Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

32 chủ đề luyện thi TNQG môn sinh học cđ26 cơ chế tiến hóa p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.15 KB, 23 trang )

Cơ chế tiến hóa - P1
Câu 1. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì:
A. Phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen đã được hình thành lâu đời qua chọn lọc tự nhiên.
B. Tỉ lệ đột biến trội thường ít hơn các đột biến lặn.
C. Các đột biến lặn muốn biểu hiện kiểu hình phải trải qua nhiều thế hệ.
D. Các đột biến mới xuất hiện chưa kịp thích ứng với môi trường sống.
Câu 2. Theo S.R.Dacuyn, đối tựơng tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. Cá thể B. Quần thể C. Quần xã D. Hệ sinh thái
Câu 3. Tồn tại chính trong học thuyết Dacuyn là:
A. Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi..
B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân của phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị .
C. Chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới.
D. Chưa thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc của các loài.
Câu 4. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Biến dị và giao phối B. Đột biến và biến dị tổ hợp
C. Đột biến và sự cách ly D. Biến dị tổ hợp và sự cách ly
Câu 5. Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là :
A. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
B. Sự phân hoá khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể .
D. Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể .
Câu 6. Theo Đacuyn, nguyên nhân của tiến hóa là:
A. Chọn loc tự nhiên tác động thông qua đặuc tính biến dị và di truyền của sinh vật
B. Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán
hoạt động ở động vật
C. Tích lũy các biến dị có lơi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh
D. Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi cua các cơ quan bộ phận tương ứng
Câu 7. Nội dung của chọn lọc nhân tạo là:
A. Hình thành nòi mới, thứmới B. Hình thành loài mới
C. Gồm 2 mặt song song: Vừa giữ lại những biến dị có lợi cho cơn người, vừa đào thải những biến dị không có
lợi cho con người


D. Gồm 2 mặt song song: Vừa tích lũy những biến có lợi cho sinh vật, vừa đào thải những biến không có lợi
cho sinh vật
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá
A. Đột biến nhiễm sắc thể B. Thường biến C. Biến dị đột biến D. Đột biến gen
Câu 9. Theo đacuyn nhân tố nào là nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi trên cơ
thể sinh vật trong chọn lọc tự nhiên(CLTN):
A. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyềnB. Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
C. Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể D. Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh
Câu 10. Để chọn lọc tự nhiên diễn ra thì điều kiện nào sau đây là không cần thiết?
A. Biến dị phát sinh phải là biến dị di truyền được
B. Biến dị phát sinh phải giúp cá thể đó sinh nhiều con cái hơn và con cái của nó phải sống sót ở thế hệ kế tiếp
C. Biến dị phát sinh phải biểu hiện ra kiểu hình của các cá thể trong quần thể
D. Các cá thể phải có khả năng di chuyển giữa các quần thể


Câu 11. Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể
cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do :
A. chúng sống trong cùng một môi trường B. chúng sống trong những môi trường giống nhau
C. chúng có chung một nguồn gốc D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn
Câu 12. Để giải thích tại sao các đặ điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là
không đúng
A. Đặc điểm thích nghi của loài này có thể bị khống chế bởi đặc điểm thích nghi của kẻ thù
B. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên(CLTN) trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn
cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn
C. Do sự tác động của con người lên môi trường sống của sinh vật theo hướng tích cực hay tiêu cực
D. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định các đột biến và biến dị tổ hợp cũng không ngừng phát sinh, CLTN vẫn
không ngừng tác động làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi ở mức độ cao hơn
Câu 13. Cho hai dạng bí tròn thuần chủng tạp giao được F1 bí quả dẹt. F2 cho tỉ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả
tròn : 1 quả dài. Lai phân tích F1 sẽ cho:
A. 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài B. 2 quả dẹt : 2 quả tròn

C. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài. D. 1 quả tròn : 2 quả dài : 1 quả dẹt
Câu 14. Theo Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?
A. Biến dị xác định. B. Biến dị không xác định. C. Biến dị tương quan.D. Biến dị tập nhiễm.
Câu 15. Đặc điểm của hệ động thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hóa dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên và nhân tố:
A. cách li địa lí B. cách li sinh thái C. cách li sinh sản D. cách li di truyền
Câu 16. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Di - nhập gen B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 17. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên B. Đột biến, biến động di truyền, di nhập gen
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên D. Đột biến, di nhập gen
Câu 18. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới
C. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi là cơ sở dẫn đến hình thành loài mới
D. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến phát sinh trong môi trường mới
Câu 19. Nguyên nhân của sự tiến hoá theo Đacuyn là do:
A. Sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể sinh vật B. Sự thay đổi của các yếu tố ngoại cảnh
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
D. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật trong thời gian dài
Câu 20. Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn so với học thuyết tiến hóa của Lamac là
A. Xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh
B. Giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
C. Giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
D. Giải thích cơ chế tiến hóa ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm Lamac
Câu 21. Theo Đacuyn, nguyên nhân dẫn đến biến dị không xác định là:
A. Chọn lọc tự nhiên; B. Chọn lọc nhân tạo;C. Sinh sản;D. Tương tác giữa cơ thể với môi trường sống;
Câu 22. Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là do :
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng
thay đổi.



