Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Đồ án tuyển trọng lực: Thiết kế xưởng tuyển than năng suất 2 triệu tấnnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 68 trang )

Đồ án tuyển trọng lực.

I: MỞ ĐẦU
Trong suốt quá trình phát triển của xã hội loài người, khoáng sản luôn giữ
vị trí quan trọng trong cuộc sống. Từ xa xưa, công nghệ khai thác và chế biến
kim loại tuy còn rất thô sơ nhưng con người cũng đã biết sử dụng các biện pháp
để có thể lấy ra được.Dần dần xã hội phát triển thì các lĩnh vực áp dụng của kim
loại cũng ngày càng đa dạng hơn và các sản phẩm từ khoáng sản cũng phong
phú hơn. Khoáng sản được khai thác và sử dụng với mục đích phục vụ cho sự
phát triển nền kinh tế của đất nước. Xã hội phát triển nên các nhu cầu trong xã
hội cũng không ngừng được nâng cao.
Than cũng là một trong nhiều loại khoáng sản đã và đang được khai thác và
sử dụng. Than thành phẩm ngày càng mang giá trị kinh tế cao, giữ vị trí quan
trọng trong nền kinh tế : xuất khẩu, sản xuất điện năng.. Chính vì vậy ngành công
nghiệp mỏ giữ vị trí quan trọng ở cả các nước trên thế giới đặc biệt là những
nước đang phát triển như nước ta. Ngành công nghiệp mỏ phát triển thì vị trí của
tuyển khoáng cũng được nâng cao. Ngày nay do công nghiệp chế tạo rất phát
triển nên công nghệ dùng trong tuyển khoáng cũng hiện đại hơn và tuyển khoáng
ngày càng làm tốt hơn nhiệm vụ của mình là tuyển ra các sản phẩm đạt chất
lượng cao và giảm mức mất mát than. Các sản phẩm tuyển có chất lượng cao hơn
đạt giá trị về kinh tế hơn nên đã mang lại lượng ngoại tệ không nhỏ cho đất nước
để phục vụ cho quá trình phát triển đất nước. Bên cạnh đó nó cũng tạo ra việc
làm cho một lượng lớn công nhân giúp giảm bớt gánh nặng việc làm trong xã hội,
góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Với mục đích tìm hiểu thêm về một trong những phương pháp tuyển phổ
biến trong tuyển khoáng hiện nay- tuyển trọng lực, em đã tiến hành làm đồ án
tuyển trọng lực. Và sau đây em xin giới thiệu là nội dung chính của đồ án.

Lương Ngọc Tâm

1



Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.

II: NỘI DUNG THIẾT KẾ
Thiết kế xưởng tuyển than năng suất 2triệu tấn/năm. Than nhận từ hai mỏ với
tỷ lệ than tham gia như sau :
- Mỏ C tham gia 45%
- Mỏ D Mài tham gia 55%
Độ ẩm than nguyên khai ϖ= 7%
Yêu cầu lấy ra than sạch có At = 12%
Than sạch được phân làm các cấp hạt 6 - 15 mm, 15 - 35mm, 35 - 50mm, 50 100mm.
Tính chất than các mỏ cho ở các bảng sau:
Bảng 1: thành phần độ hạt nguyên khai
Cấp hạt
100 - 250
50 - 100
35 - 50
15 - 35
6 - 15
3-6
1-3
0,5 -1
0 - 0,5
Cộng

Mỏ C
γ %

8,42
10,21
11,79
12,05
13,15
12,95
10,72
10,64
10,07
100

Α%
47,52
43,12
44,24
42,34
40,72
27,85
23,67
20,57
30,28
35,45

Mỏ D
γ %
9,75
12,26
10,16
14,15
13,73

11,46
9,78
8,55
10,16
100

Α%
53,58
48,7
44,88
42,58
38,69
29,97
25,59
24,23
31,62
38,31

Bảng 2: thành phần tỷ trọng các cấp hạt Mỏ C
Cấp tỷ trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng


6 - 15 mm
g%
A%
25.13
4.84
20.46
7.63
3.34
15.76
2.68
28.32
2.32
45.51
2.76
56.24
9.12
64.58
34.19
82.35
100
40.72

Lương Ngọc Tâm

15 - 35 mm
g%
A%
23.25
5.65
19.23

8.05
4.89
16.83
2.06
29.15
2.75
46.21
2.58
56.89
10.23
65.02
35.01
81.88
100
42.34

2

35 - 50 mm
g%
A%
19.56
6.06
18.23
8.95
5.25
17.05
3.56
30.18
3.23

47.02
3.84
57.21
11.27
65.98
35.06
80.72
100
44.24

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.
50 - 100 mm
g%
A%
18.26
6.43
15.04
9.08
6.05
17.83
7.05
30.88
7.25
47.87
6.83
58.04
12.68

66.25
26.84
80.06
100
43.12

100 - 250 mm
g%
A%
13.34
6.52
12.89
9.87
6.54
18.45
7.23
31.65
7.84
48.27
8.72
59.04
13.25
67.34
30.19
79.59
100
47.52

