
ubr 2 =
uh 16,09
=
= 3,58
ubr1
4,5
1.3.Xác định các thông số trên các trục.
1.3.1. Công suất tác dụng lên các trục.
+, trên trục công tác, Nct= 3,375 kw (đã tính )
+, Trục III :
N3 =
N ct
3, 375
=
= 3,5 ( kw )
ηk .ηbr 2 .ηol 1.0,97.0,995
+, Trục II ;
N2 =
N3
3,5
=
= 3,63 ( kw )
ηbr1.ηol 0,97.0,995
+, Trục I :
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 7
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
N1 =
GVHD:Phạm Tuấn
N2
3, 63
=
= 3, 76 ( kw )
ηd .ηol 0,95.0,995
+, Trục động cơ :
N dc =
N1
3, 76
=
= 3, 78 ( kw )
ηk .ηol 1.0,995
1.3.2. Số vòng quay trên các trục.
+, Tốc độ quay của động cơ ndc=2880 vòng/phút
+, Tốc độ quay của trục I :
n1 =
ndc 2880
=
= 2880 ( v ph )
uk
1
+,Tốc độ quay của trục II :
n2 =
n1 2880
=
= 960 ( v ph )
ud
3
+, Tốc độ quay của Trục III:
n3 =
n2 960
=
= 213,33 ( v ph )
i1 4,5
+, Tốc độ quay của trục công tác :
nct =
n3 213,33
=
= 59,68 ( v ph )
id
3,58
1.3.3.Mômen xoắn trên các trục.
M i = 9,55.106.
Ni
ni
+, Trục I :
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 8
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
M 1 = 9,55.106
GVHD:Phạm Tuấn
N1
3,76
= 9,55.106
= 12468,06 ( N .mm )
n1
2880
+, Trục II :
M 2 = 9,55.106
N2
3,63
= 9,55.106
= 36110,94 ( N .mm )
n2
960
+, Trục III :
M 3 = 9,55.106
N3
3,5
= 9.55.106
= 156682,14 ( N .mm )
n3
213,33
+, Trục động cơ :
M dc = 9,55.106
N dc
3,78
= 9,55.106
= 12534,4 ( N .mm )
ndc
2880
+, Trục công tác :
M ct = 9,55.106
N ct
3,375
= 9,55.106
= 540067,86 ( N .mm )
nct
59,68
1.4.Bảng kết quả tính toán.
Trục
Động cơ
I
II
III
Công tác
Thông số
Tỉ số truyền u
Số vòng quay n
(v/ph)
SVTH: Trịnh Văn Thao
3
2880
4,5
2880
Trang 9
3,58
960
Khớp
213,33
59,68
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
Công suất
(kw)
N
Momen xoắn M
(N.mm)
GVHD:Phạm Tuấn
3,78
3,76
3,63
3,5
3,375
12534,4
12468,06
36110,94
156682,14
540067,86
PHẦN II: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NGOÀI (ĐAI THANG):
Thông số đầu vào:
nđc = 2922 vòng/phút
iđ = 3
b
h
yo
bt
40°
2.1. Chọn loại đai:
Theo bảng 4.13 [1 ] ta chọn loại đai có tiết diện là:
Thông số của loại đai tiết diện A:
a0=11
a=13
F=81 mm2
h0=2,8
h=8
F=138 mm2
h0=4,1
h=10,5
Thông số của loại đai tiết diện B:
a0=14
a=17
Ta chọn loại đai có tiết diện loại A có thông số như trên.
2.2. Xác định đường kính bánh đai:
Với loại đai có tiết diện loại A: Chọn D1 = 160 (mm)
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 10
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Kiểm nghiệm vận tốc đai :
V=
π .n.D
60000
=
π .2880.160
60000
= 24 < (30÷50) (m/s)
⇒ Vậy chọn D1=160(mm)thỏa mãn điều kiện
Tính đường kính bánh lớn:
D2 = iđai x D1 =3x160= 480 (mm)
Chọn D2 = 480 (mm) khi đó :
N’2=
D1
D2
x n1 =
160
.2880
480
= 960( vòng/ phút)
So sánh với số vòng theo yêu cầu:
n2 − n ' 2
n2
x100% =
960 − 960
960
x100% = 0
<4%
Vậy thoả mãn yêu cầu
2.3. Khoảng cách trục và chiều dày đai .
Khoảng cách trục A
Ta có:
0,55( D1+D2)+ h ≤A≤2(D1+D2)
(4.14 [I])
i=3 => A =D2= 480(mm)
Kiểm tra:
0,55(480+160) + 8 ≤A ≤2.(160 +480)
360 ≤ 1280
⇒(thỏa mãn)
2.4. Định chính xác chiều dài đai và khoảng cách trục :
Theo công thức 4.4 [I] ta có:
L= 2A + π(d1+d2)/2 + (d2-d1)2/(4A)
= 2x480 + π(160+480)/2 + ( 480-160)2 /(4x480)= 2018,6 (mm)
Theo bảng 4.13 [I] ta chọn L= 2500(mm)
Kiểm nghiệm số vòng chạy U trong 1s của đai :
U =V/L<Umax = 10 => U= (24.100)/2500= 9,6(m/s)<10
Vậy L = 2500 (mm) thỏa mãn.
