Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

QUYẾT ĐỊNH về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.89 KB, 16 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
Số: 111/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoà Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2013
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn
2011-2015; Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ,
công chức ở các vùng dân tộc, miền núi;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP; Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo bồi
dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Kế hoạch số 1690/KH-UBND ngày 06/12/2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hoà Bình về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 2015; Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 17/01/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011-2020;
Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;




Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 139/TTr-SNV-STC
ngày 16/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức năm 2013 gồm: 74 lớp, với 6.188 học viên, cụ thể như sau:
(có Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức năm 2013 là 8.180.000.000 (tám tỷ, một trăm tám mươi
triệu đồng).
Nguồn kinh phí: Được bảo đảm trong nguồn kinh phí chi cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngân sách tỉnh năm 2013. Trong đó:
- Kinh phí đào tạo từ phần I đến phần VIII là 5.670.000.000 (năm tỷ, sáu
trăm bảy mươi triệu đồng), giao tại Điểm b, Mục 3, Biểu số 7; nội dung đào tạo
quản lý nhà nước, Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Kinh phí đào tạo tại phần IX là 2.510.000.000 (hai tỷ, năm trăm mười
triệu đồng), đã giao cho Trường Chính trị tỉnh tại Điểm b, Mục 3, Biểu số 7,
Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./
CHỦ TỊCH

Bùi Văn Tỉnh

2



UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2013
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số:111 /QĐ-UBND ngày 30 /01/2013
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ, năng lực
thực hiện có chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ, công vụ được giao tại các cơ quan,
đơn vị, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, ổn định an ninh trật tự tại
các địa phương, cơ sở.
- Trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức có đủ kiến thức, kỹ năng theo
tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý; đáp ứng tiêu chuẩn ngạch; phù
hợp với vị trí việc làm.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng phải xuất phát từ mục tiêu nâng cao trình độ, kiến thức
cho đội ngũ cán bộ, công chức, giúp cho cán bộ, công chức thực thi nhiệm vụ,
công vụ được tốt hơn, hiệu quả hơn;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng phải dựa trên các quy định của nhà nước, của
tỉnh Hoà Bình, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng địa phương, cơ sở và
nhiệm vụ đặt ra trong từng giai đoạn;
- Đào tạo, bồi dưỡng phải gắn với quy hoạch và nhu cầu, khả năng sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức lâu dài;

- Quá trình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng phải có kế hoạch cụ thể,
trong đó nêu được mục tiêu, yêu cầu, nội dung, số lớp, số lượng học viên; kinh

3


phí, thời gian, tiến độ thực hiện; trách nhiệm của các bên liên quan; cơ chế phối
hợp để đạt hiệu quả, cụ thể là:
- Đối với cấp tỉnh, cấp huyện:
+ 80% cán bộ, công chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc hàng năm
(1 tuần/năm);
+ Tương ứng với 1.890 cán bộ, công chức.
- Đối với cấp xã:
+ 100% cán bộ thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc hàng năm
(1 tuần/năm), tương ứng với 2.160 cán bộ;
+ 80% công chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc hàng năm
(1 tuần/năm), tương ứng với 1.916 công chức;
+ 100% những người hoạt động không chuyên trách được bồi dưỡng phù
hợp yêu cầu nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG VÀ SỐ LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo trong nước
a) Đào tạo về lý luận chính trị
- Tổng số lớp: 4 lớp; Số học viên: 330 học viên, trong đó:
+ Mở 1 lớp Cao cấp lý luận chính trị tại tỉnh, với 120 học viên (thực hiện
theo quyết định mở lớp của cấp có thẩm quyền);
+ Trung cấp lý luận chính trị: Tổng số lớp 3 lớp, với 210 học viên;
b) Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính quyền
cơ sở.
- Đào tạo, bồi dưỡng theo ngạch công chức: 5 lớp, với 300 lượt người, trong
đó:

+ Mở 01 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên
viên chính, với 60 học viên đủ điều kiện theo quy định;

