Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

DE VA DAP AN TN 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.86 KB, 8 trang )

Híng dÉn gi¶i ®Ò thi tn thpt 2008(kpb)
*********
Bài 1: Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng. C. hóa năng được biến đổi thành điện năng.
B. cơ năng được biến đổi thành điện năng. D. quang năng được biến đổi thành điện năng.
Đáp án/ Giải thích
Pin năng lượng mặt trời (hay pin quang điện, tế bào quang điện), là thiết bị bán dẫn chứa lượng lớn các diod p-n,
duới sự hiện diện của ánh sáng mặt trời có khả năng tạo ra dòng điện sử dụng được. Sự chuyển đổi này gọi là hiệu
ứng quang điện.
Vậy pin quang điện đã chuyển hóa quang năng (năng lượng mặt trời) thành điện năng.
Bài 2:Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là . Biết hằng số Plăng J.s và vận tốc
truyền ánh sáng trong chân không . Công thoát của êlectrôn ra khỏi bề mặt của đồng là
A. J. B. J. C. J. D. J.
Đáp án/ Giải thích
Ta có :
Bài 3: Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của photon ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ
hồng ngoại thì
A. ε1 > ε2 > ε3. B. ε2 > ε1 > ε3. C. ε2 > ε3 > ε1. D. ε3 > ε1 > ε2.
Đáp án/ Giải thích
Ta có : Lại có : Chọn đáp án B
Bài 4: Một người đặt mắt sau thị kính của một kính hiển vi quang học (gồm hai bộ phận chính là hai thấu kính hội tụ
đặt đồng trục,gọi là vật kính và thị kính) để quan sát ảnh của một vật sáng rất nhỏ. Ảnh của vật đó được tạo bởi kính
hiển vi có đặc điểm là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật
C. ảnh thật, ngược chiều với vật D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Đáp án/ Giải thích
Sau khi tạo ảnh lần thứ nhất qua vật kính, ta thu được ảnh(1) thật, ngược chiều với vật.
Ảnh(1) này lại tạo ảnh(2) qua thị kính, ảnh(2) này là ảnh ảo, cùng chiều với ảnh(1).
Vậy ảnh (2) là ảnh ảo, ngược chiều vật Chọn đáp án A
Bài 5: Một máy biến thế có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng cuộn
thứ cấp. Máy biến thế này


A. Làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. C. Là máy hạ thế.
B. Là máy tăng thế. D. Làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
Đáp án/ Giải thích
Ta có : Vậy đây là máy hạ thế. Tần số dòng điện thì luôn không thay đổi.
Chọn đáp án C
Bài 6: Chiếu một chùm sáng đơn sắc, song song, hẹp (coi như một tia sáng) vào không khí vào thủy tinh với góc tới
i.Biết tia khúc xạ trong thủy tinh vuông góc với tia phản xạ ngoài không khí, chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với
không khí bằng . Góc tới i có giá trị là
A. . B. . C. . D. .
Đáp án/ Giải thích
Gọi góc tới là i góc phản xạ cũng là i, góc khúc xạ là r
Ta có : sin i = n.sinr
Chọn đáp án D
Bài 7: Một người mắt không có tật, dùng một kính lúp quan sát một vật sáng nhỏ có dạng một đoạn thẳng vuông góc
với trục chính của kính. Kính lúp có độ tụ D = 20 đi ốp. Mắt đặt trên trục chính của kính lúp và cách kính lúp 5 cm.
Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần kính lúp sao cho ảnh ảo của vật luôn nằm trong giới hạn nhìn rõ của
mắt thì độ bội giác của kính lúp là
A. Tăng dần tới giá trị cực đại rồi giảm dần. C. Phụ thuộc vào vị trí vật.
B. Giảm dần tới giá trị cực tiểu rồi tăng dần. D. Không thay đổi.
Đáp án/ Giải thích
Ta có : Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính.
Vậy độ bội giác của kính không phụ thuộc cách ngắm chừng và
Chọn đáp án D
Bài 8: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.
C. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc m/s.
D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đáp án/ Giải thích
Sóng điện từ là sóng ngang.

Sóng điện từ có thể truyền trong mọi môi trường, kể cả môi trường chân không.
Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vânh tốc bằng vận tốc ánh sáng :
Vậy chọn đáp án B
Bài 9: Đặt vật sáng có đoạn thẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính hội
tụ mỏng. Nếu vật cách thấu kính 6cm thì ảnh ảo của nó cao gấp 2 lần vật. Nếu vật cách thấu kính một đoạn 9cm thì
ảnh của nó cao gấp
A. 3 lần vật. B. 1,5 lần vật. C. 4 lần vật. D. 6 lần vật.
Đáp án/ Giải thích
Ta có :
Vậy chọn đáp án C
Ta có Ảnh ảo cao gấp hai lần vật nên
Do đó
Khi
Do đó
Vậy chọn C.
Bài 10: Một con lắc lò xo gồm 1 lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi
nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn
hướng
A. Về vị trí cân bằng của viên bi. B. Theo chiều âm qui ước.
C. Theo chiều dương qui ước. D. Theo chiều chuyển động của viên bi.
Đáp án/ Giải thích
Khi con lắc lò xo nằm ngang thì VTCB là nơi mà lò xo có độ dài tự nhiên ( Không giãn, không nén )
Lực đàn hồi là lực chống lại sự nén, hay giãn của lò xo, nó hướng vật về vị trí không giãn không nở, trong trường
hợp này chính là VTCB.
Chọn đáp án A
Bài 11: Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng : biên độ sóng, tần số sóng, vận tốc truyền sóng
và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là
A. Bước sóng. B. Biên độ sóng. C. Vận tốc truyền sóng. D. Tần số sóng.
Đáp án/ Giải thích
Ta có : Vậy bước sóng, vận tốc và tần số có liên quan đến nhau.