Xác đinh khoảng cách trục theo công thức :
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 11
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
1
[2L-π (D1 +D 2 )+ [2 L − π ( D1 + D 2)]2 − 8( D2 − D1 ) 2 ]
8
A=
=729,8(mm)
Chọn A= 730(mm)
Có thể giảm A được xuống :
Amin= A-0,015L= 730-0,015.2500= 692,5(mm)
Có thể tăng A lên :
Amax=A+0,03L= 730+0,03.2500=805(mm)
2.5. Góc ôm trên bánh đai nhỏ được xác định theo công thức
z>
1000.N I
480 − 160
180o − 57o.
= 155o
V .[σ P ]O .ct .cα .cv .F
730
=
α
Thỏa mãn điều kiện về góc ôm : >120
2.6. Xác định số đai cần thiết:
Số dây đai cần thiết được xác định theo công thức:
z>
1000.N I
V .[σ P ]O .ct .cα .cv .F
Trong đó: chọn ứng suất căng ban đầu σ0=1,2(N/m2)
Ứng suất có ích cho phép [σp]0=1,7(N/m2)
Vận tốc dài :V = 24 (m/s)
Ct: Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ tải trọng .Tra bảng5-6[2]: Ct=0,8
Cα: Hệ số xét đến ảnh hưởng góc ôm .Tra bảng 5.18[2] Cα= 0,92
Cv: Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc.Tra bảng 5.19
0.85 − 0, 74
(24 − 20) = 0.762
25 − 20
Cv=0.851000.4, 28
= 2.3
24.1, 7.0,8.0,92.0, 762.81
Z>
Vậy chọn số đai Z=3
2.7. Định các kích thước của bánh đai .
Chiều rộng bánh đai
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 12
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
B=( Z-1)t + 2e
GVHD:Phạm Tuấn
4.17[1]
Tra bảng 4.21[1] ta có :
H=12.5
h0=3.3
t=15
e=10
Suy ra : B =(3-1)15 + 2.10 = 50(mm)
Đường kính bánh ngoài
Dn1= D1+2h0 = 160 + 2.3,3 = 166,6 ( mm)
Dn2=D1+2h0 =480+ 2.3,3 = 486,6(mm)
Đường kính bánh trong:
Dt1 = Dn1-2e = 166,6- 2.10 =146,6 (mm)
Dt2 = Dn2 – 2.e = 486,6 – 2.10 = 466,6 (mm)
Trong đó :
Dn1:đường kính vòng ngoài của bánh đai 1
Dn2:đường kính vong ngoài của bánh đai 2
Dt1:đường kính vòng trong của bánh đai 1
Dt2:đường kính vòng trong của bánh đai 2
2.8. Lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục:
Tính lực căng ban đầu:
S0 = σ0.F = 1,2.81 = 97,2 (N)
Tính lực tác dụng lên trục:
R= 3S0.Z. sin
α
2
=3.97,2.3.sin
155o
2
= 854.06(N)