B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi và là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 23. Giá trị thí nghi của các kiểu gen trong một quần thể bướm như sau: AA=0,4; Aa=1,0 ; aa=0,1.Quần thể
này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc nào? Biết Aa biểu hiện kiểu hình cực đoan hơn so với các kiểu
đồng hợp.
A. chọn lọc vận động.B. chọn lọc ổn định. C. chọn lọc phân hoá. D. chọn lọc hỗn hợp.
Câu 24. Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là :
A. Đột biến cấu trúc NST B. Đột biến NST C. Biến dị tổ hợpD. Đột biến gen
Câu 25. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo Đácuyn là :
A. sự hình thành các loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.B. sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể có kiểu gen thích nghi hơn.
D. sự sống sót của các cá thể mang nhiều biến dị nhất.
Câu 26. CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi
B. Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi
C. Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi trường
D. Mỗi tế bào chỉ có một phân tử ADN nên đột biến biểu hiện ngay ở kiểu hình và vi khuẩn lại sinh sản rất
nhanh
Câu 27. Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là :
A. tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên.
B. phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi.
C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.
D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Câu 28. Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể
là :
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Yếu tố ngẫu nhiên.D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 29. Vì sao quá trình giao phối ngẩu nhiên chưa được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản :

A. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp B. Làm thay đổi tần số cá alen trong quần thể.
C. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.D. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi .
Câu 30. Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền. B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 31. Các nhân tố chủ yếu chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong
thuyết tiến hoá nhỏ là :
A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến, giao phối và các cơ chê cách li D. Quá trình giao phối, đột biến và biến động di truyền .
Câu 32. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen trong quần thể :
A. Đột biến B. Giao phối không ngẫu nhiên.C. Các yếu tố ngẫu nhiên.D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 33. Khái niệm “Biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại?
A. Đột biến gen. B. Đột biến nhiễm sắc thể. C. Biến dị di truyền. D. Thường biến.
Câu 34. Quá trình giao phối tạo ra nguồn biến dị thứ cấp nhiều hơn, phong phú hơn nguyên liệu sơ cấp vì:
A. Trung hòa tính có hại của đột biếnB. Làm xuất hiện nhiều kiểu hình đa dạng phong phú
C. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, trong đó có nhiều tổ hợp có giá trị thích nghi cao
D. Nhân rộng đột biến và tạo ra vô số biến dị tổ hợp


Câu 35. Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá làm phát sinh các alen mới và những tổ hợp alen rất phong phú
là :
A. quá trình đột biến. B. quá trình giao phối.C. quá trình đột biến, giao phối.D. các cơ chế cách li.
Câu 36. Theo quan niệm của Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian :
A. không có loài nào bị đào thải B. dưới tác dụng của môi trường sống
C. dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá
Câu 37. Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản ?
A. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn B. Vì là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp
C. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể
D. Vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá

Câu 38. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng thay đổi tần số kiểu gien của quần thề là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiênC. Đột biến D. Di-nhập gien
Câu 39. Có ba kiểu chọn lọc tự nhiên là chọn lọc định hướng, chọn lọc ổn định và chọn lọc phân hóa. Các kiểu
chọn lọc tự nhiên này được xác định dựa vào ưu thế
A. của các cá thể mang gen đồng hợp tử trội có lợi. B. của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. của các cá thể mang kiểu gen dị hợp tử.D. của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 40. Vì sao trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những sinh vật xuất
hiện trước?
A. Các đặc diểm thích nghi đã đạt được chỉ hợp lí tương đối.
B. Khi hoàn cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi đã đạt được có thể mất giá trị.
C. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định.
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng vận động.
Câu 41. Alen có lợi nhưng cũng có thể sẽ bị đào thải khỏi quần thể bởi nhân tố nào sau đây :
A. Yếu tố ngẫu nhiên B. Di - nhập gen C. Chọn lọc tự nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 42. Khi nói về nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới, nhận định nào sau đây là không
chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên theo hướng phân li tính trạng, qua một thời gian rất dài, từ một loài gốc phân hóa thành
những loài khác nhau. Do vậy, sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo cùng hướng, trên một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau đưa đến
sự đồng quy tính trạng.
C. Sinh giới tiến hóa theo những chiều hướng chung bao gồm: ngày càng đa dạng, phong phú, tổ chức ngày
càng cao và thích nghi ngày càng hợp lý.
D. Các nhóm sinh vật khác nhau tiến hóa theo tốc độ khác nhau với hai khuynh hướng chính bao gồm: tiến bộ
sinh học và thoái bộ sinh học
Câu 43. Theo thuyết tiến hóa của Đac-uyn, điều nào sau đây là đúng?
A. Bố bị cắt ruột thừa sẽ sinh ra con không có ruột thừa.
B. Mực ống có xúc tu dài bởi vì các thế hệ trước có vươn xúc tu để bắt con mồi.
C. Con người tiến hóa từ con tinh tinh.
D. Tăng tỉ lệ con thỏ Úc có khả năng kháng virus myxomatosis bởi vì chỉ những con có thể kháng lại bệnh mới
sống sót và sinh sản.