Bảng 3: Thành phần tỷ trọng các cấp hạt Mỏ D
-1.4

1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

6 - 15 mm
g%
A%
25.56
5.12
19.65
9.65
8.73
20.54
2.32
32.04
2.26
45.79
3.45
58.43
8.72
65.72
29.31
82.44
100
38.69


50 - 100 mm
g%
A%
14.34
5.8
13.56
11.08
11.25
22.1
3.63
34.86
4.08
47.02
4.16
61.34
11.48
68.72
37.5
80.68
100
48.7

100 - 250 mm
g%
A%
10.34
6.01
9.43
11.54

12.06
22.65
3.88
35.05
4.23
47.88
4.35
61.84
11.68
69.84
44.03
79.28
100
53.58

Cấp tỷ trọng

Lương Ngọc Tâm

15 - 35 mm
g%
A%
20.23
5.26
18.21
10.08
9.87
21.32
3.08
33.93

2.63
46.22
3.65
59.04
9.98
66.34
32.35
82.04
100
42.58

3

35 - 50 mm
g%
A%
18.32
5.65
16.43
10.34
10.35
21.88
3.34
34.14
3.05
46.88
3.88
60.77
10.23
67.45

34.4
81.55
100
44.88

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.

Chương I
CHỌN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
I.1 TỔNG HỢP SỐ LIỆU VỀ TÍNH CHẤT THAN NGUYÊN KHAI
I.1.1 Thành lập bảng thành phần độ hạt than nguyên khai từng mỏ
Gọi thu hoạch than từng cấp hạt trong từng vỉa là γc% và η tỷ lệ tham gia
của từng mỏ so với than nguyên khai tính bằng phần đơn vị khi đó thu hoạch
của than cấp hạt thứ i được tính theo công thức 1 :
γi = γc. η ; %
(1)
Gọi γhi là thu hoạch của cấp hạt thứ i trong than nguyên khai
γhi = Σγi ; %
(2)
Gọi độ tro than cấp hạt thứ i thuộc từng vỉa là Ai%, độ tro than từng cấp
hạt thứ i thuộc than nguyên khai là Am %
Am =Σγi. Ai /Σγi
; %
(3)
Kết quả tính cho ở bảng 4 :
Bảng 4: Thành phần độ hạt nguyên khai
%


Mỏ C
A%

8,42
10,21
11,79
12,05
13,15
12,95
10,72

47,52
43,12
44,24
42,34
40,72
27,85
23,57

10,64

20,57

10,07
100

30,28
35,45


Cấp hạt
100 – 250
50 – 100
35 – 50
15 – 35
6 – 15
3–6
1–3
0,5 – 1.0
0 – 0,5
Cộng

Mỏ D
%
3,79
4,59
5,31
5,42
5,92
5,83
4,82
4,79
4,53
45,00

9,75
12,26
10,16
14,15
13,73

11,46
9,78
8,55
10,16
100

A%
5,36
6,75
5,59
7,78
7,55
6,3
5,38
4,7
5,59
55

53,58
48,7
44,88
42,58
38,69
29,97
25,59
24,23
31,62
38,31

Nguyên khai

A
9,15
51,07
11,34
46,44
10,9
44,57
13,2
42,48
13,47
39,58
12,13
28,95
10,2
24,64
9,49
22,38
10,12
31,02
100
37,02

%

I.1.2. Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than mỗi mỏ.

Lương Ngọc Tâm

4


Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.
Gọi γhi % là thu hoạch từng cấp tỷ trọng thứ i trong mỗi cấp hạt của mỗi
vỉa so với than nguyên khai. γc % là thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i so với cấp hạt
trong mỗi vỉa. γh% là thu hoạch cấp hạt thứ i của vỉa đó so với than nguyên khai.
γhi = Σγh. γc/100 %
(4)
Kết quả tính cho trong bảng 5 – 6
Bảng 5: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt thuộc mỏ C
Cấp tỷ trọng
-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-1,8
1,8-1,9
1,9-2,0
2
Cộng

γ%
18,26
15,04
6,05
7,05
7,25
6,83
12,68

26,84
100

6-15mm
Α%

γ%
25,13
20,46
3,34
2,68
2,32
2,76
9,12
34,19
100

50-100mm
Α%
6,43
9,08
17,83
30,88
47,87
58,04
66,25
80,06
43,12

4,84

7,63
15,76
28,32
45,51
56,24
64,58
82,35
40,72

γ
0,84
0,69
0,28
0,33
0,33
0,31
0,58
1,23
4,59

Lương Ngọc Tâm

γ
1,49
1,21
0,2
0,16
0,14
0,16
0,54

2,02
5,92

γ%
13,34
12,89
6,54
7,23
7,84
8,72
13,25
30,19
100

15-35mm
γ%
Α%
γ
23,25 5,65 1,26
19,23 8,05 1,04
4,89 16,83 0,27
2,06 29,15 0,11
2,75 46,21 0,15
2,58 56,89 0,14
10,23 65,02 0,55
35,01 81,88 1,9
100 42,34 5,42
100-250mm
Α%
6,52

9,87
18,45
31,65
48,27
59,04
67,34
79,59
47,52

5

γ%
19,56
18,23
5,25
3,56
3,23
3,84
11,27
35,06
100

35-50mm
Α%
6,06
8,95
17,05
30,18
47,02
57,21

65,98
80,72
44,24

γ
1,04
0,97
0,28
0,19
0,17
0,2
0,6
1,86
5,31

γ
0,51
0,49
0,25
0,27
0,3
0,33
0,5
1,14
3,79

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.