2.9. Bảng thông số bộ truyền đai thang ( bộ truyền ngoài ).
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 13
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Thông số
Kết quả
Khoảng cách trục
A =730 mm
Chiều dài đai
L = 2500 + ( 100400)mm
Gốc ôm trên bánh đai
α1
Số dây đai
Z=3
Chiều rộng bánh đai
B = 50 mm
Đường kính vòng ngoài của bánh đai
Dn1 = 166.6 mm ;
mm
Dt1= 146.6 mm ;
mm
Đường kính vòng trong của bánh đai
Lực tác dụng lên trục
= 155o
Dn2 = 486,6
Dt2 = 466,6
R = 854,06 N
PHẦN III: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRONG CỦA HỘP GIẢM TỐC:
3.1. Thiết kế bộ truyền bánh răng nón răng thẳng.( cấp nhanh)
3.1.1. Chọn vật liệu:
Ta thấy bộ truyền chịu tải trọng nhỏ,êm nên ta chọn vật liệu thép thường hóa với
HB < 350 có độ rắn bề mặt HB2=HB1+(2550)HB
+ Bánh nhỏ ta chọn thép 50 thường hóa
+ Bánh lớn ta chọn thép 35 thường hóa
Cơ tính của thép là
Cơ tính
SVTH: Trịnh Văn Thao
σbk(N/mm2)
Trang 14
σch(N/mm2)
HB1
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
[σ]Notx
GVHD:Phạm Tuấn
Thép 50
600
300
180 230
Thép 35
500
260
140 190
Xác định ứng suất tiếp xúc và ứng suất tiếp cho phép:
Ứng suất tiếp xúc cho phép
Ta có công thức tính ứng suất cho phép là:
[σtx] =[σ]Notx. HB.KN’
: :ứng suất mỏi tiếp xúc khối bánh răng làm viêc lâu dài (N >N0)
Tra bảng 3-7 [2], ta được: [σ]Notx=2,6 (N/mm2)
K’N: Hệ số chu kì ứng suất tiếp xúc
6
K’N=
N0
N td
Với :
N là chu kì ứng suất cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc,N =107
0
0
Ntđ: Số chu kì tương đương
Ntđ= 60.u.n.T.
n: Số vòng quay làm việc/phút của bánh răng
u: Số vòng ăn khớp của một bánh răng/vòng
Chọn u =1
Số chu kì tương đương là :
Ntđ= 60.1( 5.250.974+0,53.5.250)= 73059375
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 15
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Ntđ> N0 suy ra chọn K’N=1
ứng suất cho phép của bánh răng
ứng suất cho phép của bánh răng lớn là:
[σ]tx = 2,6.160.1=416(N/mm2)
ứng suất cho phép của bánh răng bé:
’
2
[σ]tx=[σ]Notx1 . KN =520.1=520(N/mm )
Ứng suất uốn cho phép:
Răng làm việc 1 mặt nên ta có công thức:
σ 0 .kn" (1, 4 ÷ 1, 6)σ −1.kn"
[σ ]u =
=
n.kσ
n.kσ
Trong đó :
σ0
và
σ −1
là giới hạn bền mỏi
Chọn σ-1= 0,45σbk
n: Hệ số an toàn , n=1,5
k σ:Hệ số tập trung ứng suất ở chân răng , k σ=1,8
kn”
là hệ số chu kì ứng suất uốn, kn”
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 16
= kn’ =1
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Với bánh răng nhỏ:
k .N 3
1, 05.106
L ≥ i + 1x 3 [
]2 x
(1 − 0,5ψ L ).i.[σ ]tx
0,8ψ L .n3
2
[σ]u=
Với bánh răng lớn:
[σ]u=
1, 6.0, 45.500
= 133,3( N / mm 2 )
1,5.1,8
3.1.3. Chọn sơ bộ hệ số tải trọng
Theo [II] ta có : k=1,3 1,5 Ta chọn k =1,5
3.1.4. Chọn hệ số chiều rộng bánh răng :
ΨL== ( 0.30.33) với
Ta chọn ΨL = 0,33
3.1.5. Xác định chiều dài bánh răng nón .
Công thức thiết kế:
L ≥ i 2 + 1x 3 [
k .N 3
1, 05.106
]2 x
(1 − 0,5ψ L ).i.[σ ]tx
0,8ψ L .n3
ΨL = 0,33
K = 1,3
[σ]tx= 416(N/mm2)
N3=3,5 (KW)
n3 =213,33 vòng/phút
Thay số vào công thức ta được :
L=160,32(mm)
3.1.6. Tính vận tốc vòng của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
Ta có công thức tính vận tốc vòng:
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 17
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
v=
GVHD:Phạm Tuấn
π.dtb .n2 2π.L(1 − 0,5ψ L )n2
=
(m / s )
60000
60000 i 2 + 1
Với n2= 960 vòng /phút, L = 160,32 (mm)
V2=2,92(m/s)
Với V2= 2,92 (m/s) theo bảng 3-11[II], ta chọn cấp chính xác là cấp: 8
3.1.7. Định chính xác trị số tải trọng k và chiều dài L
Hệ số tải trọng k: k=ktt.kđ
ktt:hệ số tập trung tải trọng
Vì bộ truyền có HB <350 và v= 2,92(m/s) nên ktt=1
kđ: tra bảng 3.13[I] : kđ= 1,55
⇒ k=1,55 1= 1,55
3
Chọn lại L = Lsobo.