Câu 44. Theo quan điểm của Lamac, nguyên nhân làm cho các loài sinh vật tiến hóa, tức là có sự biến đổi từ
dạng đơn giản đến phức tạp là do
A. Các cá thể sinh vật trong quần thể luôn phải cạnh tranh nhau để sinh tồn
B. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và luôn biến đổi một cách chậm chạp


C. Các biến đổi đồng loạt, có hướng dưới ảnh hưởng của môi trường sống được di truyền cho thế hệ sau
D. Các sinh vật tự nhiên luôn chứa đựng sẵn các biến di di truyền.
Câu 45. Thực chất của chọn lọc nhân tạo là quá trình
A. Đào thải những biến dị không mong muốn, tích lũy những biến dị phù hợp với mục đích của con người
B. Đào thải những biến dị có hại, tích lũy những biến dị có lợi cho quá trình sinh trưởng, phát triển, sinh sản của
một loài sinh vật
C. Phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể sinh vật khi đặt chúng trong từng điều kiện môi trường khác nhau
D. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể sinh vật trong từng điều kiện môi trường khác nhau
Câu 46. Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:
1. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
4. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một
hướng xác định.
5. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
6. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên
nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội.
Số đáp án đúng làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 47. Cho các phát biểu sau đây :
1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc
phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định
3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.
4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 48. Cho các nhân tố sau:
1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên.5. Di nhân gen.
Số nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 49. Cho các nhân tố sau:
1. Chọn lọc tự nhiên.2. Giao phối ngẫu nhiên.3. Giao phối không ngẫu nhiên.4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
5. Đột biến.6. Di gen.
Số nhân tố có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể làA. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 50. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa sau:
1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo 1 hướng xác định.
2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
3. Có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
4. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
5. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh đặc biệt là khi quần thể có kích thước
nhỏ.
Số thông tin nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì:
A. Phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen đã được hình thành lâu đời qua chọn lọc tự nhiên.
B. Tỉ lệ đột biến trội thường ít hơn các đột biến lặn.
C. Các đột biến lặn muốn biểu hiện kiểu hình phải trải qua nhiều thế hệ.
D. Các đột biến mới xuất hiện chưa kịp thích ứng với môi trường sống.
A
Đột biến tự nhiên có hại cho sinh vật vì:

- Chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể và môi trường đã được hình thành qua
chọn lọc tự nhiên lâu đời.
- Đột biến gen → thay đổi Protein → không thực hiện được chức năng trong cơ thể sinh vật → có hại.
- Các kiểu gen này sẽ quy định sự thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường. Nếu kiểu gen bị thay đổi (đột
biến), cơ thể sẽ không thích nghi ( bệnh, dị tật, chết…)
→ Đáp án: A.
Câu 2. Theo S.R.Dacuyn, đối tựơng tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. Cá thể
B. Quần thể
C. Quần xã
D. Hệ sinh thái
A
Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm Đácuyn là cá thể.
Di truyền học hiện đại đã bổ sung đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể và quần thể.
→ Đáp án: A.
Câu 3. Tồn tại chính trong học thuyết Dacuyn là:
A. Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi..
B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân của phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị .
C. Chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới.
D. Chưa thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc của các loài.
B
Đacuyn đã giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi, quá trình hình thành loài mới và
thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài.
Ông chỉ chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị. Tồn tại này đã được
tiến hóa hiện đại bổ sung.


→ Đáp án: B.
Câu 4. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Biến dị và giao phối

B. Đột biến và biến dị tổ hợp
C. Đột biến và sự cách ly
D. Biến dị tổ hợp và sự cách ly
B
heo quan niệm của Dacuyn nguồn nguyên liệu của CLTN là biến dị cá thể.
Còn theo thuyết tiến hóa hiện đại: nguyên liệu của CLTN là: biến dị đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ
hợp là nguyên liệu thứ cấp.
Nguyên liệu sơ cấp: Đột biến: có thể bao gồm đột biến NST và đột biến gen.
Trường hợp đột biến NST: đột biến cấu trúc hoặc đột biến số lượng. Đột biến cấu trúc như chuyển đoạn
Robison, đảo đoạn - làm tăng tính đa dạng loài, lặp đoạn - tăng giảm khả năng biểu hiện của gen, mất đoạn thường gây hại cho bản thân sinh vật. Đột biến số lượng như đa bội - có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống ở
thực vật.
→ Tất cả các dạng đột biến (biến đổi trong vật chất di truyền) đều trở thành nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc.
→ Đáp án : B.
Câu 5. Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là :
A. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
B. Sự phân hoá khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể .
D. Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể .
A
Theo Dacuyn CLTN là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi, giúp giải thích sự tồn tại, phát triển và
diệt vong của các loài.
Dacuyn đề cao vai trò CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể.
Thuyết tiến hóa hiện đại đề cao vai trò của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản giữa các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
→ Đáp án: A.
Câu 6. Theo Đacuyn, nguyên nhân của tiến hóa là:
A. Chọn loc tự nhiên tác động thông qua đặuc tính biến dị và di truyền của sinh vật



B. Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán
hoạt động ở động vật
C. Tích lũy các biến dị có lơi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh
D. Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi cua các cơ quan bộ phận tương ứng
A
Theo Đacuyn, nguyên nhân của quá trình tiến hóa là do tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua tính biến dị và
di truyền của sinh vật.
Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác động của CLTN. CLTN
là sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
→ Đáp án: A.
Câu 7. Nội dung của chọn lọc nhân tạo là:
A. Hình thành nòi mới, thứmới
B. Hình thành loài mới
C. Gồm 2 mặt song song: Vừa giữ lại những biến dị có lợi cho cơn người, vừa đào thải những biến dị không có
lợi cho con người
D. Gồm 2 mặt song song: Vừa tích lũy những biến có lợi cho sinh vật, vừa đào thải những biến không có lợi
cho sinh vật
C
Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ beiens đổi của các giống vật nuôi và cây
trồng; chọn lọc nhân tạo tùy thuộc nhu cầu của con người
Theo ĐacUyn, nội dung của chọn lọc nhân tạo là gồm 2 mặt song song: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa
tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
→ Đáp án: C.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá
A. Đột biến nhiễm sắc thể
B. Thường biến
C. Biến dị đột biến
D. Đột biến gen
D
Nguyên liệu của CLTN là: biến dị đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp.

Nguyên liệu sơ cấp: Đột biến: có thể bao gồm đột biến NST và đột biến gen.
Nhưng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu vì những đột biến gen nhỏ, thường ít ảnh hưởng tới sức sống và khả
năng sinh trưởng. Những đột biến NST lớn thường gây chết, ít có vai trò trong tiến hóa.
→ Đáp án: D.


Câu 9. Theo đacuyn nhân tố nào là nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi trên cơ
thể sinh vật trong chọn lọc tự nhiên(CLTN):
A. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền
B. Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
C. Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể
D. Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh
A
Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính
trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới
DacUyn là người đã phân biệt được biến dị cá thể và xác định được chúng ở ý nghĩa trong tiến hóa và chọn
giống.
→ Đáp án: A.
Câu 10. Để chọn lọc tự nhiên diễn ra thì điều kiện nào sau đây là không cần thiết?
A. Biến dị phát sinh phải là biến dị di truyền được
B. Biến dị phát sinh phải giúp cá thể đó sinh nhiều con cái hơn và con cái của nó phải sống sót ở thế hệ kế tiếp
C. Biến dị phát sinh phải biểu hiện ra kiểu hình của các cá thể trong quần thể
D. Các cá thể phải có khả năng di chuyển giữa các quần thể
D
Câu 11. Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể
cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do :
A. chúng sống trong cùng một môi trường
B. chúng sống trong những môi trường giống nhau
C. chúng có chung một nguồn gốc
D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn

C
Đacuyn là người đầu tiên nhận ra rằng các loài sinh vật trên các đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất
liền gần kề nhất với đảo hơn là giống với các loài sống ở các nơi khác trên TĐ mà có cùng điều kiện khí hậu.
Sự gần gũi về mặt địa lí giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mình
→ Vì thế sự giống nhau giữa các SV chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống chung
trong 1 môi trường giống nhau.
→ Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về 1 số đặc điểm đã là bằng chứng cho
thấy chúng có nguồn gốc chung từ 1 loài tổ tiên, sau đó phát tán sang các vùng khác, chứng tỏ sự giống nhau
giữa các loài chủ yếu là do chúng có nguồn gốc chung hơn là do chịu sự tác động của môi trường.
→ Đáp án: C.
Câu 12. Để giải thích tại sao các đặ điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là
không đúng
A. Đặc điểm thích nghi của loài này có thể bị khống chế bởi đặc điểm thích nghi của kẻ thù


B. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên(CLTN) trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn
cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn
C. Do sự tác động của con người lên môi trường sống của sinh vật theo hướng tích cực hay tiêu cực
D. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định các đột biến và biến dị tổ hợp cũng không ngừng phát sinh, CLTN vẫn
không ngừng tác động làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi ở mức độ cao hơn
C
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:
- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất dịnh nên chỉ có ý nghĩa trong
hoàn cảnh sống phù hợp.
- Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác
thích nghi hơn.
- Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên
không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
→ Đáp án: C.
Câu 13. Cho hai dạng bí tròn thuần chủng tạp giao được F1 bí quả dẹt. F2 cho tỉ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả

tròn : 1 quả dài. Lai phân tích F1 sẽ cho:
A. 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài
B. 2 quả dẹt : 2 quả tròn
C. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài.
D. 1 quả tròn : 2 quả dài : 1 quả dẹt
C
Bí tròn thuần chủng tạp giao được F1 bí quả dẹt. F2 cho tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt: 6 tròn: 1 dài → hình dạng bí
chịu sự tương tác của quy luật di truyền tương tác gen bổ sung
Khi có mặt cả 2 alen trội sẽ quy định kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một alen trội sẽ quy định kiểu hình quả tròn,
khi không có alen trội nào quy định kiểu hình quả dài.
F2 có 16 tổ hợp gen → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
Lai phân tích F1: AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aaBb: aabb
Tỷ lệ kiểu hình 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài
→ Đáp án C
Câu 14. Theo Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?
A. Biến dị xác định.
B. Biến dị không xác định.
C. Biến dị tương quan.
D. Biến dị tập nhiễm.


B
DacUyn phân biệt được 2 loại biến dị:
+ Biến dị xã địn: liên quan tới những thay đổi của điều kiện ngoại cảnh thì không di truyền được nên ít có ý
nghĩa trong tiến hóa.
+ Biến dị không xác định, biến dị cá thể. Những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính và có vai trò
quan trọng trong tiến hóa.
→ Đáp án: B.
Câu 15. Đặc điểm của hệ động thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hóa dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên và nhân tố:

A. cách li địa lí
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li di truyền
A
Câu 16. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Di - nhập gen
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
D
Nhân tố tiến hóa cơ bản là những nhân tố có khả năng làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc
vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố tiến hóa gồm có: đột biến, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gene và biến động di truyền
Giao phối ngẫu nhiên chưa được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì quần thể giao phối ngẫu nhiên có sự ổn định
về tần số alen và thành phần kiểu gen; tạo trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
→ Đáp án: D.
Câu 17. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, biến động di truyền, di nhập gen
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, di nhập gen
A
Trong các nhân tố trên:
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền đều không làm phong phú vốn gen của
quần thể.


Di nhập gen có thể làm 1 alen khác xuất hiện trong quần thể → làm phong phú vốn gen của quần thể.
Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể → làm phong phú vốn gen của quần thể.

→ Đáp án: A.
Câu 18. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới
C. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi là cơ sở dẫn đến hình thành loài mới
D. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến phát sinh trong môi trường mới
C
A sai. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới → sai vì hình thành
đặc điểm thích nghi giữa hai quần thể → sự khác biệt vốn gen → cách ly sinh sản → hình thành loài mới.
B sai.Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới → sai vì sự thay đổi
điều kiện sinh thái chỉ là nguyên nhân gián tiếp.
D sai. Đặc điếm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc → sai vì đặc điểm mới
thích nghi là kết quả của các biến dị ( bao gồm biến dị đột biến và biến dị tổ hợp) đã được CLTN chọn lọc.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là cơ sở dẫn tới hình thành loài mới.
→ Đáp án: C.
Câu 19. Nguyên nhân của sự tiến hoá theo Đacuyn là do:
A. Sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể sinh vật
B. Sự thay đổi của các yếu tố ngoại cảnh
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
D. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật trong thời gian dài
C
Theo Đacuyn, nguyên nhân của quá trình tiến hóa là do tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua tính biến dị và
di truyền của sinh vật.
Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác động của CLTN. CLTN
là sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
→ Đáp án: C.
Câu 20. Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn so với học thuyết tiến hóa của Lamac là
A. Xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh
B. Giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
C. Giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

D. Giải thích cơ chế tiến hóa ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm Lamac
C


Câu 21. Theo Đacuyn, nguyên nhân dẫn đến biến dị không xác định là:
A. Chọn lọc tự nhiên;
B. Chọn lọc nhân tạo;
C. Sinh sản;
D. Tương tác giữa cơ thể với môi trường sống;
C
DacUyn đã phân biệt được hai khái niệm
+ Biến dị xã địn: liên quan tới những thay đổi của điều kiện ngoại cảnh thì không di truyền được nên ít có ý
nghĩa trong tiến hóa.
+ Biến dị không xác định, biến dị cá thể. Những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính và có vai trò
quan trọng trong tiến hóa.
→ Đáp án: C.
Câu 22. Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là do :
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng
thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi và là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
A
Theo DacUyn ngyên nhân tiến hóa chính là do chọn lọc tự nhiên tác động chọn lọc kiểu hình các cá thể để hình
thành đặc điểm thích nghi, giúp giải thích sự tồn tại, phát triển và diệt vong của loài.
Việc xác định được vai trò của CLTN ở mức cá thể, xác định CLTN là nhân tố của quá trình hình thành đặc
điểm thích nghi hình thành loài mới chính là đóng góp quan trọng nhất của DacUyn cho quan niệm tiến hóa.
→ Đáp án: A.
Câu 23. Giá trị thí nghi của các kiểu gen trong một quần thể bướm như sau: AA=0,4; Aa=1,0 ; aa=0,1.Quần thể
này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc nào? Biết Aa biểu hiện kiểu hình cực đoan hơn so với các kiểu

