Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài dự thi vận dụng kiến thức liên môn vật lý 7 tiết 3 bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.99 KB, 19 trang )

PHI Ế
U MÔ T Ả H Ồ S Ơ D Ạ
Y HỌ
C D Ự THI C Ủ
A GIÁO VIÊN

1. Tên h ồ s ơ d ạy h ọc:
V ật lý 7 - Ti ết 3:
Bài 3. Ứ
NG DỤ
NG Đ
Ị N H LU Ậ
T TRUY Ề
N TH Ẳ
NG C Ủ
A ÁNH SÁNG
2. M ục tiêu d ạy h ọc:
2.1. Ki ến th ứ
c:
- Nh ớ l ại đ
ị n h lu ật truy ền th ẳng c ủa ánh sáng.
- N ắm đ
ư
ợc

đ
ị n h ngh ĩa Bóng t ối và bóng n ử
a t ối.

- Nh ớ l ại ki ến th ứ
c tích h ợ


p v ề Trái Đ
ất quay quanh M ặt Tr ờ
i, M ặt
Tr ăng quay quanh Trái Đ
ất môn Đ
ị a lý 6.
- Nh ớ và liên h ệ ki ến th ứ
c hình h ọc 6: Ba để
i m th ẳng hàng
2.2. K ĩ n ăng:
- V ận d ụng gi ải thích đ
ư
ợ c hi ện t ư
ợn g Nh ật th ự
c, Nguy ệt th ự
c dự
a
vào ki ến th ứ
c bóng t ối, bóng n ử
a t ối và ki ến th ứ
c Đ
ị a lý 6.
- S ử d ụng ki ến th ứ
c liên môn V ật lý và Đ
ị a lý vào gi ải thích hi ện

ợn g ngày dài, đê m ng ắn và ng ư
ợc l ại, mùa hè và mùa đông.
- Tích h ợ
p ki ến th ứ

c liên môn tìm hi ểu cách xác đ
ị n h th ờ
i gian: tháng,
n ăm, mùa màng...c ủa đ
ồn g h ồ M ặt Tr ờ
i.
- V ận d ụng ki ến th ứ
c hình h ọc 6: Ba để
i m th ẳng hàng
-Ứ
n g d ụng ki ến th ứ
c v ật lí vào công vi ệc ngành y.
2.3. Thái đ
ộ:
- Có ý th ứ
c v ận d ụng ki ến th ứ
c đ
ể gi ải thích 1 s ố hi ện t ư
ợn g đ
ơn
gi ản.
- Nghiêm túc trong gi ờ h ọc.
- Ý th ứ
c hơ
n đ
ối v ớ
i vi ệc b ảo v ệ môi tr ư
ờn g , b ảo v ệ m ắt, tránh ô
nhi ễm ánh sáng.



1. Đối t ượn g d ạy h ọ
c củ
a bài h ọ
c:
H ọc sinh l ớ
p 7A: t ổng 36 h ọc sinh. Hs c ần có n ăng l ự
c liên h ệ,
còn nh ớ và có kh ả n ăng v ận d ụng ki ến th ứ
c lớ
p 6, l ớ
p 7 trong 2
môn h ọc trên l ớ
p: V ật lý và Đị
a lý. H ọc sinh c ần có t ư duy t ổng
hợ
p khá t ốt tr ở lên.
1. Ý ngh ĩa c ủ
a bài h ọ
c:






Giúp Hs l ĩnh h ội các ki ến th ứ
c, k ỹ n ăng, thái độ c ủa bài h ọc,
v ận dung nh ữ
ng đề

i u h ọc đượ
c gi ải thích các hi ện t ượ
n g v ật lý,
địa lý, thiên v ăn.
Giúp Hs liên h ệ, t ổng h ợ
p t ư duy các ki ến th ứ
c liên môn vào
tìm hi ểu và gi ải quy ết m ột hay nhi ều v ấn đề c ủa ít nh ất 2 môn
h ọc.
Hình thành thái độ b ảo v ệ môi tr ườ
n g vì chính l ợ
i ích t ươ
n g lai
c ủa b ản thân.

