Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

bài tập cơ lưu chất- không đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.78 KB, 27 trang )

CÁC ĐỀ BÀI TẬP CƠ LƯU CHẤT(cho SV Tại Chức)
p
PHẦN 1: TÍNH ÁP SUẤT

H3

Bài 1: Một bình kín chứa dầu ( có tỉ trọng δ = 0,8) và nước
như hình vẽ. Biết áp suất dư khí trong bình đo được p = 1H2
kPa, chiều cao các đọan H1 = 1,5 m, H2 = H3 = 0,5 m. Xác
đònh chiều cao cột nước h1 và dầu h2.
H1

nước

Khí
po

Dầu
h2

h1

Nước

Hình 1

H3
H1

H2


Hình 2

Khí

Thủy ngân

po phải bằng bao nhiêu ?

Bài 2: Một thùng có 2 ngăn chứa nước và thủy ngân (tỉ
trọng δ = 13,6) như hình vẽ. Ngăn thứ nhất kín và ngăn thứ
2 thông với khí trời. Biết H1 = 3 m , H2 = 2,9 m và H3 = 0.8
m.
a) Xác đònh áp suất khí po trong ngăn thứ nhất
b) Muốn cho mực nước và thủy ngân ngang nhau thì áp suất

Bài 3: Một ống chữ U thông với khí trời chứa nước và một chất lỏng
có tỷ trọng δ như hình vẽ.
a. Nếu chất lỏng có δ = 0,8 và chiều cao H = 50 cm hãy xác
đònh độ chênh h giữa mặt thoáng của nước và chất lỏng.
b. Nếu tăng tỷ trọng của chất lỏng lên thì độ chênh h tăng hay
giảm, tại sao ?

H

h

δ

Hình 3
nước


Bài 4: Có một hệ thống gồm hai ống hình trụ; ống lớn bên trái kín,
áp suất tại điểm B là p B = 155500N/m 2 ;ống nhỏ bên
F= 350KN
khí A
*
phải có tiết diện S =600cm 2 với pittông di chuyển bên h 1
δ=1 B
trên .Trong hệ thống chứa hai loại chất lỏng khác nhau
*
h
có ρ = const, thông với nhau với độ cao h và h 1 = 1,2m;
δ
chòu lực F = 350KN và đứng cân bằng (như hình vẽ).
Nếu tăng lực F lên 25KN nữa mà thể tích khối khí

Hình 4

1


trong bình vẫn không đổi,hệ thống vẫn cân bằng, hãy tính áp suất tại điểm A
Bài 5: Hai bình như hình 1, bình 1
Khí p0
chứa khí và dầu (tỉ trọng δ = 0,8), có
Bình 2
một áp kế thông với bình 2. Bình 2
Dầu
h1
chứa khí và có gắn một áp kế thủy

h2
X
Bình 1
ngân (δHg = 13,6) thông với khí trời.
khí
Hình 7
Biết áp suất dư của khí trong bình thứ
nhất po = 45 cm Hg, h1 = 0,5 m và h2 =
1 m, xác đònh:
1. p suất khí trong bình thứ bình 2
2. Chiều cao X của dầu
3. Nếu bình 2 bò thủng và không khí có thể chui vào thì chiều cao h1 và X có thay đổi
không ?, nếu có thì bấy giờ có giá trò bao nhiêu ?
R

Bài 6: Một bình kín úp ngược vào trong nước như hình 1,
phía trên thông với một áp kế thủy ngân. Biết R = 170
L = 25m và tỉ trọng thủy ngân δ = 13,6.
Xác đònh mực nước h dâng lên trong bình.
L

Khí

cm,

Hg
Nước
khí

po


h
h2

Hình 6

h1

γ2
γ1

Hình 7
b) Xác đònh khoảng cách h2

Bài 7: Một hệ thống ớ trạng thái tónh như hình 1.
Biết áp suất dư po=1200 N/m2, h1 = 0,5m, trọng lượng
riêng của 2 chất lỏng γ1 = 9810 N/m3 và γ2 = 8100
N/m3.
a) Tìm áp suất khí trong ống

Bài 8 : Một hệ thống như hình 1 ở trạng thái tónh.
Biết tỉ trọng của dầu δd = 0,8 và của thủy ngân δHg
= 13,6. Chiều cao h1 = 0,5 m , h2 = 0,8 m, h3 = 0,2 m
và h4 = 0,6m. Xác đònh áp suất dư và tuyệt đối tại :
1. Điểm A, B

C

Dầu


h3
B
h2

h1
Thủy
Hình 8

A

h4

Nước

2


2. Nếu người ta gắn một áp kế đo áp suất dư bằng mm Hg tại C thì gía trò của nó sẽ
là bao nhiêu?

Bài 9:
1. Một bình dùng để đo tỉ trọng của chất lỏng
như hình 2. Trong bình chứa đầy nước có
thể tích Vo và cổ bình có tiết diện đều A.
Khi đặt bình trong một chất lỏng có trọng
tỉ trọng δ < 1 thì khi bình cân bằng, chiều
cao mực nước trong bình thấp hơn mặt
thoáng một đoạn h. Nếu δ =1 và δ > 1 thì h
sẽ như thế nào, giải thích tại sao?
2. Khi δ<1, nếu bỏ qua trọng lượng và bề dầy

1
của bình , chứng tỏ : δ =
hA
1+
Vo

Tiết diện A
h
δ<1
Hình.9

nước
V0

PB

PA

Bài 10: Một hệ thống gồm 2 thùng như hình vẽ.
Thùng thứ nhất chứa nước và một loại chất lỏng có
tỉ trọng δ = 1,59 thùng thứ hai chứa nước. Mực nước
trong thùng thứ nhất và thứ hai ngang nhau. Nối
giữa 2 thùng là một áp kế chứa thủy ngân ( tỉ trọng
thủy ngân 13,6). p suất dư của khí trong bình thứ
hai PB = 100 Kpa và áp suất dư đo được ở đáy bình
thứ nhất Po = 120 Kpa. Các chiều cao H1 = 1,5 m và
H2 = 0,31 m
1. Xác đònh áp suất khí PA trong bình thứ nhất.
2. Xác đònh chiều cao h của chất lỏng.


nước

nước

H1

H2

δ = 1,59

h
Po

Thủy ngân
Chất lỏng

Hình bài 10

Bài 11: Một thùng chứa nước và dầu ( tỉ trọng δ =0,8) như hình 1. Mặt thoáng của nước và
dầu ngang nhau. Mặt thoáng dầu trong và ngoài thùng
Khí, po
chênh nhau một đoạn h1 = 0,4 m
1. Xác đònh áp suất khí po trong thùng.
h1
nước
h
2
2. Xác đònh độ chênh lêch h2 giữa mặt nước và dầu.
dầu


