Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng môn HÀNH VI CON NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 51 trang )

12/22/2015

Giới thiệu đề cƣơng môn học
MÔN HÀNH VI CON NGƢỜI
và MÔI TRƢỜNG XÃ HỘI

1.
2.
3.
4.
5.
6.

GV: Doãn Thi Ngọc,
ThS CTXH & ThS GD Tiếng Anh
Khoa XHH-CTXH-ĐNA
Email:


GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

1. MÔ TẢ MÔN HỌC (1/2)

2

1. MÔ TẢ MÔN HỌC (2/2)

• Môn Hành Vi Con Người và Môi
Trường Xã Hội là một trong những
môn học quan trọng trong chương
trình đào tạo cử nhân CTXH. Môn học


này sẽ cung cấp cho sinh viên những
kiến thức tổng quan về cách tiếp cận
đa chiều và các chiều kích sinh học,
tâm lý, tâm lý xã hội, tinh thần, văn
hóa, gia đình… liên quan đến sự
phát triển hành vi suốt đời của con
người, mà sự phát triển này hỗ tương
với hệ thống môi trường xung quanh.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

Mô tả môn học
Mục tiêu môn học
Nội dung môn học
Hình thức đánh giá
Phương thức – kỹ năng học tập
Tài liệu học tập

3

• Sinh viên sẽ học và áp dụng những chiều kích
và quan điểm lý thuyết như tám quan điểm lý
thuyết: Hệ thống, Xung đột, Lựa chọn lý trí,
Kiến tạo, Tâm động học, Hành vi xã hội,
Phát triển, Nhân văn và các lý thuyết hệ
thống, lý thuyết sinh thái, quan điểm thế
mạnh; lý thuyết phát triển tâm lý xã hội suốt
đời của Erik Erikson, lý thuyết tâm động học
.v.v vào việc thực hành công tác xã hội cá nhân,
gia đình, nhóm, cộng đồng, và tổ chức xã hội,
đồng thời lên kế hoạch can thiệp những vấn đề

đang nảy sinh trong xã hội đối với từng giai
đoạn của con người trong bối cảnh sinh thái của
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016
họ.

4

1


12/22/2015

3. NỘI DUNG – 6 CHƢƠNG

2. MỤC TIÊU MÔN HỌC (1/1)
• Áp dụng kiến ​thức hành vi con người và
môi trường xã hội để thực hành các qui
trình nhận diện, đánh giá, can thiệp và
lượng giá. Nhân viên xã hội sẽ có được
những kiến ​thức về phát triển tâm lý xã
hội suốt đời của con người, kiến thức về
hệ thống xã hội nơi mà mọi người sống,
và cách mà các hệ thống xã hội thúc đẩy
hoặc cản trở con người duy trì và đạt được
sức khỏe và hạnh phúc. Đồng thời, nhân
viên xã hội áp dụng những kiến ​thức từ
các chuyên ngành khác nhau để hiểu về sự
phát triển các chiều kích sinh học, tâm lý,
xã hội, văn hóa, tinh thần, và các tổ chức
trong xã hội.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

I

CON NGƢỜI & MÔI
TRƢỜNG, CÁI TÔI

II

NHỮNG CHIỀU KÍCH
HÀNH VI CON NGƢỜI
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

5

3.NỘI DUNG – 6 CHƢƠNG

III

TÁM QUAN ĐIỂM LÝ
THUYẾT VỀ HVCN

IV

CHIỀU KÍCH CON NGƯỜI
SINH HỌC
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

6


3.NỘI DUNG – 6 CHƢƠNG

V
VI
7

LÝ THUYẾT TÂM
ĐỘNG HỌC
LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN
TÂM LÝ-XÃ HỘI SUỐT ĐỜI
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

8

2


12/22/2015

4. HÌNH THỨC KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ

0%
60
%

40
%

• 40%: đi học đầy đủ, làm
bài trắc nghiệm từng

chương, viết bài tự luận,
thảo luận theo nhóm, cặp,
phát biểu cá nhân, thuyết
trình, v.v.
• 60%: Thi tự luận 2 CÂU
cuối kỳ theo lịch của
trường