1. Thi ết b ị d ạy h ọ
c, h ọc li ệu:
5.1. Giáo viên:
- Video hi ện t ượ
n g Nh ật th ự
c và Nguy ệt th ự
c.
- Tranh ản h thí nghi ệm hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4/SGK.
-Ứ
n g d ụng CNTT ph ần m ềm Violet v1.8, ph ần m ềm Macromedia
8.0, ảnh đồ
n g h ồ M ặt Tr ờ
i, tranh đèn m ổ c ủa bác s ỹ, m ột s ố ảnh v ề ô
nhi ễm ánh sáng.
- Ản h c ấu t ạo con m ắt ng ườ

i môn sinh h ọc và qu ả c ầu Môn Địa lý.
5.2. H ọc sinh:
Đ
è n , pin, mi ếng bìa, màn ch ắn, cây n ến.
1. Ho ạt độ
n g d ạy h ọc và ti ến trình d ạy h ọ
c:
6.I. M Ụ
C TIÊU:
6.I.1. Ki ến th ứ
c:
- Nh ớ l ại địn h lu ật truy ền th ẳng c ủa ánh sáng.


- Nắm được định nghĩa Bóng tối và bóng nửa t ối.
- Nhớ lại kiến thức tích hợp về Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt
Trăng quay quanh Trái Đất môn Địa lý 6.
6.I.2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực dựa
vào kiến thức bóng tối, bóng nửa tối và kiến thức Địa lý 6.
- Sử dụng kiến thức liên môn Vật lý và Địa lý vào giải thích hiện
tượng ngày dài, đêm ngắn và ngược lại khi mùa hè và mùa đông.
- Sử dụng kiến thức liên môn tìm hiểu cách xác định thời gian: tháng,
năm, mùa màng...của đồng hồ Mặt Trời.
6.I.3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn
giản.
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Ý thức hơn đối với việc bảo vệ môi trường, b ảo vệ m ắt, tránh ô
nhiễm ánh sáng.

6.II. CHUẨN BỊ:
6.II.1. Giáo viên:
- Video hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
- Tranh ảnh thí nghiệm hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4/SGK.
- Ứng dụng CNTT phần mềm Violet v1.8, ph ần m ềm Macromedia
8.0, ảnh đồng hồ Mặt Trời, tranh đèn mổ của bác sỹ, một s ố ảnh về ô
nhiễm ánh sáng.
- Ảnh cấu tạo con mắt ng ười môn sinh h ọc và qu ả c ầu Môn Địa lý.
6.II.2. Học sinh:
Đèn, pin, miếng bìa, màn chắn, cây n ến.

6.III. TIẾN TRÌNH D ẠY H ỌC:


6.III.1. Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.
Gv chiếu 4 câu hỏi trắc nghiệm.
Hs 2:
Câu 1: Ta nhìn thấy vật khi:
a)Vật phát ra a/s.
b)Vật được chiếu sáng.

Hs 3:
Câu 3: Vật sáng là:
a)Những vật tự phát ra a/s.
b)Những vật được chiếu sáng.

c)Những vật hắt lại a/s chiếu vào nó.

c)Có ánh sáng từ vật truyền
d)Bao gồm nguồn sáng và những vật
tới mắt ta.
hắt lại a/s chiếu vào nó.
d)Có a/s từ mắt ta truyền tới
vật.
Câu 4: Các vật sau đây, vật nào là
nguồn sáng?
Câu 2: Nguồn sáng là:
a)Mặt Trăng, Mặt Trời.
a)Những vật mà ta nhìn thấy.
b)Mặt Trời, con đom đóm đang phát
b)Những vật tự phát ra a/s.
sáng.
c)Những vật được chiếu
c)Mặt Trăng và con đom đóm đang
sáng.
phát sáng.
d)Những vật phản chiếu lại
d)Cả Mặt Trời, Mặt Trăng và con đom
a/s.
đóm.
Đáp án: Câu 1: c) Câu 2: b) Câu 3: d) Câu 4: b)