Hình 11

3


3. Nếu thùng chứa khí bò thủng và áp suất khí po bằng áp suất khí trời, hãy vẽ sự thay đổi
mặt thoáng của nước và dầu trong thùng như thế nào ?, và giải thích tại sao ?
(ĐS: 3335 Pa)

Bài 12: Một thùng kín chứa thủy ngân, nước, dầu (tỉ trọng
δ = 0,8) như hình vẽ. Chiều cao các lớp chất lỏng đều bằng
H = 0,1 m và chiều cao thủy ngân trong ống đo áp so với
mực phân chia giữa thủy ngân và nước là h = 0,2 m.
1. Xác đònh áp suất khí trong thùng
2. Nếu tại nắp thùng có một lỗ thủng để áp suất khí trong
thùng bằng áp suất khí trời thì chiều cao h (chiều cao
thủy ngân trong ống đo áp đến mặt phân chia giữa thủy
ngân và nước ) lúc bấy giờ thay đổi như thế nào ? , vẽ
hình minh họa và xác đònh h ?

khí
H

Dầu (0,8)

H

Nước

H


h

Thủy ngân
Hình bài 12

Bài 13: Một hệ thống như hình 1 ở trạng thái tónh chưá 3 chất lỏng có tỉ trọng lần lược là δ1
= 1 , δ2 = 13,6 và δ3 = 0,8. Biết H2 = 12
M
cm, H3 = 24 cm, H4 = 15 cm.

a)Xác đònh trọng lượng riêng của 3
H1
ρ
1
loại chất lỏng trên
ρ3
b) Nếu áp suất chân không tại M, pM =
N•
H2
H3
40 cm nước thì chiều cao H1 bao nhiêu
H4
c) Xác đònh áp suất dư tại N và cho
ρ2
biết áp suất nầy có phụ thuộc vào
Hình bài 13
chiều cao H1 hay không?

Bài 14 :

Một hệ thống như hình vẽ, biết mực nước M và N
cách nhau một đoạn H = 25 cm.
1. Xác đònh áp suất tuyệt đối của khí trong bình và
độ chênh lệch thủy ngân h
2. Nếu mực nước M và N ngang nhau ( H = 0), thì
áp suất tuyệt đối của khí trong bình và độ chênh
lệch thủy ngân h là bao nhiêu.
Cho tỉ trọng của thủy ngân δ = 13,6

khí
M

A
Thủøy
ngân

h

B

nước

H

N

Hình bài 14

4



5


PHẦN 2: TÍNH ÁP LỰC
600

Bài 1: Một bể nước có một nắp van hình tròn
đường kính D = 0,5 m như hình vẽ. Biết rằng
nếu nắp van bò tác dụng một áp lực F = 5 KN thì
nắp sẽ bò bật ra. Xác đònh chiều cao nước (H) tối
đa có thể chứa trong bình.

H

D

Hình bài 1

w

h

A

H

B

a

Hình bài 2

C

Bài 2: Để đưa vật liệu xây dựng qua sông người ta dùng
một phao hình hộp có kích thước đáy axa = 5mx5m, cao
H = 1,5 m và có trọng lượng là 500 Kgf.
a)Hãy cho biết phao có thể mang khối vật liệu có trọng
lượng W = 15000 kgf không?. Nếu được hãy xác đònh độ
sâu h của phao chìm trong nước.
b) Với điều kiện như câu a) vẽ biều đồ phân bố áp suất
trêân mặt bên (AB) và mặt đáy (BC) của phao. Xác đònh
áp lực của nước tác dụng lên các mặt đáy.

Bài 3 : Một van hình chữ nhật giữ nước ABEF có
đáy BE nằm ngang vuông góc với trang giấy có thể
quay quanh trục nằm ngang qua AF như hình vẽ.
Chiều cao cột nước là h=4m. Cho AB=2m; BE=3m.
Góc α=300; Van có trọng lượng G=20kgf đặt tại
trọng tâm C.
1) Tìm áp suất tại (dư) A, B.
2) Tìm áp lực nước Fn tác dụng lên van và vò trí
điểm đặt lực D.
3) Để mở van, cần tác dụng một lực F (vuông
góc với AB) bằng bao nhiêu?
Hình bài 4
r

B


A

h

A
F

Fn
D C
α
B

G

Hình bài 3

Bài 4 : Van AB dạng ¼ hình trụ bán kính r=1m giữ nước trong một
bình kín như hình vẽ. Biết áp suất lớn nhất trong bình là pdư = 0,4
at. Chiều dài vuông góc trang giấy L=1m
1) Tính lực nằm ngang Fx tác dụng lên mặt AB.
6


2) Tính lực thẳng đứng Fz tác dụng lên AB.

pa

Bài 5: Van hình vuông cạnh 1m giữ nước cho bình chứa. Bên
phải của van là khí kín có áp suất phân bố đều. Van có thể
quay quanh trục nằm ngang qua A.

1) Tìm lực của nước tác dụng lên van và vò trí điểm đặt lực.
2) Tìm áp suất khí sao cho van ở trạng thái cân bằng như
hình vẽ.

a

A

Vật thể
åi

B

Thành bể
C

Hình bài 6

Khí kín

pdư

H=3m

A
a

Hình bài 5

Bài 6: Trong bể nước tónh, một vật thể hình

lăng trụ dài L= 3m, có đáy là hình tam giác đều
cạnh a= 0,6m. Vật thể chìm trong nước và cân
bằng như hình vẽ. Cho trọng lượng riêng của
nước γ n = 9810N/m 3 .
a) Tìm trọng lượng riêng của vật thể.
b) Tính áp lực của nước tác dụng lên mặt bên
AC

Bài 7: Một máng nước kín hình tam giác cân như hình 1,
chứa nước đến chiều sâu h = 1,5 m và có áp suất dư trên
bề mặt po = 2 Kpa. Nếu máng có chiều dài (thẳng góc
với trang giấy) L = 10 m, và góc α=45o :
1. Vẽ biểu đồ phân bố áp suất dư trên mặt OA
và OB
2. Xác đònh áp lực F (cường độ và điểm đặt) của
nước tác dụng lên các mặt bên OA và OB của
máng