k
ksb
= 160,32(mm)
3.1.8. Xác định số răng ,chiều rộng của bánh răng và góc nghiêng của răng :
Xác định modun
Ta có công thức tính môdun: ms =(0,02 0,03)L = (0,02 0,03)160,32 = 3,2 4,8 Tra
bảng 3.1 [II],Ta chọn: ms = 4
Môdun trung bình :
mtb=msx x
từ ΨL= suy ra b = L. ΨL = 160,32.0,33=52,9(mm)
suy ra mtb=4 x (160,32-0,5.52,9)/160,32= 3,34(mm)
Số răng bánh dẫn:
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 18
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
2L
Z1=
ms i 2 + 1
= 17,4( răng)
Chọn Z1 = 20 ( răng)
Ta có công thức tính số răng:
Z2=i.Z1= 4 .20=80 (răng)
Tính chiều rộng bánh răng :b= 52,9 (mm)
3.1.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của bánh răng :
Xác định hệ số dạng răng y:
Tan φ1=Z1/Z2= 20/80= 0.25= 14o2’
Tan φ2=Z2/Z1= 80/20= 4= 75o57’
Ztd1= Z1/Cos φ1= 20/(cos14o2’)=21 răng
Ztd2= Z2/Cos φ2= 80/(cos75o57’)=321 răng
Tra bảng 3.18 [II]:
y1 = 0,429
y2 = 0,517
Kiểm nghiệm đối với bánh răng lớn :
Công thức tính độ bền uốn theo bảng 3-16[II]:
[σ ]txqt = 2,5.416 = 1040( N / mm 2 )
19,1.106.K .M
σu =
< [σ ]u
0,85. y.mtb 2 .Z .n.b
Sức bền uốn của bánh răng nhỏ :
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 19
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
K=1,55
NII=3,63 kw
σu
b=52,9
GVHD:Phạm Tuấn
Z=20 răng
= 160(N/mm2)
n=960 v/p
y=0,431
mtb= 3,34
19,1.106.1,55.3, 63
σu =
= 21, 6 < [σ ]u = 160( N / mm 2 )
2
0,85.0,517.3,34 .20.960.52,9
phù hợp với ứng suất cho phép
Sức bền của bánh răng lớn:
K=1,55
y=0,517
N3=3,5 kw
Z= 80 răng
σu
b=52,9
n3=213,33v/p
= 160(N/mm2)
19,1.106.1,55.3,5
σu =
= 23, 41 < [σ ]u = 160( N / mm 2 )
2
0,85.0,517.3,34 .80.213,33.52,9
⇒ thỏa mãn với ứng suất cho phép
3.1.10. Bánh răng chịu quá tải :
Hệ số quá tải:
Ta có công thức tính hệ số quá tải:
kqt =
mqt
m
=(1,82,2) ta chọn k qt=2
Ứng suất tiếp xúc quá tải
σ txqt = σ tx kqt < [σ ]txqt
[σ ]txqt = 2,5[σ ]Notx
Do bộ truyền bằng thép nên
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 20
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Kiểm nghiệm với bánh răng lớn
[σ ]txqt = 2,5.416 = 1040( N / mm 2 )
(i + 1)3/2 .1,55.N III
1, 05.106
σ tx =
x
( L − 0,5b)i
0,85b.nIII
Thay số vào ta được:
σ tx
1, 05.10 6
(4, 5 + 1) 3/ 2 .1, 55.3,5
=
x
(160, 32 − 0, 5.52, 9).4, 5
0,85.52, 9.213, 33
σ txqt = σ tx kqt
= 148,9(N/mm2)
[σ ]txqt
= 148,9.= 210,6(N/mm2) <
⇒ Thỏa mãn
Kiểm nghiệm với bánh răng nhỏ:
1, 05.106
(i + 1)3/ 2 .1,55.N II
σ tx =
x
( L − 0,5b)i
0,85b.nII
Thay só vào ta được:
1, 05.106
(4,5 + 1)3/ 2 .1,55.3, 63
σ tx =
x
(160,32 − 0,5.52,9).4, 5
0,85.52,9.960
= 71,47(N/mm2)
σ txqt = σ tx kqt
[σ ]txqt
= 71,47.= 101,07(N/mm2) <
⇒ Thỏa mãn
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 21
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Kiểm nghiệm ứng suât uốn quá tải của bánh răng
Ta có công thức tính ứng suất uốn quá tải :
σ uqt = σ u .kqt < [σ ]uqt
Với ứng suất quá tải được tính theo công thức
[σ ]uqt = 0, 8σ c
Với bánh răng lớn :
[σ ]uqt = 0,8.260 = 208( N / mm 2 )
σ uqt = σ u .kqt = 5,86.2 = 11,72( N / mm2 ) < [σ ]uqt
=> thoả mãn
Với bánh răng nhỏ:
[σ ]uqt = 0,8.300 = 240( N / mm 2 )
σ uqt = σ u .kqt = 24, 4.2 = 48,8( N / mm 2 ) < [σ ]uqt
=> thoả mãn
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 22
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
3.1.11. Định các thông số hình học của bộ truyền.