6.III.2. Bài mới:(Gv chiếu ảnh đồng hồ Mặt Trời)
Giới thiệu: Trời nắng, bóng của cái cọc in rõ trên m ặt bàn, m ỗi th ời
gian khác nhau, bóng nằm ở vị trí khác nhau, đây là m ột ứng d ụng
của định luật truyền thẳng của a/s. Trong đời s ống còn nhi ều ứng
dụng khác của định luật này để phục vụ nhiều mặt sinh hoạt, địa lý,



thiên văn... Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hi ểu v ề nh ững ứng
dụng đó.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan sát và hình thành
khái niệm bóng tối bóng nửa tối.
Cho HS đọc và làm thí Các nhóm tiến hành I. Bóng tối – bóng
nghiệm 1 như hình 3.1. hoạt động làm thí
nửa tối.
nghiệm như hình 3.1
Gv chiếu hình 3.1.
-Mục đích TN là quan
sát vùng sáng, tối
phía sau vật cản khi
dùng nguồn sáng
nhỏ.
-Gồm nguồn sáng
nhỏ, màn chắn,
miếng bìa.

?Mục đích TN là gì?

-Tiến hành đặt miếng
bìa vào khoảng giữa

màn chắn và nguồn
sáng, quan sát vùng
sáng, tối phía sau
trên màn chắn.

?Dụng cụ TN gồm có gì? Từ kết quả thí
nghiệm HS trả lời câu
hỏi C1.
? Tiến hành như thế
nào?
Yêu cầu HS làm thí


nghiệm với cây nến để
phân biệt bóng tối và
bóng nửa tối.
-Tiến hành làm thí
Giáo viên uốn n ắn các nghiệm theo hướng
nhóm làm thí nghiệm và dẫn của GV.
yêu cầu HS đọc và trả lời
Quan sát TN và hoàn
C1.
thành BT trắc
?Để tạo được bóng tối nghiệm.
và bóng nửa tối rộng
hơn phải làm gì.
Gv chiếu hình 3.2.

- Là b)nguồn sáng có
kích thước nhỏ.


-Là b)nguồn sáng có
kích thước lớn.
Để tạo được bóng tối và Học sinh nêu kết luận 1.Vùng bóng tối
(bóng tối, bóng đen)
bóng nửa tối rộng hơn
làm thí nghiệm với bóng
Bóng tối nằm phía
Nhóm HS khác nhận
đèn 220V.
sau vật cản không
xét
nhận được ánh sáng
Chiếu 2 câu hỏi trắc
từ nguồn sáng chiếu
nghiệm
tới.
1?Yếu tố quyết định chỉ
2.Vùng bóng nửa tối
có bóng tối (không có
(bóng nửa tối).
bóng nửa tối) được tạo
Hs ghi vở kết luận.
ra là gì?
Bóng nửa tối nằm
2?Yếu tố quyết định tạo
ra bóng nửa tối là gì?

Gv yêu cầu Hs hoàn


phía sau vật cản chỉ
nhận được ánh sáng
từ một phần của
nguồn sáng chiếu
tới.


thành 2 nhận xét và đưa
ra kết luận

GV: Đưa 2 kết luận lên
máy chiếu

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực.
Tích hợp kiến thức địa lý 6 + hình học 6.
Yêu cầu HS đọc phần
thông tin SGK.
Gv chiếu hình ảnh Mặt
Trăng quay quanh Trái
đất.

Đọc thông tin SGK

Hs theo dõi các hình
ảnh Flash nhớ lại
kiến thức Địa lý 6.

Chiếu hình Mặt Trăng và
Trái Đất cùng quay
quanh Mặt Trời. (Kiến

th ứ
c Thiên văn h ọc –
Địa lý lớp 6)
Theo dõi, lĩnh hội
kiến thức về Nhật
Giới thiệu hiện tượng
nhật thực 1 phần và nhật thực 1 phần và toàn
phần.
thực toàn phần bằng
Flash, video và hình
3.3/sgk về nhật thực.
? Khi nào ba đi ểm th ẳng
Khi ba điểm cùng
hàng
nằm trên một đường
? Khi mặt trời , trái đất vàthẳng
mặt trăng cùng nằm trên
một đườ ng thẳng thì x ảy
ra những hiện tượng gì

II. Nhật thực,
nguyệt thực.


( Chiếu Slide)
?Nhật thực xảy ra khi
nào.