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

9

5. Phƣơng pháp học hiệu quả nhất
20% - Nghe
30% - Thấy
40% - Nghe & Thấy
50% - Nghe-Thấy - Đọc
80% Nghe-Thấy-Đọc- Làm

5. PHƯƠNG PHÁP DẠY & HỌC

 Thuyết giảng
 Nhóm nhỏ
 Động não

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

10

5. KỸ NĂNG HỌC TẬP

•Kỹ năng vấn đàm (phỏng vấn)
•Kỹ năng làm nhóm
•Kỹ năng lắng nghe sâu
•Kỹ năng ghi chép
•Kỹ năng giải quyết vấn đề
•Kỹ năng tư duy phản biện
•Kỹ năng quan sát
•Kỹ năng phân tích
•Kỹ năng đọc, viết, kiểm soát cảm xúc
•Kỹ năng trình bày
•Kỹ năng quản l{ thời gian
•Kỹ năng lập kế hoạch
•……

90% - Làm & Dạy
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

11

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

12

3


12/22/2015

5. THÁI ĐỘ (1/2)


5. Kỹ năng đặt câu hỏi
Cái gì (What)
Ai (Who)
Khi nào (When)
Ở đâu (Where)
Nhƣ thế nào (How)
Tại sao (Why)
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

Khách quan, không định kiến,
không phán đoán giá trị,
Hoài nghi & phê bình mang tính
khoa học,

13

14

6.TÀI LIỆU HỌC TẬP BẮT BUỘC

5. THÁI ĐỘ (2/2)

Tài liệu chính

Tôn trọng ý kiến đa chiều,
Tích cực, cởi mở, và
Trách nhiệm giải trình, và trung
thực.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016


GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

Các slides bài giảng của giảng viên và tài liệu
của giảng viên,
Danao, Ines, Hà Thị Thư, và Tiêu Thị Minh Hường.
(2011). Dự án đào tạo CTXH tại Việt Nam MOLISAULSA-CFSI-ASI-AP-UNICEF 2011. Khoá đào tạo CTXH
cho các nhà quản lý trong lĩnh vực CTXH (CSWA). Môđun 2: “Hành vi con người và môi trường xã hội”. Hà
Nội: tháng 10.2011,
15

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

16

4


12/22/2015

TÀI LIỆU HỌC TẬP

6. TÀI LIỆU HỌC TẬP BẮT BUỘC

Tài liệu chính
Chazin, M.R & Chazin, B. S. (1997). Hành vi con
người và môi trường xã hội. Nội dung tập huấn
do Khoa Phụ Nữ Học và Đại Học Fordham, Hoa
Kz phối hợp tổ chức,


Tài liệu tham khảo tiếng Việt

Nguyễn Thị Hồng Nga. (2010). Hành vi con
người và môi trường xã hội. NXB: Lao động-xã
hội.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

17

TÀI LIỆU HỌC TẬP

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

18

TÀI LIỆU HỌC TẬP

Tài liệu tham khảo tiếng Anh

Tài liệu tham khảo tiếng Việt
Nguyễn Thị Oanh. (1996). Gia đình nhìn từ
góc độ xã hội học. Đại học Mở Bán công
TPHCM– khoa Phụ Nữ Học.
Huznh Minh Hiền. (2013). Lý thuyết và thực
hành công tác xã hội. NXB Thống Kê-Đại học
Mở TPHCM.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

19


GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

20

5


12/22/2015

2. BÀI TẬP THUYẾT TRÌNH NHÓM







3- 7 ngƣời/nhóm
Ghi họ tên
Ghi MSSV
Ghi email
Nộp vào cuối buổi
Tất cả các thành viên đều phải tìm tài liệu
qua google và các sách về xã hội, nhân
văn
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

21


Lý thuyết trình bày nhóm trong khóa học
Tuần 2: Hệ thần kinh + Hệ nội tiết + hệ miễn
dịch + case để phân tích
Tuần 3: Hệ tim mạch + Hệ cơ xương + Hệ
sinh sản + case để phân tích
Tuần 4: Lý thuyết phân tâm học của
Sigmund Freud + case để phân tích

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

23

Yêu cầu: Tìm và tóm tắt 1 lý thuyết theo dàn
bài:
• Lịch sử của lý thuyết (1 hoặc 2 câu ngắn)
• Ai là những ngƣời đóng góp
• Tóm tắt điểm chính:Giả định, nguyên tắc, khái
niệm, v.v
• Điểm mạnh và điểm hạn chế
• Dùng lý thuyết để phân tích một trƣờng hợp
điển cứu/ví dụ trên báo chí hoặc tại địa
phƣơng.
• Trình bày nhóm trong 20 phút + 10’ câu hỏi
• Nhớ trích nguồn
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