Bảng 6: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt thuộc mỏ D
Cấp tỷ trọng
-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-1,8
1,8-1,9
1,9-2,0
2
Cộng

γ%
14,34
13,56
11,25
3,63
4,08
4,16
11,48
37,5
100

γ%
25,56
19,65
8,73
2,32
2,26

3,45
8,72
29,31
100

50 - 100 mm
Α%
5,8
11,08
22,1
34,86
47,02
61,34
68,72
80,68
48,7

6 - 15 mm
Α%
5,12
9,65
20,54
32,04
45,79
58,43
65,72
82,44
38,69

γ

0,97
0,92
0,76
0,24
0,28
0,28
0,77
2,53
6,75

γ
1,93
1,48
0,66
0,18
0,17
0,26
0,66
2,21
7,55

γ%

15 - 35 mm
Α%
γ
20,23
5,26
1,57
18,21

10,08
1,42
9,87
21,32
0,77
3,08
33,93
0,24
2,63
46,22
0,2
3,65
59,04
0,28
9,98
66,34
0,78
32,35
82,04
2,52
100
42,58
7,78
γ%

100 - 250 mm
Α%

10,34
9,43

12,06
3,88
4,23
4,35
11,68
44,03
100

6,01
11,54
22,65
35,05
47,88
61,84
69,84
79,28
53,58

35 - 50 mm
Α%
γ
18,32
5,65
1,02
16,43
10,34 0,92
10,35
21,88 0,58
3,34
34,14 0,19

3,05
46,88 0,17
3,88
60,77 0,22
10,23
67,45 0,57
34,4
81,55 1,92
100
44,88 5,59
γ%

γ
0,55
0,5
0,65
0,21
0,23
0,23
0,63
2,36
5,36

I.1.3. Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than nguyên khai
Gọi γha %; γhb %; Aa ; Ab ; là thu hoạch và độ tro của một cấp tỷ trọng
thứ i thuộc một cấp hạt của vỉa A và B khi đó thu hoạch và độ tro của cấp tỷ
trọng thứ i thuộc cấp hạt ấy trong than nguyên khai được tính theo công thức 5 –
6
γhi = γha + γhb ; %
(5)

Ai = (γha. Aa + γhb. Ab)/ γh
; %
(6)
Kết quả tính cho trong bảng 7 :

Lương Ngọc Tâm

6

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.
Bảng 7: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt thuộc than nguyên khai
Cấp tỷ trọng
-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-1,8
1,8-1,9
1,9-2,0
2
Cộng
Cấp tỷ trọng
-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-1,8

1,8-1,9
1,9-2,0
2
Cộng

I.2

γ%
25,39
19,97
6,39
2,52
2,3
3,12
8,91
31,4
100

6 - 15 mm
A%
5
8,74
19,43
30,29
45,66
57,6
65,21
82,4
39,58


γ%
15,96
14,2
9,17
5,03
5,38
5,2
11,9
33,16
100

15 - 35 mm
γ%
A%
21,44
5,43 2,83
18,64
9,22 2,46
7,88
20,15 1,04
2,65
32,43 0,35
2,65
46,22 0,35
3,18
58,32 0,42
10,08
65,79 1,33
33,48
81,97 4,42

100
42,48 13,2

3,42
2,69
0,86
0,34
0,31
0,42
1,2
4,23
13,47

50-100mm
Α%
6,09
10,22
20,95
32,56
47,48
59,61
67,66
80,48
46,44

1,81
1,61
1,04
0,57
0,61

0,59
1,35
3,76
11,34

γ%
11,58
10,82
9,84
5,25
5,79
6,12
12,35
38,25
100

γ%
18,9
17,34
7,89
3,49
3,12
3,85
10,73
34,68
100

100-250mm
Α%
6,26

10,71
21,48
33,14
48,1
60,19
68,73
79,38
51,07

35 - 50 mm
A%
5,86
2,06
9,63
1,89
20,31
0,86
32,16
0,38
46,95
0,34
59,07
0,42
66,7
1,17
81,14
3,78
44,57
10,9


1,06
0,99
0,9
0,48
0,53
0,56
1,13
3,5
9,15

Chọn giới hạn than đưa tuyển

I.2.1. Chọn giới hạn dưới than đưa tuyển.
Nhiệm vụ thiết kế yêu cầu lấy ra sản phẩm có độ hạt + 6 mm do vậy độ sâu
tuyển lấy là 6 mm.
I.2.2 Chọn giới hạn trên đưa tuyển.
Chọn giới hạn trên đưa tuyển dựa vào những điều kiện sau :
- Tính năng loại máy dự định chọn
- Yêu cầu độ hạt giới hạn trên than sạch
- Theo yêu cầu thiết kế kích thước cục lớn nhất trong sản phẩm than sạch là
100mm, do vậy độ hạt giới hạn trên đưa tuyển không nhỏ hơn 100 mm.

Lương Ngọc Tâm

7

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.