Nhật thực hoặc
nguyệt thực


1.Nhật thực toàn
? Nhật thực toàn phần =>Nhật thực xảy ra phần (hay một phần)
hay nhật thực một phần khi Mặt Trời, Mặt
quan sát được ở chỗ
phụ thuộc yếu tố nào
Trăng, Trái Đất nằm có bóng tối (hay
trên một đường
bóng nửa tối) của
thẳng, Mặt Tr ăng
Mặt Trăng trên Trái
nằm ở giữa.
Đất.
Cho Hs đọc và trả lời C3.
Gv chiếu câu trả lời dưới
hình 3.3.

1

Vì nơi đó nằm trong
vùng bóng tối của
*Nơi có nhật thực
Mặt Trăng in trên Trái
toàn phần n ằm trong
đất, Mặt trăng là màn
vùng bóng tối của
chắn che khuất
Mặt Trăng trên Trái
không cho a/s Mặt
đất, Mặt trăng là màn

Trời chiếu xuống Trái
chắn che khuất
Đất.
không cho a/s Mặt
Trời chiếu xuống Trái
Đất. Vì thế, đứng ở
đó ta không nhìn
thấy Mặt Trời và thấy
trời tối lại.
2.Nguyệt thực:

Nguyệt thực xảy ra
khi Mặt Trăng bị Trái
Yêu cầu Hs đọc phần
Đất che khuất không
nguyệt thực trong SGK.
-Theo dõi và lĩnh hội được Mặt Trời chiếu
Giới thiệu thế nào là
kiến thức.
sáng.
Đọc phần nguyệt
thực trong SGK.


nguyệt thực bằng Flash
và video nhật thực.
Chiếu hình 3.4/sgk.
?Nguyệt thực xảy ra khi
nào


Như vậy khi mặt trời, trái
đất, mặt trăng thẳng
=>Khi mặt trời, trái
hàng thì xảy ra hiện
đất và mặt trăng, nằm
tượng:
trên một đường thẳng
+) Nhật thực ( mặt trăng (trái đất ở giữa).
nằm giữa)
+) Nguyệt thực ( mặt trời
nằm giữa)
Qua phần học trên các
em thấy nếu học tốt môn
toán hình thì các em sẽ
tưởng tượng hiện tượng
nhật thực, nguyệt thực
rất dễ dàng.
Hoạt động 3: Vận dụng.
Tích hợp kiến thức liên môn giải quyết, tìm hiểu vấn đề.
Yêu cầu HS đọc và trả
lời C5, C6.(chiếu)

Cá nhân hs trả lời

Nhận xét câu trả lời

III. Vận dụng:
C5.Khi di chuyển
miếng bìa lại gần
màn chắn thì cả

bóng tối và bóng nửa
tối đều thu hẹp lại,
khi miếng bìa xát


màn chắn thì không
còn bóng nửa tối chỉ
còn bóng tối rõ rệt
C6.
Cho Hs trả lời các câu
hỏi Trắc nghiệm
sau (chiếu)

-Vị Trí 1.

1.(Chiếu H3.3 đã đánh
dấu vị trí 1-2-3-4 và hỏi)
Người đứng ở phần nào
trên Trái Đất sẽ thấy
-Vị trí 1: Có nguyệt
Nhật thực toàn phần?
thực
2.Tìm vị trí của mặt trăng
Vị trí 2 và 3: Trăng
và vị trí của người quan
sáng
sát để thấy được hiện
tượng nguyệt
thực? (chiếu H3.4)
3.Ứng dụng trong y học.

-Nhằm tạo ra a/s có ít
(Chiếu ảnh đèn phẫu
vùng bóng tối nhất,
thuật) Trong phòng phẫu giúp nhìn rõ hơn.
thuật, các y bác sỹ sử
dụng loại đèn có nhiều
bóng đèn để nhằm mục
đích gì?
Theo dõi hình ảnh
trên màn chiếu và liên
hệ kiến thức sự
truyền thẳng của a/s
và kiến thức địa lý 6.
*Tích hợp kiến thức liên môn Vật lý 7-Địa lý 6:
1.Dùng đèn pin chiếu vào quả cầu địa lý ta có thể giải thích tại sao độ
dài ngày và đêm khác nhau, tại sao thường có 2 mùa trái ng ược


nhau ở bắc bán cầu và nam bán cầu? (chiếu hình )