A

B

p0
F

F

Hình 7

h


α
O

h
Bài 8: Cửa van chắn nước như hình 2, có chiều dài (thẳng
góc với trang giấy) L = 2 m, độ sâu h = 2m, cửa van cao a =
5m và đáy b = 2m.
1. Vẽ biểu đo àphân bố áp suất trên AB và BC

Khí
øi

A
a
C
B

b
Hình 8

7


2. Xác đònh áp lực của nước ( cường độ và điểm đặt ) tác dụng lên AB và BC

Bài 9: Một nắp đậy có tiết diện hình tròn đường kính D =
0,5 m được nối với một bình chứa nước như hình 2 . Bình
có chiều cao h = 1,5m, mặt thoáng tiếp xúc với khí trời.
a) Tìm áp suất dư tại trọng tâm nắp

b) Tính áp lực của nước tác dụng lên nắp
c) Xác đònh điểm đặt lực

h
Nắp
D

Hình 9
Bài 10: Một cửa van hình chữ nhật có bề rộng ( thẳng góc với trang giấy) b = 3m, dài L = 4 m
nghiêng một góc α = 30o như hình 2.
L
1. Vẽ biểu đồ phân bố áp suất của nước tác
dụng lên mặt van.
h
α
2. Xác đònh áp lực của nước tác dụng lên van.
O
3. Xác đònh vò trí điểm đặt của áp lực nước
Nước
lên van.
4. Nếu van quay quanh O và trọng lượng của
Hình 10
van đặt tại trọng tâm van ( L/2) thì để cân
bằng van cần có trọng lượng bao nhiêu ?

Bài 11: Một van ABC như hình 2, có AB = 5m, BC = 2m
và đặt ở độ sâu h = 1m. Van có bề dài ( thẳng góc với
trang giấy) L = 5 m
a) Vẽ biểu đồ phân bố áp suất trên AB và BC
b) Xác đònh áp lực (cường độ và điểm đặt) của nước

tác dụng lên AB và BC

h
Khí
trời

A
nước
B

C

Hình 11

Bài 12 : Một cửa van hình tam giác cân dùng để chắn
một chất lỏng như hình vẽ. Van có chiền cao H = 27 m,
đáy D = 24 m. p suất dư đo được tại A và B là pA = 100
Kpa và pB = 140 Kpa.

pA

Chất
lỏøng

Hình bài 12
van
H

8
PB


D


1. Xác đònh trọng lượng riêng của chất lỏng
2. Tìm giá trò áp lực của chất lỏng tác dụng lên cửa van
3. Xác đònh phương, chiều và điểm đặt của áp lực trong
a
câu 2 ( vẽ kết qủa vào trong hình ).
Bài 13: Một khối gỗ lập phương ( khối vuông) có cạnh a
= 1,2 m quay quanh trục O ngang qua một cạnh của khối
h
a
gỗ như hình vẽ và ở vò trí cân bằng với chiều cao h = 0,6
A
Trục quay
G
m.
B
O
a. Vẽ biểu đồ phân bố áp suất dư và xác đònh áp lực,
điểm đặt của nước tác dụng lên mặt AB và BO
nước
của khối gỗ
Hình bài
b. Nếu điểm đặt G, trọng lượng của khối gỗ nằm ở
tâm khối gỗ, hãy xác đònh trọng lượng cần thiết để khối gỗ ở trạng thái cân bằng như
hình vẽ. Suy ra tỷ trọng của khối gỗ.

Bài 14: Một cửa van AB hình chữ nhật có chiều cao a

= 1m và chiều rộng (thẳng góc với trang giấy) b = 1m
và nghiêng một góc α = 45o dùng để chắn nước như
hình 1. Độ sâu nước trong bể H = 3m.
1. Xác đònh áp suất dư của nước tại A và B và vẽ
phân bố áp suất trên mặt AB
2. Xác đònh áp lực của nước tác dụng lên cửa van
theo phương đứng và ngang
3. Xác đònh điểm đặt của áp lực nước và vẽ
vector áp lực nầy trên van.

Khí trời
A
H

a

Nước
α

B

Hình 14

Bài 15 : 1. Hãy phát biểu đònh luật Archimede và chứng minh đònh luật nầy
2. Một phao hình cầu có trọng lượng là W = 15
kgf . Hãy xác đònh đường kính D của phao cần thiết
D
để khi đặt phao trong nước biển ( tỉ trọng δ = 1,1) thì
phao sẽ nổi một nửa trên mặt nước. ( hình 2)
Cho : Thể tích hình cầu πD3/6 và 1Kgf = 9,81 N


D/2

Nước biển
Hình
9


Bài 16 : Một cửa van hình vuông kích thước axa = 0,5x0,5m nghiêng một góc α = 60o dùng để
chắn nước và khí như hình 2.
1.Trên bề mặt tiếp xúc với nước, xác đònh áp suất
tại A , B và vẽ biểu đồ phân bố áp suất trên mặt
Khí, po
AB.
2. Xác đònh cường độ và vò rí áp lực của nước tác
A
dụng lên mặt van
a
3. Nếu van quay quanh A, xác đònh áp suất của khí
cần thiết để van cân bằng.
nước
(ĐS: pA= 0, pB = 4247 Pa, Fn = 530,8 N, d = 16,7cm,
α
pK=707,8 Pa)
Hình 16
B

Bài 17: Một thùng chứa nước có dạng như hình vẽ, với bề dài (thẳng góc với trang giấy ) b =
1 m. Biết H = 1,2 m, bán kính R = 1,2 m và L = 2m. p
suất dư trong thùnh p0 = 10 KN/m2

A
D
1.Xác đònh áp suất tại A,B,C,D và vẽ biểu đồ phân bố
áp suất trên các mặt AB, BC và CD
2.Xác đònh áp lực và điểm đặt trên mặt BC
H
R
3.Xác đònh áp lực trên mặt cong CD ( không cần xác
đònh điểm đặt)

B

C

L
Hình bài 17

Bài 18: Một van hình chữ nhật cạnh OA = 3 m, có bề
dài ( thẳng góc với trang giấy ) là 1 m được dùng để
chắn nước như hình vẽ. Van quay quanh trục O và
được giữ cố đònh bằng một lực F tại A. Biết độ sâu
nước h = 2m và góc α = 45o.
a) Vẽ biểu đồ phân bố áp suất trên mặt van OA
b) Xác đònh áp lực nước tác dụng lên van OA