4


+ Mở 03 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên
viên, với 180 học viên đủ điều kiện theo quy định;
+ Mở 01 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình cán sự,
với 60 học viên.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch và vị trí việc làm:
+ Mở 31 lớp đào tạo, bồi dưỡng, với 2.576 lượt cán bộ, công chức cấp tỉnh
cấp huyện theo tiêu chuẩn ngạch và vị trí việc làm;
+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về hội nhập kinh tế quốc tế, với 120 học viên;
c) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
- Đào tạo cán bộ, công chức xã đạt chuẩn về chuyên môn:
+ Tiếp tục thực hiện kế hoạch mở các lớp đào tạo đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyển tiếp từ năm 2010, 2011, 2012 sang, với 4 lớp và 483 học viên;
- Bồi dưỡng theo vị trí việc làm và bồi dưỡng bắt buộc hàng năm:
+ Mở 28 lớp bồi dưỡng, với 2.300 lượt cán bộ, công chức cấp xã;
- Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo địa chỉ “Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại
học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010 - 2020”, bao gồm: 28 chỉ tiêu
đào tạo bác sỹ, dược sỹ chính quy theo địa chỉ, 51 chỉ tiêu đào tạo liên thông bác
sỹ, dược sỹ cho viên chức y tế cơ sở (trong đó có 21 chỉ tiêu đào tạo thuộc dự án
KICH, theo Công văn số 1595/UBND-TCTM ngày 27/12/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh).
2. Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng ở
nước ngoài là 30 lượt người, trong đó nội dung đào tạo, bồi dưỡng gồm: ngoại
ngữ, kiến thức quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý nguồn nhân

lực, khảo sát và các nội dung khác; thời gian từ 15 ngày đến 3 tháng (thực hiện
theo Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

5


- Tổng kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2013 là
8.180.000.000 đồng (tám tỷ, một trăm tám mươi triệu đồng).
Bao gồm: Kinh phí để mở các lớp đào tạo trình độ chuyên môn cho cán bộ,
công chức cấp xã; kinh phí mở các lớp đào tạo về lý luận chính trị, quản lý nhà
nước; kinh phí mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng bắt
buộc tối thiểu 1 tuần/năm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
kinh phí đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo địa chỉ; kinh phí khuyến khích, thu hút;
kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng của tỉnh; kinh phí cử cán bộ, công chức đi học tập, nghiên cứu,
khảo sát ở nước ngoài; kinh phí dự phòng.
(có biểu chi tiết kèm theo)
- Nguồn kinh phí: Được bảo đảm trong nguồn kinh phí chi cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngân sách tỉnh năm 2013.
Trong đó:
+ Kinh phí đào tạo từ phần I đến phần VIII là 5.670.000.000 (năm tỷ, sáu
trăm bảy mươi triệu đồng), giao tại Điểm b, Mục 3, Biểu số 7 nội dung đào tạo
quản lý nhà nước, Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
+ Kinh phí đào tạo tại phần IX là 2.510.000.000 (hai tỷ, năm trăm mười
triệu đồng), đã giao cho Trường Chính trị tỉnh tại Điểm b, Mục 3, Biểu số 7,
Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan, đơn vị

a) Đối với Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố
thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2013;

6


- Thẩm định về đối tượng, số lớp, số học viên, nội dung, thời gian, chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với Sở Tài chính thẩm định kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng;
- Đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm tra các cơ quan, đơn vị về công tác đào
tạo, bồi dưỡng (ở những cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức và sử dụng ngân
sách nhà nước chi cho đào tạo, bồi dưỡng);
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan kịp thời
tham mưu, đề xuất cơ chế, giải pháp để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tháo gỡ,
giải quyết những khó khăn, vướng mắc về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng.
b) Đối với Sở Tài chính:
- Cân đối nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn khác, bố trí đủ kinh phí để
thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố
lập dự toán, định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng, thẩm định kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện; thẩm định quyết toán kinh phí, thanh tra,
kiểm tra các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước để chi cho đào tạo, bồi dưỡng.
c) Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng:
- Khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn
vị, địa phương mình trước khi xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng;
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Sở Tài chính thực hiện đúng
quy trình, thủ tục và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được cơ quan có thẩm

quyền phê duyệt;
d) Đối với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Thực hiện tốt công tác tham mưu, trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt các chủ trương, ban hành các văn bản liên quan đến công tác
đào tạo, bồi dưỡng.
7