- Xét điểm A ở vùng bắc bán cầu. Khi Trái Đất quay, thời gian mà
điểm A ở trong vùng bóng tối nhiều hơn thời gian có ánh sáng chiếu
tới, vì vậy ngày ngắn hơn đêm. Trong khi đó điểm B ở vùng nam bán
cầu (đối xứng với A qua xích đạo) thì phần có ánh sáng nhiều hơn
phần trong bóng tối, vì vậy ngày dài hơn đêm. Như vậy, tại A là mùa
đông thì tại B là mùa hè.
2.Đồng hồ Mặt Trời:

Vào ngày trời nắng, bạn dùng một cọc cao khoảng 20cm cắm thẳng
đứng xuống mặt đất. Trong ngày, cứ đúng 7, 8, 9....17 giờ, bạn hãy

đánh dấu vào đỉnh của bóng hiện lên trên mặt đất. Điều thú vị là vào
cùng 1 giờ, các bóng chỉ những vị trí khác nhau vào các ngày khác
nhau.
Sau một năm, vị trí của bóng quay lại chỗ cũ. Đồng hồ mặt trời được
con người chế tạo ra rất sớm. Nhờ đó mà người xưa đã xác định
được độ dài của tháng, năm, của các mùa màng...

*Tích hợp kiến thức bảo vệ môi trường: Ô nhiễm ánh sáng và
mắt con người:
Hình 1: Ô nhiễm ánh sáng (ONAS) và những điều chưa biết....
ONAS là 1 dạng ô nhiễm môi trường mà ánh sáng nhân tạo l ấn át a/s
tự nhiên vào ban đêm, gây lãng phí năng lượng và gây nguy hi ểm
như mọi loại ô nhiễm khác.

Hình 2: ONAS chính là hậu quả của việc đô thị hoá khiến mọi thành
phố và vùng đất ban đêm thành ban ngày. Ở Trung Âu, ng ười dân
không có cơ hội chiêm ngưỡng bầu trời đêm.


Hình 3:ONAS tàn phá các kỳ quan tự nhiên mà đặc biệt là bầu trời
đêm đầy sao. ¼ người dân Đức chưa bao giờ nhìn thấy giải ngân hà,
trong đó, số lượng dưới 30 tuổi chiếm 44%.

Hình 4:ONAS khiến ban ngày mắt con người điều tiết kém đi, làn khói
mờ, mây mỏng cũng khiến con người không nhìn thấy bầu trời trừ vị
trí có ánh sáng cực mạnh (vị trí có mặt trời).

Hình 5:ONAS là một trong những những nguyên nhân khiến mắt trẻ
em cận thị nhiều hơn, vì mắt làm việc trong môi trường a/s nhân tạo
thường xuyên, chưa bao giờ thử nhìn trong bóng tối (đi ngủ cũng

thắp đèn màu).

Hình 6:AS trong vùng bóng nửa tối đi vào mắt thường xuyên liên t ục
(trừ lúc nhắm mắt lại) khiến thuỷ tinh thể căng ra, khi nhìn vật ở xa,
a/s từ vật đi đến mắt yếu mắt không thể nhìn rõ được (thuỷ tinh thể
co lại kém làm ảnh của vật không hiện trên võng mạc).

Hình 7: Các dây thần kinh thị giác làm việc quá sức trong điều kiện
a/s nhân tạo nhiều.

Hình 8: Mắt căng ra điều tiết nhìn vật dưới a/s đèn đường không thể
nhìn thấy bầu trời đầy sao. Những loại đèn đường thiết kế truyền
thống gồm nhiều vùng sáng tối giao nhau, a/s không đều làm m ắt
mệt mỏi để điều tiết. Thiết kế hiện đại giảm bớt sự phân bố không
đều của a/s giúp mắt điều tiết tốt hơn.


Hình 9,10,11: Tuy nhiên, bầu trời đầy sao, dải Ngân Hà, sao Băng...
chỉ hiện lên trong mắt giữa màn đêm khi không có những ánh đèn
thắp sáng thâu đêm trên đường phố, trên cầu.... như ban ngày.