O

F

h

α
Hình bài 18

A
10


c) Lực F tối thiểu phải bằng bao nhiêu để van không bò quay quanh O

Bài 19 : Một nắp đậy hình vuông cạnh a = 0,5 m
được lắp trên một bình chứa nước như hình vẽ. Biết
mực nước trong bình H = 1m, áp suất dư trong bình
po = 5 KN/m2 và góc α = 30o .
1. Xác đònh áp suất dư tại A và B . Vẽ biểu đồ phân
bố áp suất dư trên mặt AB
2. Xác đònh cường độ và điểm đặt áp lực của nước
tác dụng lên nắp AB . Hãy vẽ vector biểu diễn áp
lực và vò trí điểm đặt.

po

a

H

Bài 20: Một khối gỗ lập phương ( khối vuông) có cạnh a
= 1,2 m quay quanh trục O ngang qua một cạnh của khối
gỗ như hình vẽ và ở vò trí cân bằng với chiều cao h = 0,6
m.
c. Vẽ biểu đồ phân bố áp suất dư và xác đònh áp lực,

điểm đặt của nước tác dụng lên mặt AB và BO
của khối gỗ
d. Nếu điểm đặt G, trọng lượng của khối gỗ nằm ở
tâm khối gỗ, hãy xác đònh trọng lượng cần thiết
để khối gỗ ở trạng thái cân bằng như hình vẽ. Suy
ra tỷ trọng của khối gỗ.

a

A
Nước

B

α

Hình bài 19

a

a

h
A

G

B

Trục quay

O

nước

Hình 20
Dầu
Bài 21 :Một bình chứa nước và dầu như hình 1. Mặt cong
ABC là ¼ hình tròn có đường kính R = 0,8 m. Biết dầu có
tỉ trọng δ = 0,8, chiều cao H = 0,5m và mặt thóang tiếp
xúc với khí trời.

C

B
α

R

Hình 21
Nước
D

H

A
11 R


1.Xác đònh áp suất dư tại các điểm A, B ( α=450 ), C và D
2. Vẽ biểu đồ phân bố áp suất trên mặt AC và CD


PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC LƯU CHẤT
PHƯƠNG TRÌNH NĂNG LƯNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Bài 1: Một bơm dùng để chữa lửa có vòi
V
đặt cách mặt thoáng của bể nước đoạn
H = 9 m. Vận tốc của tia nước ra khỏi
d
D
vòi V = 15 m/s. Vòi có đường kính d=3
cm và ống có đường kính D=10 cm. Biết
H
hệ số tổn thất cục bộ từ bể vào ống hút
ζv = 0,5 , chỗ uốn cong 90o ζu = 1,1 và tại
D
vò trí thu hẹp ra miệng vòi ζth = 0,8. Tất
cả các hệ số tổn thất cục bộ đều được
tính với vận tốc trong ống lớn đường
Hình bài 1
kính D, riêng tổn thất cục bộ tại vò trí
thu hẹp được tính với vận tốc ra khỏi
vòi.
a) Xác đònh lưu lượng qua máy bơm.
b) Nếu bỏ qua tổn thất dọc đường, xác đònh tổng tổn thất cục bộ của toàn bộ dòng chảy
trong đường ống.
c) Xác đònh công suất máy bơm phải cung cấp cho dòng chảy.
Bài 2: Xăng (tỉ trọng δ = 0,85) trong một bồn chứa được tháo ra
ngoài bằng một lỗ có đường kính d = 5 cm như hình vẽ. Biết chiều
po
cao mực xăng trong bồn H = 0,7 m và xem tổn thất năng lượng và

sự co hẹp dòng chảy không đáng kể.
Xăng
a) Xác đònh vận tốc và lưu lượng chảy ra khỏi lỗ nếu áp
suất trong bồn po là áp suất khí trời.
pdư0=0,2at
b) Nếu áp suất dư trong bồn po = 0,05 at thì lưu lượng ra
Hình bài 2
khỏi lỗ tăng thêm bao nhiêu ?
H=3m

H

d

h=3,5m

12
Hình bài 3


Bài 3: Nước được dẫn từ bình kín ra ngoài bằng một vòi đường và bắn lên được độ cao h.
Các số liệu khác cho như hình vẽ.
1) Tìm vận tốc ra khỏi vòi (bỏ qua ma sát với không khí).
2) Tìm tổn thất năng lượng cục bộ khi dòng chảy qua vòi.
3) Tìm hệ số lưu tốc Cv.

Bài 4: Nước chảy ổn đònh từ bình 1 sang bình 2 qua vòi
có đường kính d=5 cm và đặt cách mặt thóang (tính từ
tâm vòi) đọan H = 1,5m . Áp suất trên bề mặt của bình 1
là p0. Người ta quan sát thấy sau 5 phút (kể từ lúc nước

bắt đầu chảy), mực nước trong bình 2 dâng lên được một
đọan h = 0,3m. Biết bình 2 hình trụ có diện tích đáy là
A=20m2 .
a) Tính lưu lượng chảy ra vào bình 2.
b) Bỏ qua tổn thất năng lượng, tính áp suất p0 trong
bình 1.

p0

H

1

d

h
2

Hình bài 4

Bài 5: Nước từ bình 1 chảy sang bình 2 qua một vòi đường
kính d=2cm. Mực nước trong bình 1 không đổi. Sau 20
phút nước trong bình 2 dâng lên một đoạn h=2m. Biết
bình 2 hình trụ diện tích đáy A2=1m2.
1) Tìm lưu lượng và vận tốc chảy ra khỏi bình 1.
2) Biết hệ số tổn thất năng lượng cục khi dòng chảy qua
vòi là k=1,1. Tìm cột nước H trong bình 1.

A


pa
H
1

h

Hình bài 5
2

Bài 6: Một bình kín chứa nước được nối với một ống dẫn
như hình vẽ. ng dẫn có đường d = 5 cm và cuối ống nước

H
po
13
Hình bài 6


chảy ra ngoài không khí, miệng ống cách mặt nước đoạn H = 3 m. Bỏ qua tổn thất năng
lượng.
1. Xác đònh áp suất po trong bình cần để có thể tạo ra một dòng chảy trong ống có lưu
lượng là Q = 15 lít /s
2. Nếu bình để hở mặt nước tiếp xúc với không khí ( po = pa), để có dòng chảy với lưu lượng
như câu 1, người ta dùng một bơm ly tâm.
a) Hãy xác đònh vò trí thuận lợi trên đường ống để lắp bơm, hãy giải thích tại sao chọn
vò trí nầy
b) Tìm công suất của bơm, nếu bơm có hiệu suất là ηb = 85 %.