2. Thời gian và tiến độ thực hiện kế hoạch
- Quý IV năm 2012, Sở Nội vụ tổng hợp chi tiết kế hoạch mở lớp của các cơ
quan, đơn vị, hoàn thiện các thủ tục trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, thông
qua, ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2013.
- Quý I, II, III năm 2013 triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
- Quý IV năm 2013 kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2013.
Trên cơ sở Kế hoạch này, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban,
ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố cần chủ động xây dựng
Kế hoạch chi tiết của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện có hiệu quả công tác đào
tạo, bồi dưỡng năm 2013, góp phần tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã
hội, củng cố an ninh - quốc phòng ở địa phương./.
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Tỉnh

8


BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2013
( Ban hành kèm theo Quyết định số:111 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh )
Đơn vị tính: 1.000 đồng


STT

Nội dung

Đối tượng

Đơn vị thực
hiện

Tổng cộng

Số
lớp

Số
lượng
học
viên

74

6,188

43

3,74
6

5


300

Thời
gian

1,
760,000

Đào tạo, bồi dưỡng trong nước ( a+b+c+d )

a

Đào tạo, bồi dưỡng theo ngạch công chức

1

Bồi dưỡng kiến thức QLNN
ngạch chuyên viên chính

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp
huyện.

Trường Chính trị
tỉnh

1

60

2 tháng


2

Bồi dưỡng kiến thức QLNN
ngạch chuyên viên

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.

Trường Chính trị
tỉnh

3

180

2 tháng

3

Bồi dưỡng ngạch cán sự

Cán bộ, công chức cấp huyện, cấp
xã.

Trường Chính trị
tỉnh

1


60

2 tháng

b

Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
theo tiêu chuẩn ngạch và vị trí việc làm

1

Triển khai về Luật Giá và công tác
quản lý giá

300,000

1

150

60,000
1
80,000
60,000
1,
048,000

28 2,42
6
Sở Tài chính


Ghi chú

8,180,00
0

I

Cán bộ, công chức các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, Chi cục thuế các huyện,
thành phố; Đội quản lý thị
trường các huyện, thành phố

Dự toán
kinh phÝ
n¨m 2013

02
ngày

50,000

9


2

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
tổ chức


Thủ trưởng đơn vị, các Sở, ngành;
cán bộ, công chức làm công tác tổ
chức

Sở Nội vụ

1

60

03
ngày

33,000

3

Bồi dưỡng kiến thức QLNN
công tác thanh niên cấp tỉnh,
cấp huyện

Lãnh đạo phụ trách và chuyên
viên làm công tác QLNN về thanh
niên tại các Sở, Ban, ngành, đoàn
thể tỉnh, các huyện, thành phố.

Sở Nội vụ

1


70

03
ngày

28,000

4

Bồi dưỡng nghiệp vụ về công
tác văn thư lưu trữ, văn bản
hành chính

Sở Nội vụ

2

240

03
ngày

72,000

5

Bồi dưỡng kiến thức QLNN về
tôn giáo tại huyện Lạc Sơn và
Kim Bôi


Cán bộ, công chức, viên chức văn
thư, lưu trữ các Sở, ban, ngành,
các huyện, thành phố, Phòng Nội
vụ các huyện, thành phố.
Lãnh đạo UBND, MTTQ và các
đoàn thể, công an, quân sự, cán bộ
phụ trách tôn giáo, trưởng xóm
nơi có đông đồng bào theo tôn
giáo tại các xã, thị trấn của 2
huyện.