Chỉ thắp sáng khi cần thiết, tắt đèn, tắt điện khi không cần thiết.
6.III.3: Củng cố:
Đọc ghi nhớ SGK.
6.III.4: Dặn dò, Hướng dẫn về nhà:
- Học bài làm tập từ 3.1-3.5/sbt.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.
6.III.5: Rút kinh nghiệm:
- Tích hợp kiến thức liên môn khiến chương trình trở nên nặng hơn,

học sinh cần làm việc tích cực và nhanh hơn để đủ thời gian 45 phút
trên lớp.
- Học sinh phải thực hiện các bước trên lớp để lĩnh hội bài mới, liên
hệ liên môn và giải quyết vấn đề. Sau đó, về nhà phải tổng hợp tư
duy để trả bài kiểm tra. Việc này sẽ khiến Hs không đủ thời gian học
các môn khác.
1. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh:
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của Hs qua việc học tập trên
lớp và qua 2 bài kiểm tra 45 phút có nội dung như sau:
Bài 1:


Câu 1: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
Bố trí thí nghiệm như thế nào có thể quan sát được bóng tối?
Bố trí thí nghiệm như thế nào có thể quan sát được bóng nửa t ối?
Câu 2: Nhật thực xảy ra khi nào? Cần đứng ở vị trí như thế nào
để có thể quan sát được hiện tượng Nhật thực toàn phần, Nhật
thực một phần?
Câu 3: Nguyệt thực xảy ra khi nào? Tại sao Nguyệt thực chỉ xảy
ra vào đêm rằm âm lịch?
Câu 4: Dựa trên cơ sở kiến thức địa lý, thiên văn nào mà có thể
xảy ra hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực?
Câu 5: Kể tên một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của
ánh sáng mà em biết.
Bài 2:
Câu 1: Vận dụng kiến thức liên môn để giải thích rõ hiện tượng
Nhật thực và Nguyệt thực.
Câu 2: Ô nhiễm ánh sáng là gì? Ô nhiễm ánh sáng là kết quả của
quá trình nào trong xã hội? Nêu các tác hại của ô nhi ễm ánh sáng
mà em biết. Từ đó nêu ra hành động của em để giảm bớt sự ô

nhiễm ánh sáng?

ĐÁP ÁN
Bài 1:
Câu 1:




Bóng tối nằm phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng chiếu tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn sáng chiếu tới.
Tiến hành đặt miếng bìa vào khoảng giữa màn chắn và nguồn
sáng, quan sát vùng sáng, tối phía sau trên màn ch ắn. V ới


nguồn sáng nhỏ ta thu được bóng tối, với nguồn sáng rộng lớn
thì thu được bóng tối và bóng nửa tối.
Câu 2:



Nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên
một đường thẳng, Mặt Trăng nằm ở giữa.
Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có
bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.

Câu 3:





Nguyệt thực xảy ra khi mặt trời, trái đất và mặt trăng, nằm trên
một đường thẳng (trái đất ở giữa) khi đó Mặt Trăng bị Trái Đất
che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
Vào đêm rằm âm lịch, Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời có khả
năng nằm trên một đường thẳng.

Câu 4:
Dựa vào kiến thức địa lý, thiên văn: Mặt trăng quay quanh Trái
đất, cả Mặt trăng và Trái đất cùng quay quanh Mặt trời. Mỗi vật
đều quay trên một quỹ đạo riêng, có thể xảy ra trường hợp cả ba
vật cùng nằm trên một đường thẳng.
Câu 5:
Một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng: chế
tạo đèn phẫu thuật gồm nhiều bóng đèn; chế tạo đồng hồ Mặt
trời; Giải thích hiện tượng Nhật thực, nguyệt thực; chế tạo hệ
thống đèn đường hạn chế vùng bóng tối và bóng nửa tối; ........
Bài 2:
Câu 1:


Mặt trăng quay quanh Trái đất và cả Mặt trăng cùng Trái Đất
đều quay quanh Mặt trời, đến một lúc nào đó cả ba vật gồm
Mặt trời, Trái đất và mặt Trăng cùng nằm trên một đường
thẳng.