Chỉ có biên độ sóng là không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại.
Chọn đáp án B
Bài 12: Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức . Biết tụ điện có điện dung
. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện có biểu thức là
A. C.
B. D.
Đáp án/ Giải thích
Ta có :
Do đoạn mạch chỉ có tụ điện nên
Vậy chọn đáp án D
Bài 13: Hạt pôzitrôn là
A. hạt . B. hạt .
C. hạt . D. hạt
Bài 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha (kiểu cảm ứng) có p cặp cực quay đều với tần số góc n (vòng/phút),
với số cặp cực bằng số cuộn dây của phần ứng thì tần số của dòng điện do máy tạo ra là f (Hz).Biểu thức liên hệ giữa
n,p và f là
A. B.
C.
D.
Bài 15: Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm : điện trở thuần R; cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C;
Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số và hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế
(vôn kế nhiệt) có điện trở rất lớn, lần lượt đo hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây
thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U, UC và UL. Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện là
A. B.
C.
D.
Đáp án/ Giải thích
Ta có :
Chọn đáp án B
Bài 16: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ C; Nếu dung kháng ZC

bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở thần luôn
A. nhanh pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B. Chậm pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. Chậm pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D. nhanh pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp án/ Giải thích
Ta có :
Vậy cường độ dòng điện trong mạch luôn nhanh pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Chọn đáp án D
Bài 17: Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức (trong đó t
tính bằng giây) thì
A. Cường độ dòng điện i luôn sớm pha π/2 so với hiệu điện thế xoay chiều mà động cơ này sử dụng.
B. Chu kì dòng điện bằng 0,02s.
C. Tần số dòng điện bằng 100π Hz.
D. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện i bằng 2A.
Đáp án/ Giải thích
- Chỉ biết phương trình của i thì chưa thể kết luận gì về độ lệch pha.
-Tần số dòng điện là 50 Hz
-Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện là
-Chu kì dòng điện là :
Chọn đáp án B
Bài 18: Một chùm tia sáng đơn sắc, song song, hẹp (coi như một tia sáng) truyền từ môi trường trong suốt có chiết
suất lớn tới mặt phẳng phân cách với môi trường trong suốt khác có chiết suất bé hơn, với góc tới i. Gọi igh là góc
giới hạn phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu i = igh thì tia khúc xạ đi là là mặt phân cách giữa 2 môi trường.
B. Nếu i > igh thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
C. Nếu i < igh thì có hiện tượng phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa 2 môi trường.
D. Nếu i < igh thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Bài 19: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young, khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa 2 khe đến mà quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát ta

thu được hình ảnh giáo thoa có khoảng vân i = 1,2 mm. Giá trị của λ bằng
A. 0,45 μm. B. 0,65 μm.. C. 0,60 μm. D. 0,75 μm.
Đáp án/ Giải thích
Ta có : Chọn đáp án C
Bài 20: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100
cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vân tốc truyền sóng trên dây là
A. 75 m/s B. 25 m/s C. 50 m/s D. 100 m/s
Đáp án/ Giải thích
khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 2 lần bước sóng
Chọn đáp án C
Bài 21: Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
B. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn luôn được bảo toàn.
C. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn luôn được bảo toàn.
Đáp án/ Giải thích
trong phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn năng lượng , đông lượng ,bảo toàn điện tích.
vậy chọn D
Bài 22: Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình và
A. cùng pha.
B. lệch pha . C. lệch pha .
D. ngược pha.
Đáp án/ Giải thích
Độ lệch pha giữa hai giao động : Vậy hai dao động ngược pha Chọn đáp án D
Bài 23: Cho phản ứng hạt nhân + thì hạt X là
A. prôtôn. B. pôzitrôn. C. êlectrôn. D. nơtrôn.
Đáp án/ Giải thích
Ta có : Vậy X là hạt nơtron Chọn đáp án D
Bài 24: Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầ gắn với
một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa với cơ năng

A. Tỉ lệ với bình phương biên độ dao động. C. Tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.
B. Tỉ lệ với bình phương chu kì dao động. D. Tỉ lệ nghịch với độ cúng k của lò xo.
Đáp án/ Giải thích
Ta có : Cơ năng của dao động điều hòa với con lắc lò xo là :
Vậy cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ. Chọn đáp án A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×