Sở Nội vụ

2

180

03
ngày

55,000

6

Bồi dưỡng kiến thức QLNN về
tín ngưỡng tôn giáo tại huyện
Tân Lạc

Lãnh đạo UBND, MTTQ và các

đoàn thể, công an, quân sự, cán bộ
phụ trách tôn giáo, trưởng xóm
nơi có đông đồng bào theo tôn
giáo tại các xã, thị trấn huyện.

Sở Nội vụ

1

80

03
ngày

27,000

7

Bồi dưỡng kiến thức QLNN về
tín ngưỡng tôn giáo tại Thành
phố Hòa Bình

Các ngành: Nội vụ, công an, dân
vận, MTTQ và văn hóa thông tin
của thành phố; Lãnh đạo Đảng ủy,
UBND, MTTQ, LHPN, công an,
VHXH các phường, xã.

Sở Nội vụ


1

100

03
ngày

34,000

8

Tập huấn nghiệp vụ công tác thi chuyên viên trực tiếp làm công tác
thi đua KT tại các Sở, ban, ngành,
đua khen thưởng năm 2013

Sở Nội vụ

2

180

02
ngày

47,000

Thanh tra tỉnh

2


160

05
ngày

68,000

Thường trực HĐ TĐKT và
đoàn thể tỉnh

9

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
thanh tra

Cán bộ, công chức Thanh tra tỉnh,
thanh tra các huyện, thành phố,
thanh tra các Sở, ban, ngành

10


10

Bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật
điện tử, viễn thông, nghiệp vụ
phóng viên, biên tập

Cán bộ, công chức, viên chức Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh,

Đài TT-TT các huyện, thành phố.

Đài PT-TH tỉnh

2

100

03
ngày

66,000

11

Bồi dưỡng cán bộ làm nghiệp
vụ xây dựng Đảng

Cán bộ, công chức làm nghiệp vụ
xây dựng Đảng.

Ban Tổ chức tỉnh
uỷ

2

150

04
ngày


64,000

12

Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
cơ sở dữ liệu đảng viên

Bí thư, Phó Bí thư thường trực,
Trưởng ban Tổ chức và cán bộ
nghiệp vụ quản lý cơ sở dữ liệu
đảng viên của 14 Đảng bộ trực
thuộc Tỉnh ủy.

Ban Tổ chức tỉnh
uỷ

1

80

04
ngày

29,000

13

Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý
chất lượng công trình giao

thông, hướng dẫn triển khai các
văn bản mới về lĩnh vực giao
thông

Cán bộ, công chức Sở Giao thông
vận tải, các đơn vị thuộc Sở,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng các
huyện, thành phố.

Sở Giao thông
vận tải

1

150

03
ngày

47,000

14

Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
dự án đầu tư, đấu thầu, giám sát
đánh giá dự án đầu tư

Cán bộ, công chức Sở Kế hoạch
và Đầu tư; công chức Phòng Tài
chính-Kế hoạch các huyện, thành

phố.

Sở Kế hoạch và
Đầu tư

2

90

03
ngày

52,000

15

Bồi dưỡng nâng cao kiến thức
về quản lý kiến trúc, quy hoạch
xây dựng đô thị

Cán bộ, công chức Sở Xây dựng,
các Sở có xây dựng chuyên
ngành, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
các huyện, thành phố; công chức
địa chính - xây dựng cấp xã.

Sở Xây dựng

1


150

03
ngày

44,000

16

Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
thị trường

Cán bộ, công chức ngành quản lý
thị trường.

Sở Công Thương

1

76

02
ngày

16,000

17

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
dân tộc


Cán bộ, công chức làm công tác
dân tộc cấp tỉnh, cấp huyện.

Ban Dân tộc

1

60

03
ngày

26,000

11


18

Bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng-an ninh cho đối tượng 3

Trưởng, Phó phòng các Sở, ban,
ngành, đoàn thể và tương đương
cấp tỉnh. (Đối tượng 3).

19

Bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế

và phổ biến giáo dục pháp luật

Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh

1

150

12
ngày

1
21,000

Cán bộ, công chức Sở Tư pháp,
phòng Tư pháp các huyện, thành
phố; công chức làm công tác pháp
chế các Sở, ngành.