Bài 7: Thùng chứa nước (hình 3) được gắn một vòi có
đường kính d = 4cm, khoảng cách từ miệng vòi đến mặt

thoáng H = 1,5m và áp suất dư trên mặt thoáng po = 10000
N/m2. Bỏ qua tất cả mọi tổn thất .
1. Xác đònh chiều cao h nước có thể phun lên khi chưa
có máy bơm
2. Nếu ngưới ta muốn tăng chiều cao cột nước phun
lên gấp 5 lần h thì cần gắn một máy bơm có công
suất là bao nhiêu ? Cho hiệu suất của bơm là 85 % .

Po

H

h

Bơm

Hình bài 7
p

Bài 8: Một thùng kín chứa nước có một lỗ tháo đường kính d = 6
cm, cách mặt thoáng đoạn h = 2 m (hình 3). Bỏ qua các tổn thất
và co hẹp của lỗ, muốn để cho lưu lượng thoát ra Q = 12 lit/s thì
áp suất p trong bình phải bằng bao nhiêu ?

h

d

Hình bài 8
Ống đẩy


Bài 9: Một máy bơm dùng để bơm nước lên bồn chứa như
hình 3 với lưu lượng Q = 10 lít/s. Chiều cao giữa bồn chứa
và bể Z = 30m, ống hút và ống đẩy có tổng chiều dài L =
28 m với đường kính d = 10 cm .
a) Tìm vận tốc chảy trong ống
b) Xác đònh hệ số tổn thất dọc đường λ nếu xem dòng
chảy trong ống hút và ống đẩy là chảy rối thành hoàn

Z

Bơm
Ống hút

14
Hình bài 9


toàn nhám và ống có hệ số nhám tuyệt đối ε = 0,02 mm
c) Xác đònh tổn thất dọc đường trên toàn bộ ống hút và ống đẩy.
d) Bỏ qua tổn thất cục bộ, xác đònh công suất của máy bơm
ĐS:1,27 m/s, 0,0135, 0,3 m,

Bài 10: Một bình có đục 2 lỗ, một lỗ cách mặt thoáng h = 1,8
m có đường kính d = 6 cm và một lỗ nằm ỡ đáy cách mặt
thoáng H = 2 m. Xem dòng chảy qua lỗ là không có mất năng
và co hẹp.
1. Xác đònh lưu lượng chảy ra lỗ có đường kính d = 6
cm khi mực nước H không đổi.
2. Nếu người ta cho vào bình một lưu lượng Q = 34,5

lít/s, muốn cho mực nước trong bình luôn giữ được
độ sâu H không đổi thì đøng kính của lỗ ở đáy
phải bao nhiêu

Q

Bài 11: Một thùng chứa nước cao H = 2 m dưới đáy thùng
làm một lỗ thoát hình tròn, đường kính D = 2 cm. Gọi Cd là
hệ số lưu lượng qua lỗ.
1. Hãy giải thích ý nghóa của hệ số Cd. Nếu xem H
dòng chảy không có tổn thất năng lượng và không có co
hẹp khi chảy ra khỏi lỗ thì hệ sốâ Cd bằng bao nhiêu ? tại
sao ?
2. Để xác đònh hệ số Cd người ta duy trì độ sâu H
Bình
không đổi và cho nước chảy vào một bình chứa. Sau 3 phút
người ta cân thấy trọng lượng nước và bình là 245,13 kgf.
Hãy xác đònh lưu lượng chảy ra khỏi lỗ và hệ số lưu lượng
của lỗ. Biết trọng lượng của bình ( khi không chứa nước) là 15 kgf.

H

h
d

Hình 10

Hình 11

nước

D

Cân
Lỗ thóat
nước

Bài 12:

15


1. Hãy chứng tỏ rằng khi một vật nằm trong chất lỏng thì lực tác dụng theo phương x
bằng không và theo phương y bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật đó chiếm chỗ. ( hình
12a)
2. Một phao hình cầu có trọng lượng là W = 18 kgf . Hãy xác đònh đường kính D của
phao cần thiết để khi đặt phao trong nước biển ( tỉ trọng δ = 1,1) thì phao sẽ nổi một nửa
trên mặt nước. ( hình 12b)
Cho : Thể tích hình cầu πD3/6 và 1Kgf = 9,81 N
D/2

D
y
x

Nướ
biểnn
Nướ
c cbiể

Hình 12a


Bài 13: Một thùng kín áp suất dư trong thùng đo được
Po=50 KN/m2, chứa nước và được nối ra ngòai bằng một
ống có đường kính d = 4 cm, miệng ống ngang với mặt
trên của thùng. Biết H1 = 2m, và H2 = 1m. Bỏ qua tổn
thất năng lượng:
1. Xác đònh vận tốc và lưu lượng trong ống
2. Chiều cao h tia nước có thểà phun lên
3. p suất trong ống tại M. Giải thích tại sao áp suất
tại M và áp suất trên mặt nước trong thùng không
bằng nhau?

Hình 12b

Po
h

V
M
d

H1
Nước

H2

Hình bài 13

Bài 14: Một máy bơm bơm nước từ thùng chứa ra ngoài qua một ống đường kính d = 12cm
như hình vẽ. Chiều cao nước trong thùng

Q
chứa là h = 2 m. Bỏ qua tổn thất năng
Hình bài 14
lượng.
1. Nếu lắp bơm có công suất P = 8 Kw và
Z
Bơm
lưu lượng cần bơm là 20 lít/s thì chiều cao
d
Z tối đa có thể bơm lên được là bao
h
nhiêu?
2. Nếu chiều cao Z như câu 1, muốn bơm
với lưu lượng Q = 25 lít/s thì cần phải thay máy bơm có công suất bao nhiêu?

16


Bài 15: Một đường ống bằng nhựa dẫn nước
2
có đường kính D = 6 cm đặt nghiêng một góc
L
o
α = 30 như hình vẽ, khoảng cách giữa 2 mặt
2
1
cắt 1 và 2 là L = 25 m. Biết lưu lượng trong
Hình bài 14
α
ống Q = 10 lít/s, hệ số nhớt động học của

1
nước là ν = 10-6 Pa.s
1.Xác đònh tổn thất năng lượng trên chiều dài L của ống nếu xem dòng chảy trong ống chảy
rối thành trơn thủy lực.
2. Xác đònh áp suất tại mặt cắt 1 nếu áp suất tại mặt cắt 2 p2 = 3 m nước