đồng hợp.
A. chọn lọc vận động.
B. chọn lọc ổn định.
C. chọn lọc phân hoá.
D. chọn lọc hỗn hợp.
A
Ta thấy chọn lọc giữ lại Aa 100%, AA kém hơn và aa kém nhất.
Ở đây do Aa biểu hiện KH cực đoan hay nằm ở đầu của dãy KH do đó đây là hình thức chọn lọc vận động (hình
thức chọn lọc theo KH chứ không phải theo KG), ở đây alen A có lợi và biểu hiện mạnh ở KG dị hợp nên đc giữ
lại.
=> chọn A.
Câu 24. Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là :


A. Đột biến cấu trúc NST
B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp
D. Đột biến gen
C
Câu 25. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo Đácuyn là :
A. sự hình thành các loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.
B. sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể có kiểu gen thích nghi hơn.
D. sự sống sót của các cá thể mang nhiều biến dị nhất.
B
Theo Đacuyn, cơ chế tiến hóa diễn ra bằng sự tích lũy những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác
động của CLTN. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho
sinh vật
Kết quả quá trình chọn lọc tự nhiên: các cá thể thích nghi sẽ sống sót và tiếp tục sinh sản ra những cá thể giống
nó, những cá thể kém thích nghi sẽ bị CLTN đào thải.

→ Đáp án: B.
Câu 26. CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
:
A. Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi
B. Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi
C. Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi trường
D. Mỗi tế bào chỉ có một phân tử ADN nên đột biến biểu hiện ngay ở kiểu hình và vi khuẩn lại sinh sản rất
nhanh
D
Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa, quy định chiều hướng, nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì, vi
khuẩn VCDT chỉ là 1 phân tử ADN, nếu có đột biến sẽ biểu hiện ngay ở kiểu hình → chọn lọc nhanh hơn.
Ngoài ra tốc độ sinh sản của vi sinh vật rất nhanh → tạo thế hệ mới nhanh, chọn lọc tác động nhanh hơn.
→ Đáp án: D.
Câu 27. Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là :
A. tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên.
B. phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi.
C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.
D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
A
A. Sai. Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên.


Lí do: Các biến dị được biểu hiện ra thì mới là đối tượng
Ví dụ như Aa chẳng hạn đột biến thành gen lặn nhưng mới chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp nên k biểu hiện, nên
không chịu tác động của CLTN :)
→ Đáp án: A
Câu 28. Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể
là :
A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.
C. Yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
A
Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay
đổi tần số alen của quần thể.
Đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, CLTN đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
→ Đáp án: A.
Câu 29. Vì sao quá trình giao phối ngẩu nhiên chưa được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản :
A. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp
B. Làm thay đổi tần số cá alen trong quần thể.
C. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi .
C
Nhân tố tiến hóa cơ bản là những nhân tố có khả năng làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc
vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên chưa được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì quần thể giao phối ngẫu nhiên có sự ổn định
về tần số alen và thành phần kiểu gen; tạo trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
→ Đáp án: C.
Câu 30. Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền.
B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
D
Nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa đó là: quá trình đột biên → tạo ra đột
biến (nguyên liệu sơ cấp).
Quá trình giao phối → biến dị tổ hợp (nguyên liệu thứ cấp).



→ Đáp án: D.
Câu 31. Các nhân tố chủ yếu chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong
thuyết tiến hoá nhỏ là :
A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến, giao phối và các cơ chê cách li
D. Quá trình giao phối, đột biến và biến động di truyền .
A
Câu 32. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen trong quần thể :
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
C
- Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, hạn hán, cháy rừng) : Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần
thể 1 cách ngẫu nhiên:
+ Thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định
+ Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến
trong quần thể.
→ Đáp án: C.
Câu 33. Khái niệm “Biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến nhiễm sắc thể.
C. Biến dị di truyền.
D. Thường biến.
C
- Biến dị cá thể: Đacuyn là người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị) để chỉ sự phát sinh
những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản.
+ Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định.
+ Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa.

Biến dị cá thể tương ứng với biến dị di truyền còn biến dị đồng loạt tương ứng với thường biến.
→ Đáp án: C.
Câu 34. Quá trình giao phối tạo ra nguồn biến dị thứ cấp nhiều hơn, phong phú hơn nguyên liệu sơ cấp vì:
A. Trung hòa tính có hại của đột biến