Sở Tư pháp

1

80

03
ngày

24,000


20

Bồi dưỡng chuyên đề đảm bảo
an ninh tôn giáo, an ninh nông
thôn

Cán bộ, chiến sỹ lực lượng an
ninh công an các huyện, thành
phố và cán bộ thuộc đội chuyên
đề phòng PA88 công an tỉnh.

Công an tỉnh

1

50

15
ngày

60,000

21

Bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác
xử lý, đấu tranh phòng chống
tội phạm ma tuý trên tuyến
Quốc lộ 6, địa bàn tỉnh Hòa
Bình


Lực lượng cảnh sát phòng chống
ma túy công an tỉnh, lực lượng
trinh sát ngoại tuyến, cán bộ chiến
sỹ đội cảnh sát phòng chống ma
túy công an huyện, thành phố.

Công an tỉnh

1

70

15
ngày

85,000

c

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã, bồi dưỡng theo vị trí việc làm

8

900

1

Bồi dưỡng nâng cao năng lực
nghiệp vụ cho cán bộ, công

chức kiểm lâm địa bàn cấp xã

Chi cục kiểm lâm

1

60

03
ngày

32,000

2

Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý Lãnh đạo UBND, phòng Kinh tế
chất lượng công trình xây dựng, và Hạ tầng các huyện, thành phố;
Lãnh đạo UBND và công chức địa
quản lý vật liệu xây dựng và
chính - xây dựng cấp xã.
cấp giấy phép xây dựng

Sở Xây dựng

1

150

02
ngày


33,000

3

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
dân tộc

Ban Dân tộc

1

60

03
ngày

26,000

Kiểm lâm địa bàn cấp xã

Cán bộ, công chức làm công tác
dân tộc cấp xã.

367,000

12


4


Bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng- an ninh cho cán bộ Ban
CHQS cấp xã mới bổ nhiệm
sau bầu cử HĐND

Cán bộ ban chỉ huy quân sự cấp
xã mới bổ nhiệm sau bầu cử
HĐND

Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh

1

200

12
ngày

1
52,000

5

Bồi dưỡng nghiệp vụ văn hoá,
thể thao, du lịch và gia đình

Công chức văn hóa - xã hội cấp xã


Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch

2

210

03
ngày

68,000

6

Bồi dưỡng cập nhật kỹ năng,
kiến thức chuyên môn nghiệp
vụ tư pháp

Công chức tư pháp cấp xã.

Sở Tư pháp

2

220

03
ngày

56,000


d

Bồi dưỡng về hội nhập kinh tế, quốc tế

2

120

2

120

1

120

1

120

0

79

Cán bộ, công chức Sở Công
thương, các Sở, ngành thuộc khối
kinh tế; Phòng Kinh tế và Hạ tầng
các huyện, thành phố.


1

Bồi dưỡng kiến thức hội nhập
kinh tế quốc tế

II

Các lớp chuyển tiếp và đào tạo trung cấp

1

Lớp trung cấp công an xã khoá
2012-2014

III

Trưởng, phó công an xã, công an
viên các xã

Sở Công Thương

Công an tỉnh

Đào tạo, bồi dưỡng bác sỹ, dược sỹ theo đề án 151

1

Đào tạo bác sỹ, dược sỹ chính
quy theo địa chỉ


2

Đào tạo liên thông bác sỹ,
dược sỹ cho viên chức y tế cơ
sở

Học sinh đã tốt nghiệp THPT

Y sỹ, dược sỹ đang công tác tại cơ
sở.

Sở Y tế

Sở Y tế

45,000
03
ngày

45,000
700,000

2 năm

7
00,000
700,000

28


Bao gồm
3
kinh phí chi
00,000
trả cho 21

51

học viên
thuộc Dự án
KICH:
122.850.000
đồng

4
00,000

13


Chi các hoạt động trực tiếp
phục vụ công tác quản lý, đào
tạo, bồi dưỡng trong năm

Chi xây dựng, lập kế hoạch
đào tạo, bồi dìng; Chi tổ
chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị; chi đi công tác kiểm
tra, đánh giá kết quả đào tạo
và chi khác liên quan đến

công tác quản lý đào tạo

V

Đề án đào tạo nâng cao năng
lực giao tiếp tiếng anh cho
cán bộ, công chức
(2013 2015)

Cán bộ, công chức, viên
chức cấp tỉnh, cấp huyện.