- Các máy tuyển trong môi trường huyền phù như: máy tuyển bánh xe
nghiêng CK, máy tuyển bánh xe đứng có CKB; DIXA có độ hạt than đưa
tuyển từ 100 -300 mm.
I.2.3 Xử lý cấp hạt lớn.
Sau khi chọn giới hạn trên đưa tuyển là 100mm, cấp hạt +100mm cần được
xử lý theo hai phương án sau:
- Nhặt tay cấp hạt +100.
- Đập cấp +100mm.
- Thành lập bảng phân tích chìm nổi than cấp hạt +100mm, dựa vào số liệu
bảng 7
Quyết định chọn phương án đập cấp +100mm xuống cấp – 100 mm sau đó
gộp với cấp – 100mm trong than nguyên khai.
Kết quả tính cho ở bảng 8.
Bảng 8: Bảng kết quả phân tích chìm nổi thân cấp hạt +100 mm
Than đầu
Cấp tỷ trọng
-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-1,8
1,8-1,9
1,9-2,0
2
Cộng

γ%

Α%


11,58
10,82
9,84
5,25
5,79
6,12
12,35
38,25
100

6,26
10,71
21,48
33,14
48,1
60,19
68,73
79,38
51,07

Phần nổi

Σγ
Σ γ.Α
%
72,49 11,58 72,49
115,88 22,4 188,37
211,36 32,24 399,73
173,99 37,49 573,72
278,5 43,28 852,22

368,36 49,4 1220,58
848,82 61,75 2069,4
3036,29 100 5105,69
γ.Α

Phần chìm
Α

Σγ

Σ γ.Α

Α

6,26
8,41
12,4
15,3
19,69
24,71
33,51
51,06

100
88,42
77,6
67,76
62,51
56,72
50,6

38,25

5105,69
5033,2
4917,32
4705,96
4531,97
4253,47
3885,11
3036,29

51,06
56,92
63,37
69,45
72,5
74,99
76,78
79,38

Với chú ý tên đường: a là đường λ , b là đường β , c là đường θ , d là đường σ

Lương Ngọc Tâm

8

Tuyển Khoáng K57A


ỏn tuyn trng lc.


Hỡnh 1: ng cong kh tuyn than cp ht +100mm
- T tro than sch At=12%, xỏc nh c thu hoch than sch cp
+100mm l 9,15%
Xỏc nh nng sut gi ca xng
Chn s ngy lm vic trong mt nm l 300 ngy.
S ca lm vic trong mt ngy l 3 ca
S gi lm vic trong mt ca l 7h.
H s d tr nng sut 1,2
- Nng sut xng thit k 2500000 t/nm, tớnh ra khụ
Q = 2500000.1,2.0,93 =2970000t/nm.
- Nng sut xng tớnh theo t/h : Q =2970000/300.3.7 = 442,86.t/h
- Do thu hoạch của than nhỏ hơn thu hoạch của đá vậy ta chọn
cách nhặt than ra khỏi đá .

Lng Ngc Tõm

9

Tuyn Khoỏng K57A


ỏn tuyn trng lc.
Lợng than cần nhặt là :442,86.0,1372.0,154 =9,43 t/h.
Chọn năng suất của một công nhân nhặt tay là 0,7 t/h khi
đó số công nhân nhặt tay sẽ là : 9,43/ 0,7 = 13,5 ngời chọn 14
ngời. Số ngời nhặt nh vậy trong 1 ca cũng là quá lớn (thờng chỉ
chọn nhặt tay khi số ngời <8), do vậy không nên nhặt tay cấp
hạt +100 mm
Quyết định chọn phơng án đập cấp +100 mm xuống cấp

-100 mm sau đó gộp với cấp -100mm trong than nguyên khai.
+ Đập than cấp +100 mm
Than +100 mm sau khi đập xuống -100 mm sẽ tạo thành các
cấp hạt nhỏ hơn.Thành phần độ hạt sản phẩm phụ thuộc vào
loại than đem đập và loại máy đập.
Sau khi đập các cấp hạt lớn đa đi phân tích rây, phân tích
chìm nổi các cấp hạt có trong sản phẩm đập và đa đi phân
tích độ tro các cấp tỷ trọng. Do không có kết quả thí nghiệm
nên giả thiết rằng: Thành phần độ hạt sản phẩm đập tơng tự
nh thành phần độ hạt các cấp hạt nhỏ hơn giới hạn trên than đa
tuyển trong than nguyên khai.
*Thu hoạch các cấp hạt trong sản phẩm đập đợc tính nh sau:
Gọi it : Thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai trớc khi
đập cấp +100 mm
+: Thu hoạch cấp +100 mm đa đập
Khi đó thu hoạch cấp hạt thứ i trong sản phẩm đập is đợc
tính theo công thức:

Lng Ngc Tõm

is = it . + ( 100 + ) ; %

10

Tuyn Khoỏng K57A


ỏn tuyn trng lc.
Gọi i : Thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau khi
đập cấp hạt lớn; ta có :


i = it + is ;%

*Độ tro than cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau khi đập
cấp hạt lớn đợc tính nh sau:
Do không có kết quả thí nghiệm nên giả thuyết rằng độ tro
các cấp hạt trong sản phẩm đập đều bằng nhau và bằng dộ tro
than cấp hạt lớn
Gọi: - Ait , it: độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i trớc khi đập
cấp hạt lớn
- A+, +: độ tro và thu hoạch than cấp hạt lớn
Độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i sau khi đập cấp hạt lớn Ai ,
i đợc tính theo công thức:
Ai = (Ait. it + A+.+)/i
Kết quả tính cho ở bảng 9.
Bng 9: Thnh phn ht than nguyờn khai sau khi p cp +100mm
Cp ht



50 100
35 50
15 35
6 15
36
13
0,5 1.0
0 0,5
Cng


Than nguyờn khai
%

11,34
46,44
10,9
44,57
13,2
42,48
13,47
39,58
12,13
28,95
10,2
24,64
9,49
22,38
10,12
31,02
90,85
35,61

Sn phm p
Than NK sau p
+%


1,14
51,07
12,48

46,86
1,1
51,07
12
45,17
1,33
51,07
14,53
43,27
1,36
51,07
14,83
40,63
1,22
51,07
13,35
30,97
1,03
51,07
11,23
27,06
0,95
51,07
10,44
24,99
1,02
51,07
11,14
32,86
9,15

51,07
100
37,02

I.2.4. Thnh phn t trng than nguyờn khai sau khi p cp ht ln

Lng Ngc Tõm

11

Tuyn Khoỏng K57A


ỏn tuyn trng lc.
Than cấp +100 mm sau khi đập nhỏ có thành phần tỷ trọng
hoàn toàn khác thành phần tỷ trọng cấp hạt đó, cũng nh cấp hạt
nhỏ hơn mới tạo thành. Thực tế khi nghiên cứ tính khả tuyển
than, cấp hạt lớn sau khi đập nhỏ, ngời ta phải đa các cấp hạt
trong sản phẩm đập đi phân tích chìm nổi. Do không có kết
quả phân tích chìm nổi nên trong thiết kế giả thiết rằng:
Thành phần tỷ trọng của một cấp hạt bất kỳ nào đó nhận đợc
sau khi đập cấp lớn, cũng tơng tự nh thành phần tỷ trọng của
cấp hạt đó trớc khi đập, trừ thu hoạch của hai cấp tỷ trọng lớn
nhất và nhỏ nhất là thay đổi làm thay đổi độ tro của cấp hạt
đó sau khi đập cấp hạt lớn, còn độ tro của các cấp tỷ trọng
trong cấp hạt khác thì không thay đổi. Nếu gọi thu hoạch của
cấp tỷ trọng nhỏ nhất (-1,5) là X và lớn nhất (+2,1) là Y thì ta
có hệ phơng trình sau :
X + (1,5 1,6) +. + (2,0 2,1) + Y = 100
X.A (-1,5) + .+(2,0 2,1). A (2,0 2,1) + Y.A(+2,1)= 100.A0

Dựa vào kết quả bảng 7 và bảng 9, giải hệ phơng trình ta

Kt qu tớnh cho trong bng 10:
Bng 10 :Thnh phn t trng than cỏc cp ht sau khi p cp ht +100
Tỷ trọng
-1,4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0

6 -15 mm
%
%
24
5
19,97
8,74
6,39
19,43
2,52
30,29
2,3
45,66
3,12
57,6
8,91
65,21


Lng Ngc Tõm

15 - 35 mm
%
%
20,41
5,43
18,64
9,22
7,88
20,15
2,65
32,43
2,65
46,22
3,18
58,32
10,08
65,79

12

35 -50 mm
%
%
18,06
5,86
17,34
9,63

7,89
20,31
3,49
32,16
3,12
46,95
3,85
59,07
10,73
66,7

50 - 100 mm
%
%
15,31
6,09
14,2
10,22
9,17
20,95
5,03
32,56
5,38
47,48
5,2
59,61
11,9
67,66

Tuyn Khoỏng K57A



Đồ án tuyển trọng lực.
2
Céng

32,79
100

82,4
40,63

34,51
100

81,97
43,27

35,52
100

81,14
45,17

33,81
100

80,48
46,86


I.3 Chọn quá trình tuyển và cấp máy tuyển
I.3.1. Chọn quá trình tuyển.
Căn cứ vào những yếu tố sau :
- Năng suất của xưởng tuyển
- Tính khả tuyển của than nguyên khai
- Yêu cầu chất lượng đối với than sạch.
Khi chọn quá trình tuyển phải so sánh ưu nhược điểm của các phương án
về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo trình tự sau:
- Căn cứ vào tính chất than nguyên khai và yêu cầu chất lượng của sản phẩm
tuyển để chọn ra quá trình tuyển có thể áp dụng được.
- Phân tích so sánh các phương án đã chọn để loại bỏ phương án không hợp
lý.
- Tính các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế với các phương án còn lại nếu cần thiết
có thể tiến hành thí nghiệm bán công nghiệp.
Bảng kết quả phân tích chìm nổi than các cấp hạt.
Dựa vào số liệu bảng 10 thành lập các bảng số liệu 11; 12; 13; 14
Bảng 11 : Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 6-15 mm
Cấp Tỷ Trọng
1,4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
19-2.0
+2.0
Cộng