B. Làm xuất hiện nhiều kiểu hình đa dạng phong phú
C. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, trong đó có nhiều tổ hợp có giá trị thích nghi cao
D. Nhân rộng đột biến và tạo ra vô số biến dị tổ hợp
C
Câu 35. Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá làm phát sinh các alen mới và những tổ hợp alen rất phong phú
là :
A. quá trình đột biến.
B. quá trình giao phối.
C. quá trình đột biến, giao phối.
D. các cơ chế cách li.
C
Câu 36. Theo quan niệm của Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian :
A. không có loài nào bị đào thải
B. dưới tác dụng của môi trường sống
C. dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá
C
Câu 37. Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản ?
A. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn
B. Vì là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp
C. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể
D. Vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá
D
Nhân tố tiến hóa cơ bản là những nhân tố có khả năng làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc

vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Đột biến gen là nhân tố tiến hóa cơ bản vì: đột biến là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, làm thay đổi
tần số alen và thành phần kiểu gene của quần thể.
→ Đáp án: D.
Câu 38. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng thay đổi tần số kiểu gien của quần thề là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Di-nhập gien
A
Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay
đổi tần số alen của quần thể.
Các nhân tố đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
→ Đáp án: A


Câu 39. Có ba kiểu chọn lọc tự nhiên là chọn lọc định hướng, chọn lọc ổn định và chọn lọc phân hóa. Các kiểu
chọn lọc tự nhiên này được xác định dựa vào ưu thế
A. của các cá thể mang gen đồng hợp tử trội có lợi.
B. của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. của các cá thể mang kiểu gen dị hợp tử.
D. của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B
Các hình thức CLTN ở mức độ quần thể, có 3 kiểu chọn lọc phổ biến là:
+ Chọn lọc kiên định: chọn lọc loại bỏ cá thể có kiểu hình mang tính trạng cực đoan và củng cố tính trạng có
giá trị trung bình.
+ Chọn lọc phân hóa: chọn lọc loại bỏ những cá thể có tính trạng trung gian và loại bỏ những cá thể có tính
trạng cực đoan.
+ Chọn lọc vận động: áp lực chọn lọc chỉ tác động theo một chiều hướng xác định → sau nhiều thế hệ tạo dạng

mới có kiểu hình khác dạng ban đầu.
Phân chia làm các kiểu chọn lọc này dựa vào ưu thế của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
→ Đáp án: B.
Câu 40. Vì sao trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những sinh vật xuất
hiện trước?
A. Các đặc diểm thích nghi đã đạt được chỉ hợp lí tương đối.
B. Khi hoàn cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi đã đạt được có thể mất giá trị.
C. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định.
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng vận động.
D
Trong tự nhiên chọn lọc thường xuyên diễn ra nên đã đào thải đi các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích
nghi.
Mặt khác, đột biến và BDTH không ngừng phát sinh đã tạo ra trong quần thể những khả năng thích nghi cao
hơn.
Vì thế những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những sinh vật xuất hiện trước.
→ Đáp án: D.
Câu 41. Alen có lợi nhưng cũng có thể sẽ bị đào thải khỏi quần thể bởi nhân tố nào sau đây :
A. Yếu tố ngẫu nhiên
B. Di - nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
A


- Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, hạn hán, cháy rừng) : Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần
thể 1 cách ngẫu nhiên:
+ Thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định
+ Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến
trong quần thể.
→ Đáp án: A.

Câu 42. Khi nói về nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới, nhận định nào sau đây là không
chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên theo hướng phân li tính trạng, qua một thời gian rất dài, từ một loài gốc phân hóa thành
những loài khác nhau. Do vậy, sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo cùng hướng, trên một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau đưa đến
sự đồng quy tính trạng.
C. Sinh giới tiến hóa theo những chiều hướng chung bao gồm: ngày càng đa dạng, phong phú, tổ chức ngày
càng cao và thích nghi ngày càng hợp lý.
D. Các nhóm sinh vật khác nhau tiến hóa theo tốc độ khác nhau với hai khuynh hướng chính bao gồm: tiến bộ
sinh học và thoái bộ sinh học
D
Câu 43. Theo thuyết tiến hóa của Đac-uyn, điều nào sau đây là đúng?
A. Bố bị cắt ruột thừa sẽ sinh ra con không có ruột thừa.
B. Mực ống có xúc tu dài bởi vì các thế hệ trước có vươn xúc tu để bắt con mồi.
C. Con người tiến hóa từ con tinh tinh.
D. Tăng tỉ lệ con thỏ Úc có khả năng kháng virus myxomatosis bởi vì chỉ những con có thể kháng lại bệnh mới
sống sót và sinh sản.
D
Câu 44. Theo quan điểm của Lamac, nguyên nhân làm cho các loài sinh vật tiến hóa, tức là có sự biến đổi từ
dạng đơn giản đến phức tạp là do
A. Các cá thể sinh vật trong quần thể luôn phải cạnh tranh nhau để sinh tồn
B. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và luôn biến đổi một cách chậm chạp
C. Các biến đổi đồng loạt, có hướng dưới ảnh hưởng của môi trường sống được di truyền cho thế hệ sau
D. Các sinh vật tự nhiên luôn chứa đựng sẵn các biến di di truyền.
B
Theo Lamac sự thay đổi của ngoại canh tạo nên những biến đổi di truyền trên cơ thể sinh vật, nếu điều kiện
ngoại cảnh ổn định tương đối qua các thế hệ, tính trạng ngày một hoàn thiện tạo nên loài mới.
VD: sự hình thành loài hươu cao cổ từ loài hươu cổ thấp
Môi trường thay đổi, thiếu lá non dưới thấp → hươu thay đổi tập tính → hươu vươn cổ lên và ăn lá cây cao hơn
→ lặp lại nhiều thế hệ → hình thành hươu cao cổ ăn được lá trên cao.