22

Lý thuyết trình bày nhóm trong khóa học
Tuần 5: Lý thuyết phát triển tâm lý xã hội (TLXH)

của Erik Erikson + case để phân tích (*)
Tuần 6: Lý thuyết Đa Thông Minh + case để phân
tích
Tuần 7: Lý thuyết gắn bó + case để phân tích
Tuần 8: Lý thuyết đạo đức của Lawrence
Kohlberg + case để phân tích
Tuần 9: Lý thuyết học tập xã hội của Albert
Bandura + case để phân tích

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

24

6


12/22/2015

Lý thuyết sẽ học & tự hoc trong khóa học
• Lý thuyết hệ thống (*)
• Lý thuyết sinh thái của Urie
Bronfenbrenner, 1989 (*)
• Lý thuyết hệ thống gia đình (**)
• Lý thuyết nữ quyền (**)
• Lý thuyết tương tác biểu tượng
• Lý thuyết chọn lựa lý trí
• Lý thuyết hành vi của Skinner + case để
phân tích

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016


25

HAI BÀI TẬP VỀ NHÀ CÁ NHÂN
Yêu cầu nộp qua email của giảng viên

Bài tập 1: Tôi là ai? Đọc file đính kèm – nộp vào
tuần 3
Bài tập 2: Trƣờng hợp điển cứu tại địa phƣơng –
Đọc file đính kèm - nộp vào tuần 6
Mọi thắc mắc, vui lòng email ngay cho giảng viên
để được hỗ trợ và tư vấn. Cảm ơn!
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

27

Lý thuyết sẽ học & tự hoc trong khóa học
• Lý thuyết phát triển nhận thức của Jean
Piaget
• Lý thuyết chức năng
• Lý thuyết xung đột
• Lý thuyết tiếp biến văn hóa
• Lý thuyết toàn cầu hóa
• Lý thuyết hỗn loạn
• Lý thuyết đa thông minh
• Lý thuyết vai trò
• Lý thuyết nhu cầu
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

26


Bài tập trắc nghiệm
Tuần 4: Thi trắc nghiệm tại lớp
Tuần 8: Thi trắc nghiệm tại lớp
Và những bài kiểm tra bất kỳ vào
thời điểm trong khóa học

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

28

7


12/22/2015

CHƢƠNG TRÌNH

CHƢƠNG I

1. Con ngƣời trong môi trƣờng (PIE)
2. Tại sao chúng ta học môn HVCN &
MTXH
3. Định nghĩa HVCN
4. Phân loại HVCN
5. Mô tả HVCN
6. Cái tôi / khái niệm bản thân là gì? – làm
bài tập số 1 ở nhà.

HÀNH VI CON NGƢỜI

VÀ CÁI TÔI

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

29

30

Mô hình CON NGƢỜI TRONG
MÔI TRƢỜNG = PIE (1/4)

1. CON NGƢỜI TRONG MÔI
TRƢỜNG LÀ GÌ?

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

31

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

32

8


12/22/2015

1. CON NGƢỜI TRONG MÔI TRƢỜNG –PIE (2/4)


•PIE là mối quan hệ hỗ
tương trong ngoài giữa
các hệ thống cá nhân, gia
đình, các tổ chức xã hội,
cộng đồng, xã hội.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

33

1. Hành vi của chúng ta bị ảnh hưởng bởi những
yếu tố nào?
2. Tại sao chúng ta lại phải học môn HVCN &
MTXH?

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

34

3. Định nghĩa HVCN là gì? (1/1)

2. Tại sao chúng ta học môn HVCN? (1/1)
• Để hiểu hành vi của người khác
• Để xác định như thế nào và tại
sao mọi người hành xử theo
cách mà họ làm.
• Hiểu một hiện tượng phức tạp
và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu
tố.


GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

CÂU HỎI ĐỘNG NÃO

• Các nhà khoa học hành vi
cho rằng HVCN bao gồm:
toàn bộ những phản ứng,
cách cư xử biểu hiện ra bên
ngoài, mà còn bao gồm cả
phạm trù bên trong-tâm trí
và nhận thức, trí nhớ, tưởng
tượng.
35

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

36

9


12/22/2015

4. PHÂN LOẠI HÀNH VI CON NGƢỜI (1/2)
• Hành vi có ý thức ><
hành vi ….
• Hành vi công khai
>< hành vi …..
• Hành vi lý trí ><

hành vi ….