Than Đầu


Phần Nổi

γ. C %

A%

γ.Α %

24
19,97
6,39
2,52
2,3
3,12
8,91
32,79
100

5
8,74
19,43
30,29
45,66
57,6
65,21
82,4
40,63

120
174,54

124,16
76,33
105,02
179,71
581,02
2701,9
0

Lương Ngọc Tâm

Phần Chìm

∑γ. C1
%

∑γ.Α1
%

A1 %

∑γ. C3
%

∑γ. A3 %

A3 %

24
43,97
50,36

52,88
55,18
58,3
67,21
100

120
294,54
418,7
495,03
600,05
779,76
1360,78
4062,68

5
6,7
8,31
9,36
10,87
13,37
20,25
40,63

100
76
56,03
49,64
47,12
44,82

41,7
32,79

4062,68
3942,68
3768,14
3643,98
3567,65
3462,63
3282,92
2701,9

40,63
51,88
67,25
73,41
75,71
77,26
78,73
82,4

13

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.

Hình 2: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 6-15mm


Bảng 12 : Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 15-35 mm
Cấp Tỷ Trọng

Than Đầu

Phần Nổi

γ. C %

A%

γ.Α %

∑γ. C1 %

∑γ.Α1
%

1,4
1.4-1.5
1.5-1.6

20,41
18,64
7,88

5,43
9,22
20,15


110,83
171,86
158,78

20,41
39,05
46,93

110,83
282,69
441,47

1.6-1.7

2,65

32,43

85,94

49,58

527,41

1.7-1.8

2,65

46,22


122,48

52,23

649,89

Lương Ngọc Tâm

14

Phần Chìm
A1 %
5,43
7,24
9,41

∑γ. C3
%

∑γ. A3 %

A3 %

100 4327,29
79,59 4216,46
60,95 4044,6
3885,8
10,64 53,07
2
12,44 50,42 3799,88


43,27
52,98
66,36

Tuyển Khoáng K57A

73,22
75,36


Đồ án tuyển trọng lực.
1.8-1.9
19-2.0

3,18
10,08

58,32
65,79

+2.0

34,51

81,97

Cộng

100


43,27

185,46
663,16
2828,7
8
0

55,41
65,49
100

835,35 15,08 47,77 3677,4
1498,51 22,88 44,59 3491,94
2828,7
4327,29 43,27 34,51
8

76,98
78,31
81,97

Hình 3: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 15 - 35 mm
Bảng 13 : Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 35-50 mm
Cấp Tỷ Trọng

Than Đầu
γ. C %


Lương Ngọc Tâm

A%

Phần Nổi
γ.Α %

∑γ. C1
%

15

∑γ.Α1
%

Phần Chìm
A1 %

∑γ. C3
%

∑γ. A3 %

Tuyển Khoáng K57A

A3 %


Đồ án tuyển trọng lực.
1,4

1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
19-2.0
+2.0
Cộng

18,06
17,34
7,89
3,49
3,12
3,85
10,73
35,52
100

5,86
9,63
20,31
32,16
46,95
59,07
66,7
81,14
45,17

105,83

166,98
160,25
112,24
146,48
227,42
715,69
2882,09
0

18,06
35,4
43,29
46,78
49,9
53,75
64,48
100

105,83
272,81
433,06
545,3
691,78
919,2
1634,89
4516,98

5,86
7,71
10

11,66
13,86
17,1
25,35
45,17

100
81,94
64,6
56,71
53,22
50,1
46,25
35,52

4516,98
4411,15
4244,17
4083,92
3971,68
3825,2
3597,78
2882,09

Hình 4: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 35 - 50 mm

Lương Ngọc Tâm

16


Tuyển Khoáng K57A

45,17
53,83
65,7
72,01
74,63
76,35
77,79
81,14


Đồ án tuyển trọng lực.

Bảng 14 : Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 50-100 m
Cấp Tỷ Trọng

Than Đầu

Phần Nổi

Phần Chìm

γ. C %

A%

γ.Α %

∑γ. C1 %


∑γ.Α1
%

A1 %

∑γ. C3
%

1,4

15,31

6,09

93,24

15,31

93,24

6,09

100

1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9

19-2.0

14,2
9,17
5,03
5,38
5,2
11,9

10,22
20,95
32,56
47,48
59,61
67,66

145,12
192,11
163,78
255,44
309,97
805,15

29,51
38,68
43,71
49,09
54,29
66,19


8,08
11,13
13,6
17,31
21,36
29,68

84,69
70,49
61,32
56,29
50,91
45,71

+2.0

33,81

80,48

2721,03

100

238,36
430,47
594,25
849,69
1159,66
1964,81

4685,8
4

46,86

33,81 2721,03

Cộng

100

46,86

0

Lương Ngọc Tâm

17

∑γ. A3 %

4685,8
4
4592,6
4447,48
4255,37
4091,59
3836,15
3526,18


Tuyển Khoáng K57A

A3 %
46,86
54,23
63,09
69,4
72,69
75,35
77,14
80,48


ỏn tuyn trng lc.