VI

Chi thẩm định tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng

VII

Khuyến khích, thu hút

VIII

Dự phòng

IV

IX
a
1


2

Sở Tài chính

3
0,000

Sở Nội vụ

3
0,000

Các Sở, ban,
ngành, huyện
thành phố

5
0,000
50
0,000
20
0,000
2,51
0,000
3
8,000

Sở Nội vụ


Các lớp đào tạo của trường Chính trị tỉnh ( a+b+c+d )

3
0

2,2
43

Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch và vị trí việc làm

3

150

Bồi dưỡng kiến thức pháp luật
cho giáo viên dạy GDCD các
trường học
Bồi dưỡng phương pháp sư
phạm cho giáo viên các trung
tâm bồi dưỡng chính trị và
giảng viên kiêm chức của các
trung tâm

1,700,00
0

30

Giáo viên các trường học.


Trường Chính trị
tỉnh

2

120

7 ngày

Giảng viên, giáo viên tại các
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị,
giảng viên kiêm chức các trung
tâm.

Trường Chính trị
tỉnh

1

30

4 ngày

30,000

8,000

14



3

363

b

Lớp chuyển tiếp đào tạo đại học, trung cấp

1

Lớp cao cấp lý luận chính trịhành chính: Khoá IX ( 20112013 )

Cán bộ lãnh đạo quản lý cấp tỉnh,
cấp huyện.

Trường Chính trị
tỉnh

1

119

2 năm

2

Lớp Đại học hành chính KH8TC54A,B

Cán bộ, công chức, cán bộ nguồn.


Trường Chính trị
tỉnh

2

244

5 năm

c

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã, bồi dưỡng theo vị trí việc làm

1
2
3
4
5
d

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
kiểm tra, giám sát của Đảng ở
cơ sở
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
văn phòng cấp uỷ
Bồi dưỡng cán bộ Hội Nông
dân
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
Đoàn cơ sở
Bồi dưỡng tư tưởng tấm gương

đạo đức Hồ Chí Minh cho cán
bộ cơ sở
Đào tạo về lý luận chính trị

0

2

1,4
00

871,000
Lớp
3
chuyển
57,000
tiếp
Trong đó:
có 104 chỉ
tiêu được
5 ngân sách
14,000 nhà nước
cấp kinh
phí đào
tạo
350,000

Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên
làm công tác kiểm tra ở cấp xã.


Trường Chính trị
tỉnh

3

210

7 ngày

Cán bộ làm công tác văn phòng
Đảng ủy ở xã, phường, thị trấn.

Trường Chính trị
tỉnh

3

210

7 ngày

Cán bộ Hội Nông dân cấp xã.

Trường Chính trị
tỉnh

3

210


7 ngày

Cán bộ làm công tác Đoàn cấp xã
trong tỉnh

Trường Chính trị
tỉnh

3

210

7 ngày

Cán bộ, đảng viên ở cơ sở

Trường Chính trị
tỉnh

8

560

5 ngày

4

330

52,500

52,500
52,500
52,500
1
40,000
1,
251,000

15


1

Lớp cao cấp lý luận chính trịhành chính
(lớp mới): Khoá
X 2013-2015

Cán bộ lãnh đạo quản lý cấp tỉnh,
cấp huyện.

Trường Chính trị
tỉnh

1

120

2 năm

2


Lớp trung cấp lý luận chính trịhành chính

Cán bộ, công chức cấp xã.

Trường Chính trị
tỉnh

3

210

8 tháng

Lớp mở
mới, tạm
4
tính kinh
11,000
phí năm
2013
8
40,000

16



×