YẾU TỐ NGUY HIỂM
YẾU TỐ CÓ HẠI
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT- CHE CHẮN
Trình bày: HUỲNH TẤN LUÂN
NỘI DUNG CHÍNH:
Mở đầu: Các khái niệm
Nội dung:
1. Các yếu tố nguy hiểm
2. Các yếu tố có hại
3. Vùng nguy hiểm
4. Mục tiêu của công tác BHLĐ
5. Biện pháp kỹ thuật - che chắn.
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
Công cụ
lao động
Người lao
động
Lao động
Điều kiện
Lao động
Đối tượng
lao động
YẾU TỐ NGUY HIỂM – CÓ HẠI:
Yếu tố nguy hiểm: là yếu tố có thể tác
động một cách đột ngột lên cơ thể NLĐ
gây chấn thương hoặc TNLĐ.
Yếu tố có hại: là tập hợp các yếu tố tự
nhiên, xã hội, sản xuất, lao động xuất
hiện trong quá trình lao động, có quan
hệ với NLĐ và tác động xấu đến sức
khỏe - ảnh hưởng tới sự phát triển bình
thường của con người.
1. YẾU TỐ NGUY HIỂM
Phân loại yếu tố nguy hiểm:
Yếu tố nguy hiểm gây chấn thương
cơ học
Yếu tố nguy hiểm về điện
Yếu tố nguy hiểm về nhiệt
Yếu tố nguy hiểm về hóa học
1.1 Yếu tố nguy hiểm gây chấn
thương cơ học
Các bộ phận, cơ cấu truyền động: đai truyền, bánh
răng, …
Các bộ phận chuyển động: búa máy, đầu máy bào,
máy phay, máy đột dập…
Các bộ phận chuyển động quay với vận tốc lớn:
bánh đá mài, cưa đĩa, máy ly tâm, trục máy khoan,
máy tiện, …
Vật rơi từ trên cao, gãy sập các kết cấu công trình:
vật liệu rơi, sập nhà, đổ tường, đổ xe, sập đất, sập
lò…
Các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công văng bắn ra:
vỡ đá mài, phoi, vật cứng bị đập vỡ…
1.2 Yếu tố nguy hiểm về điện
Điện giật
Phóng điện
Hồ quang điện
Điện từ trường
Tĩnh điện
Gây chập mạch, cháy nổ
Gây bỏng
Dừng máy đột ngột
1.3 Yếu tố nguy hiểm về nhiệt
Gây cháy: ngọn lửa, tia lửa,
vật nung nóng, nấu chảy, hơi
khí nóng…
Gây bỏng: nóng, lạnh
1.4 Yếu tố nguy hiểm về hóa học
Gây nhiễm độc cấp tính
Bỏng
Gây cháy nổ
1.5 Yếu tố nguy hiểm nổ
Nổ hóa học: nổ hóa học là phản ứng hóa
học kèm theo hiện tượng tỏa nhiều nhiệt và
khí diễn ra trong một thời gian ngắn tạo ra
áp lực lớn gây nổ
Nổ vật lý: là sự nổ của thiết bị chịu áp lực
khi áp suất của môi chất chứa trong nó vượt
quá giới hạn bền cho phép của thiết bị hoặc
do thiết bị bị rạn, phồng móp, bị ăn mòn…
2. YẾU TỐ CÓ HẠI
Phân loại yếu tố có hại:
Các yếu tố vật lý
Các yếu tố hóa học
Các yếu tố sinh học
Các yếu tố liên quan đến tổ chức
lao động (Tâm sinh lý lao động)
Yếu tố tâm lý xã hội
2.1 Yếu tố vật lý
Điều kiện VKH: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
lưu chuyển của không khí, bức xạ nhiệt
Tiếng ồn và rung động
Thiếu ánh sáng hoặc bố trí hệ thống
chiếu sáng không hợp lý
2.1 Yếu tố vật lý
Bức xạ điện từ, bức xạ cao tần và siêu
cao tần trong khoảng sóng vô tuyến, tia
hồng ngoại, tia tử ngoại…
Các chất phóng xạ và các tia phóng xạ
như α, β, γ
Áp suất cao hoặc thấp
2.2 Yếu tố hóa học
Bụi trong sản xuất
Các chất độc, hơi khí độc
Gây nhiễm độc mãn tính
2.3 Yếu tố sinh học
Các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn gây
bệnh
Các loại ký sinh trùng, nấm mốc gây
bệnh
Các loại côn trùng, rắn…
2.4 Yếu tố tâm lý sinh lý lao
động
Mức tiêu hao năng lượng của cơ thể (kcal/ca làm việc)
Biến đổi tim mạch (nhịp /phút)
Mức chịu tải của cơ bắp khi làm việc
Nhịp điệu cử động, số lượng động tác trong 1 giờ
Vị trí, tư thế lao động và đi lại khi làm việc
Mức độ đơn điệu của lao động trong sản xuất dây
chuyền (thao tác/giây)
2.5 Yếu tố tâm lý xã hội
• Chính sách nhà nước đối với xã hội
• Mức sống của xã hội
• An sinh xã hội
• Môi trường xã hội
• Cộng đồng xã hội
• Quan hệ giữa NLĐ với chủ DN, giữa NLĐ với NLĐ
• Quan hệ giữa NLĐ trong tổ, xưởng sản xuất và DN
• Quan hệ giữa tổ - tổ, xưởng – xưởng, xưởng – tổ
3. Vùng nguy
hiểm
Vùng
nguy
khoảng
hiểm
không
là
gian
xác định trong đó các
yếu tố nguy hiểm tác
động một cách thường
xuyên, chu kỳ hoặc
bất ngờ, dễ gây tai
nạn
cho
NLĐ
nếu
3. Vùng nguy
hiểm
- Vùng nguy hiểm gây chấn thương: cơ cấu
truyền động; các bộ phận quay tròn với vận
tốc cao; các bộ phận chuyển động tịnh tiến
- Vùng nguy hiểm do văng bắn
- Vùng nguy hiểm có thể gây cháy nổ
- Vùng nguy hiểm xung quanh khu vực sử
dụng, bảo quản các chất và tia phóng xạ,
các hóa chất độc
- Vùng nguy hiểm xung quanh các nguồn
điện hở, nguồn điện áp cao
- Vùng nguy hiểm trên công trường…
3 Vùng nguy hiểm
3 Vùng nguy hiểm
3 Vùng nguy hiểm
Tai nạn lao động
Tai nạn lao động