Hỡnh 5: ng cong kh tuyn than cp ht 50 - 100 mm
- Đánh giá tính khả tuyển của các cấp hạt.
Dựa vào đờng cong khả tuyển hình 2; 3; 4;5 và độ tro than
sạch yêu cầu xác định đợc tỷ trọng phân tuyển lân cận. Kết
quả đánh giá cho ở bảng 15
Bảng 15: Kết quả đánh giá tính khả tuyển than các cấp hạt
Cp ht
(mm)
6 - 15
15 - 35
35 - 50
50 - 100

T trng
phõn tuyn

1,8452
1,7756
1,7155
1,635

Thu hoch cp
t trng lõn cn
9,2096
5,7007
6,6658
12,873

Tớnh kh tuyn
Trung bỡnh tuyn
Rt d tuyn
Rt d tuyn
Hi khú tuyn

T kt qu ỏnh giỏ tớnh kh tuyn thuc s liu bng 14, than thuc loi
rt d tuyn nờn ta chn quỏ trỡnh tuyn lng.
I.3.2. Chn cp mỏy

Lng Ngc Tõm

18

Tuyn Khoỏng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.

Việc chọn cấp máy phải căn cứ vào quá trình tuyển đã chọn trước và thu
hoạch cấp hạt lớn và cấp hạt nhỏ, sao cho than phân phối vào máy tuyển phù hợp
với năng suất loại máy dự định chọn. Quyết định cuối cùng chọn hai cấp máy
phải căn cứ vào nguyên tắc thu hồi tối đa than sạch. Khi tiến hành hai cấp máy
chọn các bước sau.
Thành lập bảng thành phần tỷ trọng hai cấp máy:
Giả sử ta chọn hai cấp máy 6-35 và 35 -100 mm ( hai cấp máy này có thu
hoạch xấp xỉ nhau ).
- Dựa vào số liệu bảng 10 thành lập được số liệu bảng 16;17.
- Cách tính số liệu bảng 15;16 như sau:
Gọi γ i h - Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i trong cấp hạt nào đó so với
than nguyên khai.
γ c - Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i so với cấp hạt đó.
γ h - Thu hoạch cấp hạt đó so với than nguyên khai.
Ta có: γ i h =

γ h .γ c
%
100

(10)

Bảng 16:Bảng thành phần tỷ trọng than các cấp hạt hẹp so với than đầu
Cấp tỷ trọng
-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-1,8
1,8-1,9

1,9-2,0
2
Cộng

Lương Ngọc Tâm

γ%
24
19,97
6,39
2,52
2,3
3,12
8,91
32,79
100

6 - 15 mm
A%
5
8,74
19,43
30,29
45,66
57,6
65,21
82,4
40,63

19


3,56
2,96
0,95
0,38
0,34
0,46
1,32
4,86
14,83

γ%
20,41
18,64
7,88
2,65
2,65
3,18
10,08
34,51
100

15 - 35 mm
A%
5,43
9,22
20,15
32,43
46,22
58,32

65,79
81,97
43,27

2,97
2,71
1,14
0,39
0,39
0,46
1,46
5,01
14,53

Tuyển Khoáng K57A


ỏn tuyn trng lc.
35 - 50 mm
%
A%
18,06
5,86
17,34
9,63
7,89
20,31
3,49
32,16
3,12

46,95
3,85
59,07
10,73
66,7
35,52
81,14
100
45,17

2,17
2,08
0,95
0,42
0,37
0,46
1,29
4,26
12

%
15,31
14,2
9,17
5,03
5,38
5,2
11,9
33,81
100


50-100mm
%
6,09
10,22
20,95
32,56
47,48
59,61
67,66
80,48
46,86

1,91
1,77
1,14
0,63
0,67
0,65
1,49
4,22
12,48

- Thnh lp bng thnh phn t trng mt cp mỏy 6 - 100 mm.
Da vo s liu bng 16 thnh lp c s liu bng 17.
Cỏch thnh lp s liu bng 17 tng t nh cỏch thnh lp bng 16
+ Thành lập bảng thành phần tỷ trọng một cấp máy 6 - 100 mm
Dựa vào bảng số liệu 16 thành lập đợc bảng 17.
Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5 trong cấp máy so với than nguyên
khai

h(6-100) = h(6-35) + h(35 -100)
Độ tro than cấp tỷ trọng 1,5 trong cấp máy 6 -100
A(6-100) = h(6-35). A(6-35) + h(35-100). A(35-100)/ h(6-100).
Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5so với cấp máy 6 100 mm
c(-1,5) = h(-1,5).100/h
Kết quả tuyển chung một cấp máy 6 -100 mm :
Bng 17: thnh phn t trng cp mỏy 6-100 mm
Cp ht 6 - 100 mm
Cp t trng

%

%

%

-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6

19,71
17,68
7,76

5,49
9,35
20,24

10,61
9,52

4,18

Lng Ngc Tõm

20

Tuyn Khoỏng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.
1,6-1,7
1,7-1,8
1,8-1,9
1,9-2,0
2
Cộng

3,38
3,29
3,77
10,33
34,08
100

31,97
46,74
58,74
66,36
81,55
43,79


1,82
1,77
2,03
5,56
18,35
53,84

Dựa vào số liệu bảng 17 thành lập được số liệu bảng 18.
Bảng 18: Bảng kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 6-100 mm