Bài 16: Một máy bơm được lắp vào một đường ống để bơm nước từ bể chứa vào tháp nước
như hình vẽ. ng hút có đường kính D1 = 15 cm và dài L1 = 5 m, ống đẩy có đường kính D2 =
10 cm và dài L2 = 100 m. Vòi nước cao H = 15 m và mức nước trong bể cách mặt đất đoạn a =
0,70 m . Xác đònh công suất của máy bơm nếu cần bơm với lưu lượng Q = 45 lít/s. Xem ống
trơn thủy lực và bỏ qua tổn thất cục bộ. Cho hiệu suất của máy bơm ηb = 0,90 và hệ số nhớt
động học của nước ν=10-6 m2/s

Ống đẩy
D1, L1

Ống hút
D1, L1

H

a
Hình bài 16
Bài 17: Nước được dẫn từ
một hồ chứa về hạ lưu qua
một đường ống đường kính
H=4m
17
h=1m



2cm, dài L=20m, độ nhám tuyệt đối Δ=0,01mm. Biết hạ lưu không có nước. Hệ số mất năng
tại chỗ vào ống là k1=0,5; chỗ cong vuông góc là k2=0,7; miệng ra của ống là k3=1,1. Xem
như dòng chảy trong ống là ở khu sức cản bình phương (hoàn toàn nhám)
1) Tìm vận tốc và lưu lượng chảy về hạ lưu.
2) Xác đònh tổn thất đường dài và cục bộ trong ống.
Bài 18: Bơm công suất 4KW bơm
nước từ bể chứa ra vòi cứu hoả và
đụa nước lên độ cao Z2 . Lưu lượng
Q=100lít/s. đường kính vòi là d=2cm.
Biết Z0=10m. Bỏ qua tất cả các tổn
thất. Biết α=30.
1) Tìm độ cao tối đa Z2 mà tia
nước có thể lên được.
2) Tìm cao độ miệng vòi.

pa

α
Z0

Z2

Z1

B

Hình Bài 18

Bài 19:Nước chảy từ bể chứa ra ngoài qua hai ống mắc

song song như hình vẽ. Lưu lượng chảy ra ngoài là Q=20
pa
lít/s. Cột nước trong bình (tính từ tâm ống lên mặt
H. bài 19
thoáng) là H=7m. Biết ống 1 có đường kính d1=0,05m, độ
2
H
nhám tuyệt đối Δ=0,01mm và dài L=10m. Đường ống ra
có đường kính d2=0,07cm. Xem chế độ chảy trong ống ở
1
khu sức cản bình phương và bỏ qua tổn thất cục bộ.
a) Viết phương trình năng lượng cho dòng chảy từ mặt thoáng bình đến miệng ra của ống,
suy ra tổn thất đường dài trong hai ống 1, 2. Có nhận xét gì về độ lớn của hai tổn thất
đường dài này?
b) Tìm lưu lượng trong ống 1 và 2.

Bài 20 : Ba ống 1,2 ,3 nối với bể A như
hình vẽ.
Bỏ qua cột áp vận tốc V2/2g tại các nút
Cho L2=600m; K2=0,8m3/s; d2=0,2m.
L3=500m; K3=1,3m3/s; d2=0,2m.
ZA=10m;
ZB=6m;
ZC=2m; Q3=40lít/s.
Tìm Q1; Q2.

ZA

A


B
1
H. bài 20

ZB

2
J
3
C

ZC

18


Bài 21: Một đường ống dẫn nước qua 2 kênh
như hình 4. Đường ống bằng bê tông dài L =200
Van
m có độ nhám tuyệt đối Δ = 0,4mm, đường kính
Z
D = 0,4 m. Biết hệ sốt tổn thất cục bộ tại chỗ
vào ống ξ1 = 0,5, qua van ξ2 = 10, tại chỗ uốn
cong 90o ξ3 = 2 và tại miệng ra của ống ξ4 = 4.
Hình bài
Biết lưu lượng chảy trong ống là Q = 200 lít/s.
Cho hệ số nhớt động học của nước υ = 10-6
m2/s.
1.Xác đònh hệ số tổn thất dọc đường trong ống
2.Xác đònh tổng tổn thất trên đường ống

3.Xác đònh độ chênh lệch mực nước Z
4.Muốn cho lưu lượng trong ống giảm còn Q/2 nhưng độ chênh lệch mực nước không đổi thì
cần phải tăng hệ số tổn thất cục bộ qua van là bao nhiêu ?

Bài 22:
Hai ống song song có cùng đường kính D = 10 cm,
độ nhám n = 0,02. ng 1 và 2 có chiều dài là L1 =
20m và L2 = 45m . Bỏ qua tổn thất cục bộ. Nếu lưu
lượng trên ống số 1 là Q1 = 20 lít/s. Haỹ xác đònh
lưu lượng trên ống số 2.

1

A

2
Hình bài 22

B

Bài 23 : Motä đường ống rẽ nhánh như hình 4 có đường kính ống chính AB và ống rẽ nhánh
AmB đều bằng nhau và cùng loại vật liệu, d
Q1
= 20 cm và độ nhám tuyệt đối ε = 0,2 mm. Q
A
B
ng chính AB dài 150 m và ống nhánh AmB
dài 200m. Biết dòng chảy trong ống chảy rối
thành hoàn toàn nhám và lưu lượng trên
m

Hình 23
ống chính AB là Q1 = 40 lít/s.
1. Xác đònh tổn thất dọc đường trên ống
Q2
chính
2. Xem tổn thất cục bộ trên ống nhánh AmB là 0,2 m, xác đònh lưu lượng Q2 trên ống nhánh
và lưu lượng tới Q

19


Bài 24 : Một đường ống đường kính D = 10 cm dẫn nước từ bồn chứa như hình vẽ. Tổng
chiều dài từ
A đến B là L = 120 m và miệng ra tại B có độ cao h = 0,5m. Lưu lượng ra khỏi ống là Q = 25
lít/s.
1.Xác đònh vận tốc chảy trong ống.
2. Nếu ống bằng thép có độ nhám n = 0,012 và hệ số tổn thất cục bộ tại các vò trí như sau :
tại vò trí uốn cong 90o là ξc = 1,1 , tại miệng vào ( từ thùng chứa) là ξv = 1, tại miệng ra khỏi
ống ξr = 0,8. Xác đònh tổng tổn thất trên ống.
3. Muốn cho lưu lượng ra khỏi ống như trên thì chiều sâu H trong bồn phải là bao nhiêu ?.