Tên thông số
Kết quả
Số răng bánh côn nhỏ Z1
20 răng
Số răng bánh côn lớn Z2
80 răng
Chiều dài nón (L)
Modun trung bình
Modun trên mặt mút lớn
160,32(mm)
Mtb=3,34
Ms=4
Góc mặt nón lăn
φ1=14o2’
φ2= 75o57’
Đường kính vòng lăn d= ms.Z
D1=80mm
D2=320mm
Góc ăn khớp
α = 20
Đường kính vòng đỉnh
De=ms.(Z+2cos φ)
De1=87,7mm
De2=322mm
Đường kính vòng lăn trung bình
Dtb=d(1-0,5ψL)
Dtb1=66,8mm
Dtb2=267,2mm
Góc chân răng γ= arc tan( 1,25ms/L)
Góc đầu răng ∆= arctan (ms/L)
Góc mặt nón chân răng
Góc mặt nón đỉnh răng
3.1.12.
Tính các
lực tác
dụng:
Lực
vòng:
Ft1=
Ft2=(2.MI/d
2)=
γ =1
∆= 1
φi1=φ1- γ=1
φi2=φ2- γ=74
Φe1=φ1-∆ =1
Φe2=φ2-∆ =74
(2.13988,36/66,8)=418,8(N)
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 23
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Lực hướng tâm
Fr1=Fr2=F1tanα.cosφ1= 418,8.tan20.cos14o2’=147,7(N)
Lực dọc trục:
Fa1=Fa2=F tanα.sin φ1 = 418,8. tan20. sin14o2’=37,4(N)
3.2.Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng (cấp chậm).
Thông số đầu vào:
Công suất:
N2 = 3,63 (kW)
Số vòng quay: n2 =960(v/ph)
Tỉ số truyền:
i2= 3,58
Mô men xoắn: M2 = 36110,94(N.mm)
3.2.1, chọn vật liệu
Theo bảng 6.1[1] chọn vật liệu cho cả 2 bánh là thép 45 tôi cải thiện
Bánh nhỏ có độ rắn HB 241…285 có giới hạn bền σ b1=850 Mpa và giới hạn chảy
σch1=580 Mpa
Bánh lớn có độ rắn
σch2=450 Mpa
HB 192…240 có giới hạn bền σ b2=750 Mpa và giới hạn chảy
3.2.2,Xác định ứng suất cho phép.
a, Ứng suất tiếp xúc cho phép.
[σ H ] = σ H0 lim K HL / S H
(*)
Dựa vào bảng 6.2[1] với thép tôi cải thiện ta có :
σ0Hlim=2HB +70 Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kì cơ sở.
SH=1,1
hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc
Chọn độ rắn :Bánh nhỏ 250 HB
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 24
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động
GVHD:Phạm Tuấn
Bánh lớn 240 HB
→ σ0Hlim1=2.250+70 =570 Mpa
σ0Hlim2= 2.240 +70 =550 Mpa
+, KHL là hệ số tuổi thọ xác định theo công thức (6.3)[1].
K HL = mH
Với
N HO
N HE
mH : là bậc đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc, do HB<350
→ mH =6
+, NHO
số chu kì thay đổi ứng xuất cơ sở khi thử về tiếp xúc
Theo công thức (6.5)[1] ta có:
NHO1=30HB12,4 =30.2502,4=17,1.106
NHO2=30HB22,4 =30.2402,4=15,5.106
+, NHE số chu kì thay đổi ứng xuất tương đương.
Theo công thức (6.7)[1] ta có
n
Mi
∑(M
NHE= 60.c.
i =1
max
)3
.
3
M 3
M
1
2
N HE1 = 60.c. ÷ .T1 + ÷ .T2 .n1 = 60.1.(13.84000 + 0,53.84000).2922 = 1,6.1010
M1
M1
3
M 3
M
3
3
9
1
2
N HE2 = 60.c. ÷ .T1 +
÷ .T2 .n 2 = 60.1.(1 .84000 + 0,5 .84000).974 = 5,5.10
M1
M1
SVTH: Trịnh Văn Thao
Trang 25
Lớp Máy & Tự Động Thuỷ Khí- K58