Cấp Tỷ Trọng

Than Đầu

Phần Nổi

Phần Chìm

γ. C %

A%

γ.Α %

∑γ. C1
%

∑γ.Α1
%


A1 %

∑γ. C3
%

1,4

19,71

5,49

108,21

19,71

108,21

5,49

100

1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
19-2.0

17,68

7,76
3,38
3,29
3,77
10,33

9,35
20,24
31,97
46,74
58,74
66,36

165,31
157,06
108,06
153,77
221,45
685,5

37,39
45,15
48,53
51,82
55,59
65,92

+2.0

34,08


81,55

2779,22

100

273,52
430,58
538,64
692,41
913,86
1599,36
4378,5
8

Cộng

100

43,8

0

∑γ. A3 %

7,32
9,54
11,1
13,36

16,44
24,26

80,29
62,61
54,85
51,47
48,18
44,41

4378,5
8
4270,37
4105,06
3948
3839,94
3686,17
3464,72

53,19
65,57
71,98
74,61
76,51
78,02

43,79

34,08 2779,22


81,55

Từ số liệu bảng 18 ta dựng đường cong khả tuyển cấp hạt 6-100

Lương Ngọc Tâm

21

A3 %

Tuyển Khoáng K57A

43,79


ỏn tuyn trng lc.

Hỡnh 6: ng cong kh tuyn cp ht 6-100mm
I.4. Lp bng cõn bng lý thuyt cỏc sn phm tuyn trng hp tuyn chung
trờn mt cp mỏy
Do yêu cầu của thiết kế lấy ra hai sản phẩm than sạch và
đá thải nên chỉ cho độ tro của than sạch A t =6% . Dựa vào độ
tro than sạch và hình 6 đờng cong khả tuyển than cấp hạt 6
-100 mm ta xác định đợc tỷ trọng phân tuyển giữa than và đá
. Đặt tỷ trọng trên vào các đờng cong khả tuyển của các cấp hạt
6-15, 15-35, 35-50, 50-100 mm ta xác định đợc thu hoạch than

Lng Ngc Tõm

22


Tuyn Khoỏng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.
s¹ch vµ thu ho¹ch ®¸ th¶i ®é tro than s¹ch, ®é tro ®¸ th¶i c¸c
cÊp h¹t trªn. Thu hoạch và độ tro đá thải các cấp hạt được xác định theo công
thức 11,12.
γ d = 100 - γ t

%

(11)

Ad= (100.Ao - γ t .At)/ γ d

%

(12)

Dựa vào hình 6 với độ tro than sạch A t = 6% ta xác định được tỷ trọng

δ t = 1,7398

phân tuyển

Đặt tỷ trọng phân tuyển giữa than và đá vào hình 2, 3, 4, 5 xác định được
thu hoạch, độ tro than sạch cũng như thu hoạch và độ tro đá thải, kết quả xác định
cho ở bảng 19
Bảng 19 :

Tên sản
phẩm

Cấp hạt
(mm)

Than sạch

50 - 100
35 - 50
15 - 35
6 - 15

Cộng
50 - 100
35 - 50
15 - 35
6 - 15

Đá thải
Cộng
Cám

0-6
Tổng

Lương Ngọc Tâm

Thu hoạch %
So với

So với
cấp hạt
than NK
45,85
5,72
48,02
5,76
50,63
7,36
53,8
7,98
26,82
54,15
6,76
51,98
6,24
49,37
7,17
46,2
6,85
27,02
100
46,16
100

23

Độ tro
A%
15,08

12,54
11,37
9,97
12
73,75
75,29
76,02
76,35
75,37
29,12
37,02

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.

Chương II
Chọn và tính sơ đồ định lượng.
II.1.

Chọn sơ đồ công nghệ
Chọn sơ đồ công nghệ tuyển than bằng máy lắng.
- Các khâu chính gồm: Các khâu chuẩn bị (như đập, sàng), các khâu tuyển
(tuyển lắng), các khâu kết thúc (như sàng khử nước, sàng phân loại than sạch,
ly tâm khử nước, bể lắng, bể lắng cô đặc, hố gầu).
- Các khâu phụ gồm: các thiết bị vận tải, các kho chứa, bunke.
- Yêu cầu chung đối với sơ đồ công nghệ là: ít khâu gia công, không có sản
phẩm tuần hoàn, sử dụng lại một phần hoặc toàn bộ nước tuần hoàn trong sơ
đồ công nghệ.


Lương Ngọc Tâm

24

Tuyển Khoáng K57A


Đồ án tuyển trọng lực.

Than Nguyên Khai
1
Sàng lỗ lưới 100 mm
2

3

5
Sàng khử cám lỗ lưới 6 mm

Đập
7

6

4

Lắng

Cám khô

9

Đập

Sàng cung lưới khe 1 mm

11

Đá thải
13

12

Sàng lỗ lưới 6 mm
14

15
Sàng lỗ lưới 50 ; 35 mm
mm
25
19
20

Lương Ngọc Tâm

Sàng lỗ lưới 6 ; 15 mm
22

23


21

Tuyển Khoáng K57A

TS 35 - 50 mm
24

TS 50 - 100 mm


×