H

Q
h

B

A
Hình bài 24


Bài 25: Đểã dẫn nước từ Qui Nhơn về huyện Hoài Ân, người ta dùng một đường ốáng có đường
kính D = 25 cm bằng sắt có độ nhám tuyệt đối ε = 0,1 mm, dài L = 100 km như hình 4 . Biết
mực nước trong bể chứa tại Qui Nhơn và Hoài n ngang nhau
1.Nếu không có máy bơm thì nước trong đường ống có chảy không và nếu chảy thỉ
chảy theo hướng nào ? Tại sao ?
2.Để đưa nước từ Qui Nhơn về Hoài n với lưu lượng Q = 20 lít /s ngưởi ta gắn một
máy bơm như hình vẽ, xem dòng chảy trong ống là chảy rối thành hoàn toàn nhám và
bõ qua tổn thất cục bộ.
a) Xác đònh tổn thất năng lượng dọc đường trong đường ống
b) Xác đònh công suất của máy bơm cần lắp đặt nếu biết hiệu suất của máy
bơm η = 85 %
Qui

Hoài Ân
Bơm

L, D
Hình 25
1

Bài 26: Nước chảy từ bình một sang bình hai qua một
lỗ nằm ở vách ngăn hai bình như hình vẽ. Biết mực

2
H
Hình 26

d


20


nước trong hai bình không đổi và chênh lệch nhau H=1,5m. Đường kính lỗ tháo là d=3cm. Hệ
số tổn thất cục bộ khi dòng chảy qua lỗ là k = 1,2 (tính theo vận tốc qua lỗ tháo).
a) Viết phương trình năng lượng cho dòng chảy từ mặt thoáng bể một sang mặt thoáng
bể hai, từ đó suy ra vận tốc dòng chảy qua lỗ.
b) Tính lưu lượng chảy từ bình một sang bình hai
Bài 27: Bơm đẩy nước từ bể một lên bể hai
với lưu lượng Q=10 lít/s. (hình 4). Đoạn ống
2
H
hút rất ngắn, có đường kính d1=10 cm.
Đường ống đẩy dài L=40m, có đường kính d2
= 6 cm; có độ nhám tuyệt đối Δ=0,03mm. Bỏ
H1
qua tổn thất cục bộ.
1
a) Tính tổn thất đường dài trong ống
B
Hình 27
đẩy. Cho chế độ chảy ở khu sức cản
bình phương.
b) Cho H=15m. Tìm công suất hữa ích của bơm.
c) Ngay trước bơm áp suất nhỏ hơn hay lớn hơn áp suất khí trời? Tính áp suất đó., biết
H1=3m.
Bài 30: Một bơm được dùng để bơm nước lên một bồn
h
chứa như hình vẽ, đáy bồn có một lỗ thoát đường kính
d

Diện tích đáy A
d. Biết chiều cao H = 10 m, bồn hình khối có diên tích
2
đáy A = 4 m .
H
Bơm
1.Nếu lỗ thoát được khóa lại và bồn hoàn toàn không có
nước. Muốn bơm nước đến độ sâu h = 1,5m trong thời
gian 30 phút thì cần phải bơm với lưu lượng bao nhiêu ?,
xem lưu lượng là đều không đổi.
Hình bài
2.Với lưu lượng trên, khi độ sâu trong bồn h = 1,5m và
lỗ thoát vẫn khóa. Xác đònh công suất của bơm nếu bỏ qua tất cả tổn thất và vận tốc trên
mặt thoáng của bồn xem rất nhỏ.
3. Với điều kiện như câu 2, nếu mở khoá lỗ thoát, muốn cho mực nước trong bồn không thay
đổi thì đường kính d của lỗ phảøi bao nhiêu, cho hệ số lưu lượng qua lỗ là 0,65.
Bài 31: Một bồn chứa cấp nước cho một vòi như hình vẽ. Tổng chiều dài đường ống từ bồn
chứa đến vòi là L = 100 m, với đường kính ống D = 10 cm và đường kính vòi d = 4cm. ng
bằng thép mới có độ nhám tuyệt đối ε = 0,1 mm. Vòi nước được lắp ở độ cao Z = 1,2 m. Cho
hệ số tổn thất cục bộ trên ống như sau: từ bồn vào ống k1=0,5, chỗ uốn cong 90o k2 = 1,1 và
chảy qua vòi ra ngoài k3 = 4. Dòng chảy trong ống được xem là chảy rối thành hoàn toàn
nhám. Biết lưu lượng chảy ra khỏi vòi là Q = 5 lít/s
1. Tính lưu lượng và vận tốc trong ống.
2. Xác đònh tổn thất dọc đường và tổng tổn thất cục bộ trên ống và vòi.
21


3. Xác đònh chiều cao H cần thiết của mực nước trong bồn

p suất khí


H
vòi

Hình bài 31

Q

Z

Bài 32: Để chống ngập người ta bơm nước từ cống qua một kênh như hình 4. Chiều dài của
ống hút L1 = 8 m, chiều dài ống đẩy L2 = 10 m. Đường kính ống hút và đẩy bằng nhauvà bằng
D = 15 cm. Khoảng cách từ mặt thoáng nước trong cống đến ống đẩy H = 4 m. Lưu lượng cần
bơm là 60 lít/s. Cho hệ số tổn thất cục bộ tại lưới là ξl = 15, tại chỗ cong 900 ξc = 1,5. Lấy hệ
số nhớt động học của nước ν = 10-6 m2/s
1. Xác đònh vận tốc chảy trong ống hút và ống đẩy. Suy ra hệ số tổn thất dọc đường λ
nếu xem ống là ống trơn
2. Tính tổng tổn thất trên toàn bộ đường ống hút và ống đẩy.
3. Xác đònh công suất của bơm nếu bơm có hiệu suất là 75 %
ng hút

ng đẩy

Bơm

H
Kênh
lưới

Hình 32


Bài 33 : Một bơm nước vào bể chứa có tiết diện đáy A = 5 m2
, cao h = 1,5 m (hình 3). Người ta thấy rằng khi bể không có

h
H
A
pck
Hình 33 Bơm

22


nước thì để bơm nước đầy bể cần thời gian là 15 phút. Biết đường kính ống D = 8 cm, bơm
đặt cách vòi đoạn H = 5 m.
1. Xác đònh lưu lượng và vận tốc chảy trong ống.
2. Xác đònh công suất của máy bơm nếu áp suất đo được trước bơm là áp suất chân không
pck = 2 m nước và hiệu suất của bơm là η= 80%. Bỏ qua các tổn thất trên đường ống.
(ĐS: Q=8 l/s, V = 1,66 m/s, P = 0,73 KW)
Bài 34: Một đường ống đường kính D = 10cm, dài L = 150 m , có độ nhám tuyệt đối Δ = 0,1
mm . ng đặt nghiêng một góc α = 450 so với mặt
2
phẳng ngang. Biết lưu lượng trong ống là Q = 25 lít/s.
L
-6
2
Hệ số nhớt động học của nước ν = 10 m /s
2
1. Xác đònh hệ số tổn thất dọc đường trong ống và
1