→ Đáp án: B.


Câu 45. Thực chất của chọn lọc nhân tạo là quá trình
A. Đào thải những biến dị không mong muốn, tích lũy những biến dị phù hợp với mục đích của con người
B. Đào thải những biến dị có hại, tích lũy những biến dị có lợi cho quá trình sinh trưởng, phát triển, sinh sản của
một loài sinh vật
C. Phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể sinh vật khi đặt chúng trong từng điều kiện môi trường khác nhau
D. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể sinh vật trong từng điều kiện môi trường khác nhau
A
Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ beiens đổi của các giống vật nuôi và cây
trồng; chọn lọc nhân tạo tùy thuộc nhu cầu của con người
Theo ĐacUyn, nội dung của chọn lọc nhân tạo là gồm 2 mặt song song: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa
tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
→ Đáp án: A.
Câu 46. Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:
1. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
4. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một
hướng xác định.
5. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
6. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên
nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội.
Số đáp án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

B
1. Đúng, CLTN thực chất là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
2. Đúng. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo các hướng,
Chọn lọc alen trội hay chọn lọc alen lặn.
3. Sai. Đối tượng của CLTN là kiểu hình chứ không phải kiểu gen.
4. Đúng. Môi trường thay đổi, hướng của CLTN cũng sẽ thay đổi.
5. Sai. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa còn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho
tiến hóa.
6. sai. Gen đột biến trội sẽ bị loại bỏ nhanh hơn, còn gen lặn vẫn còn tồn tai ở trạng thái dị hợp (Aa) không bao


giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Nội dung 1, 2, 4 đúng
→ Đáp án: B.
Câu 47. Cho các phát biểu sau đây :
1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc
phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định
3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.
4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
B
Phát biểu 3, 4, 5, 6 đúng.

Phát biểu 1 sai vì chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc
chống lại alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. Alen lặn vẫn tồn tại ở trạng thái dị
hợp và không bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Phát biểu 2 sai vì Chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống thay đổi sâu sắc và trở nên không đồng nhất.
Chọn lọc loại bỏ những cá thể trung gian mà giữ lại những cá thể mang tính trạng cực đoan.
→ Đáp án: B.
Câu 48. Cho các nhân tố sau:
1. Đột biến.
2. Giao phối.
3. Chọn lọc tự nhiên.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
5. Di nhân gen.
Số nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
B
Nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể:
+ Đột biến: tạo các alen mới → tăng sự da dạng di truyền của quần thể.


+ Giao phối: bao gồm giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên → không làm thay đổi tần số alen.
Giao phối không ngẫu nhiên thì làm thay đổi tần số kiểu gen.
+ Chọn lọc tự nhiên: làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
+ Các yếu tố ngẫu nhiên.
+ Di nhập gen: Các cá thể nhập cư mang theo nguồn gen mới, các cá thể di cư khỏi quần thể... sẽ làm thay đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
→ Đáp án B.
Câu 49. Cho các nhân tố sau:

1. Chọn lọc tự nhiên.
2. Giao phối ngẫu nhiên.
3. Giao phối không ngẫu nhiên.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
5. Đột biến.
6. Di gen.
Số nhân tố có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
B
Các nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, giảm số lượng alen, các kiểu gen của quần thể:
+ Chọn lọc tự nhiên: Alen có hại sẽ bị CLTN loại bỏ khỏi quần thể.
+ Giao phối không ngẫu nhiên: không làm tăng biến dị tổ hợp, làm cho tăng kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen
dị hợp → giảm sự đa dạng di truyền.
+ Các yếu tố ngẫu nhiên: lũ lụt, hạn hán sẽ làm chết các cá thể sinh vật → giảm số lượng gen, giảm sự đa dạng
di truyền.
+ Di gen: Các cá thể di chuyển tới khu vực khác → giảm alen đó trong quần thể.
→ Vậy có 4 nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thê.r
→ Đáp an B.
Câu 50. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa sau:
1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo 1 hướng xác định.
2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
3. Có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.


4. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
5. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh đặc biệt là khi quần thể có kích thước
nhỏ.

Số thông tin nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A
Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với 1 số đặc điểm chính sau:
- Thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng nhất định → 1 sai
- Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có thể trở
nên phổ biến trong các quần thể → 3 đúng.
- Các yếu tố ngẫu nhiên không làm phát sinh các biến dị di truyền → 2 sai.
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể → 4 sai
- Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh đặc biệt là khi quần thể có kích thước
nhỏ → 5 đúng.
Nội dung (3), (5) đúng.
→ Đáp án: A.



×