Khi đó, nếu Mặt trăng nằm giữa Trái đất và Mặt trời sẽ xảy ra
hiện tượng Nhật thực. Nếu Trái đất nằm giữa Mặt trời và Mặt
trăng sẽ xảy ra hiện tượng Nguyệt thực.
Nhật thực toàn phần theo dõi được ở chỗ có bóng tối của Mặt
trăng in trên Trái đất. Khi đó, Mặt trăng là vật cản che khuất
không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống Trái đất, đứng nơi có
nhật thực toàn phần không thấy Mặt trời chỉ thấy một mặt
Trăng đen nằm giữa một vành đai rực sáng của mặt Trời và
thấy bầu trời đầy sao hiện lên trong bóng tối.
Nhật thực một phần theo dõi được ở chỗ có bóng nửa tối của
Mặt trăng trên Trái đất. Mặt trăng chỉ che khuất một phần của
Mặt trời, đứng ở nơi có nhật thực một phần ta vẫn thấy một
phần Mặt trời và trời vẫn mờ sáng.
Nguyệt thực toàn phần thường quan sát được vào đêm rằm âm
lịch, khi đó Mặt trăng đi vào vùng bóng tối phía sau của Trái
đất. Trong đêm rằm thay vì ta nhìn thấy Mặt trăng mầu vàng
sáng thì ta chỉ nhìn thấy mặt Trăng mầu đỏ đồng trong một thời
gian khá dài, do cái bóng của Trái đất khá lớn so với M ặt trăng.
Khi Mặt trăng đi vào vùng bóng nửa tối của Trái đất thì ta quan
sát được hiện tượng nguyệt thực một phần.


Câu 2:








Ô nhiễm ánh sáng là 1 dạng ô nhiễm môi trường mà ánh sáng
nhân tạo lấn át a/s tự nhiên vào ban đêm, gây lãng phí năng
lượng và gây nguy hiểm như mọi loại ô nhiễm khác.
Ô nhiễm ánh sáng chính là hậu quả của việc đô thị hoá khiến
mọi thành phố và vùng đất ban đêm thành ban ngày. Ở Trung
Âu, người dân không có cơ hội chiêm ngưỡng bầu trời đêm.
Ô nhiễm ánh sáng tàn phá các kỳ quan tự nhiên mà đặc biệt là
bầu trời đêm đầy sao. ¼ người dân Đức chưa bao giờ nhìn
thấy giải ngân hà, trong đó, số lượng dưới 30 tuổi chiếm 44%.
Ô nhiễm ánh sáng là một trong những những nguyên nhân
khiến mắt trẻ em cận thị nhiều hơn, vì mắt làm việc trong môi
trường a/s nhân tạo thường xuyên, chưa bao giờ thử nhìn
trong bóng tối (đi ngủ cũng thắp đèn màu).






Mắt điều tiết nhìn vật dưới a/s đèn đường không thể nhìn thấy
bầu trời đầy sao. Khi tắt hết đèn ngoài trời đi ta sẽ nhìn rõ bầu

trời đầy sao.
Hành động của em là: chỉ thắp sáng khi cần thiết, tắt đèn, tắt
điện khi không cần thiết. Sử dụng các loại đèn điện có ánh
sáng phân tán đều, công suất phù hợp khiến mắt không mỏi.
Không nên làm việc trong môi trường có ánh sáng nhân t ạo
nhiều, nên tập trung làm việc, sử dụng ánh sáng tự nhiên.

1. Các sản phẩm của học sinh:
Các sản phẩm của Hs là 2 bài kiểm tra, các câu trả lời, bài tập
trắc nghiệm trong bài học và sau khi học xong bài học.

Kết quả số Hs trả lời đạt yêu cầu, đúng:
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

33/36

33/36

33/36

33/36

Bài trắc nghiệm tìm
hiểu bóng tối, bóng 33/36

nửa tối

34/36

Bài tập vận dụng

33/36

33/36

33/36

Bài kiểm tra 1

32/36

32/36

33/36

Bài kiểm tra 2

27/36

28/36

Bài trắc nghiệm
KTBC

30/36


Câu 5

35/36

Ghi chú



×