trạng thái chảy trong ống
α
Hình 34
2. Xác đònh tổn thất dọc đường trên đoạn ống dài L
1
3. Muốn cho dòng chảy đi từ mặt cắt 1-1 đến mặt
cắt 2-2 với lưu lượng Q trên, thì độ chênh áp suất giữa 1-1 và 2-2 là bao nhiêu ?
(ĐS: λ=0.02 chảy rối thành nhám, hd = 15,51 m, Δp/γ = 121,5 m)
Bài 35: Để đưa nước từ bồn 1 đến bồn 2 người ta lắp một máy bơm như hình vẽ. Biết mực
nước trên 2 bồn ngang nhau, chiều dài đường
ống từ bồn 1 đến bơm bằng chiều dài từ bơm
1
2
Hình bài 34
đến bồn 2 và bằng L = 15m. Ống có đường
L
L
Bơm
kính D = 5cm , và độ nhám tuyệt đối Δ =
0,01mm. Biết độ nhớt động học của nước ν =
10-6 m2 /s. Nếu người ta muốn bơm nước với
lưu lượng Q = 5 lít/s. Hãy xác đònh:
1. Trạng thái chảy trong ống và tổn thất năng lượng dọc đường trên toàn bộ đường ống
2. Công suất của máy bơm nếu bỏ qua tổn thất cục bộ và biết hiệu suất của bơm η= 85%

Bài 36: Ống xi phông có đường kính D=2cm được dùng
để lấy nước ra ngoài như hình vẽ. Cho H=3m. Bỏ qua
tổn thất năng lượng. Xác đònh:
(1) Vận tốc và lưu lượng trong ống xi phông
(2) Áp suất tại điểm M trong ống xi phông


M
H

Bài 37: Hệ thống 4 ống nối với nhau và nối vào bể nước
như hình vẽ. Cuối ống nước chảy ra ngoài không khí.
Cả 4 ống có đặc tính giống nhau, cùng có chiều dài L =120m
1

H

2
3

Hình 37

4

Q

23


và modul lưu lượng K =1,8m3/s. Bỏ qua tổn thất cột áp cục bộ.
Biết lưu lượng chảy ra ngòai là Q = 0,41m3/s,
a) Xác đònh lưu lượng trên ống 1,2,3,4
b) Xác đònh tổn thất năng lượng trên các ống 1,2,3,4
c) Xác đònh cột nước H trong bể.

Bài 38: Một đọan ống như hình vẽ có độ nhám tuyệt đối Δ = 0,01mm , đường kính D = 10 cm,

dài L = 20 m , khỏang cách thẳng đứng
B
giữa A và B là h = 15 m, áp suất dư tại
A, pA =30 Pa và ở B là pB = 20 Pa.
1. Xác đònh chiều dòng chảy từ A
L
đến B hay ngược lại ?
h
2. Xác đònh lưu lượng và vận tốc
D
trong ống nếu cho dòng chảy trong
ống ở trạng thái chảy rối thành hòan
tòan nhám (khu sức cản bình phương)
3. Hãy vẽ đường năng lượng trên A
Hình bài 38
đọan ống nầy.

Bài 39
Bình 1 chứa nước có một lỗ nhỏ đường kính D1 = 3cm
và chảy vào bình 2 như hình vẽ. Nước từ bình 2 chảy ra
ngoài qua lỗ đường kính D2 .Biết lưu lượng ra khỏi
bình 2 là Q2 = 3 lít/s . Xác đònh độ sâu H1 trong bình 1
và đường kính lỗ D2 để độ sâu trong bình 2 là H2 = 1
m. Xem dòng chảy không có tổn thất và không bò co
hẹp khi chảy ra khỏi lỗ.

Bài 40: Để xác đònh hệ số lưu lượng qua một lỗ
người ta làm thí nghiệm như sau. Nước chảy ra
khỏi lỗ được cho vào một thùng và đo trọng
lượng thay đổi của nó. Người ta đo được trọng

lượng của thùng tăng từ 25 kgf đến 45 Kgf trong
thời gian 10 phút. Biết tiết diện của lỗ A = 20
cm2 và độ sâu từ mặt thoáng đến lỗ H = 2 m ( độ

H1

D1

Hình bài 39

H2

D2
Q2

H

Cân

Hình bài 40

24


sâu nầy được giữ không đổi trong qúa trình thí nghiệm)
1.Xác đònh lưu lượng chảy ra khỏi lỗ
2. Xác đònh hệ số lưu lượng của lỗ và cho biết ý nghóa hệ số nầy
Bài 41:

1


Một hệ thống ống dẫn nước gồm 3 ống mắc
song song như hình vẽ:
Kích thước các ống như sau:

A

Q

2

B

3
Bài 41

Ống chiều dài , l Đường kính, d(m) hệ số nhám, n
(m)
1
500
0,5
0,013
2
700
0,4
0,012
3
900
0,3
0,014

Gọi Q là tổng lưu lượng vào các ống, Q1, Q2, Q3 lần lượt là lưu lượng vào các ống 1,2,3; HAB là
chênh lệch cột áp giữa A và B.
Cho HAB =20m. Tìm Q, Q1, Q2, Q3

A

Hình 4

H

2

1
3

4

C

Bài 42
Người ta dẫn nước từ bể A ra ngoài trời tại
C bằng các ống nước nối với nhau như hình
4. Số liệu về chiều dài (L), môđun lưu lượng
(K), đường kính (D) của các ống cho trong
bảng. H là chênh lệch cao độ giữa mặt
thoáng bể (điểm A) và miệng ra (điểm C). V
là vận tốc tại miệng ra. Cho H=10m. Bỏ qua

tổn thất cục bộ.
Câu 1:Viết phương trình quan hệ giữa H, các tổn thất trong các

đường ống và vận tốc V.
Câu 2: Viết phương trình quan hệ giữa các lưu lượng trong các
ống.
Câu 3:Từ các phương trình trên, tìm lưu lượng chảy trong các
ống.
Câu 4: Tìm tổn thất năng lượng trong các ống

ống
1
2
3
4

L,m

K,lít/s D,m

800

1800

0.4

400

1500

0.3

400


1500

0.3

500

1700

0.4

pdư0=0,4at
PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LƯNG
Bài 43:
H=3m

25
Fx


×