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

• Hành vi tự nguyện ><
hành vi không tự
nguyện
• Hành vi đơn giản ><
hành vi phức tạp

37

5. MÔ TẢ CÁC HÀNH VI NGƢỜI (1/5)
• Hành vi con ngƣời bị
thúc đẩy bởi các động
cơ. Động cơ là
những động lực
đứng đằng sau tất cả
các hành động của
một con ngƣời hay
sinh vật.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

4. PHÂN LOẠI HÀNH VI CON NGƢỜI (2/2)

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

38

5. MÔ TẢ CÁC HÀNH VI NGƢỜI (2/5)

• Hành vi con ngƣời
rất phức tạp, có
nhiều nguyên nhân
và chịu sự chi phối
tác động bởi văn
hóa và môi trƣờng
họ đang sống.

39

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

40

10


12/22/2015

5. MÔ TẢ CÁC HÀNH VI NGƢỜI (3/5)
• Hành vi con ngƣời có
thể đƣợc thích nghi
hoặc ………… không
tốt.
• Con ngƣời là sinh vật
xã hội, phụ thuộc vào
nhau để tồn tại.
• Luôn cần sự
………… với những
ngƣời xung quanh.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

5. MÔ TẢ CÁC HÀNH VI NGƢỜI (4/5)
• Con người đóng một
phần không thể thiếu
trong việc tạo ra những
kinh nghiệm cuộc sống
của chính họ
• Cuộc sống của con
người là quá trình thay
đổi liên tục.

41

5. MÔ TẢ CÁC HÀNH VI NGƢỜI (5/5)

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

42

6. KHÁM PHÁ CÁI TÔI (1/9)

• Mỗi ngƣời là khác
nhau nhƣng giống
nhau.
• Mỗi cá nhân là một
con ngƣời độc đáo.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016


43

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

44

11


12/22/2015

KHÁI NIỆM CÁI TÔI là gì? (3/9)

Lý thuyết TỰ SOI GƢƠNG của Cooley (4/9)

• Cách mỗi cá nhân …………..
……………… là người như
thế nào và chúng ta …………
theo đó mà hành động.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

BẠN CÓ HAY SOI GƢƠNG?

45
Nguồn:: NGUYỄN NGỌC LÂM, 1998

Lý thuyết TỰ SOI GƢƠNG của Charles
Horton Cooley – Nhà XHH (1902/1964)
(5/9)

• Hình ảnh cái tôi là hình ảnh
chủ quan của mỗi ngƣời về
bản thân mình, nhƣng ta
quan tâm ngƣời khác
…………………………….
mình nhƣ thế nào.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

47

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

46

Lý thuyết soi gƣơng của Cooley (6/9)
Theo Cooley, quá trình này
có ba bƣớc:
Bƣớc 1: Tôi TỰ tƣởng
tƣợng ra mình hiện diện
ra nhƣ thế nào trong mắt
ngƣời khác.
• Sự liên tƣởng này là có thể
chính xác, có thể là sai dựa trên các giả định của
ta.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

48

12



12/22/2015

Lý thuyết soi gƣơng của Cooley (7/9)
Bƣớc 2: Tôi ……………
ra những gì mà
ngƣời khác sẽ đánh
giá về tôi .
B3: Tôi có cảm giác dựa
dựa vào những gì tôi
nghĩ họ …………….
về tôi.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

CÁI TÔI THEO HUTCHISON
(2008)

SINH VIÊN TỰ HỌC Ở NHÀ
(Đọc thêm trong tài liệu hướng
dẫn ôn tập của giảng viên)
49

Cái tôi - Hutchison (2008) (1/11)

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

50


Tài liệu tham khảo
1. Hutchison, D. Elizabeth. (2008). Dimensions of human behavior: Person and
environment, Third Edition. Los Angeles, CA: Sage Publications.
2. Đạo đức nghề CTXH trên thế giới & 1 số vấn đề ở VN
/>3. Nghề công tác xã hội, không chỉ là từ thiện />4. />5. />6. />7. Nguyễn Ngọc Lâm (1998). Khoa học giao tiếp. NXB: ĐH Mở BC TPHCM
8. Nghề công tác xã hội: Thiếu nhân lực “có nghề” />
Sáu khái niệm ý thức về cái tôi
• là một linh hồn,
• là một hoạt động tổ chức,
• là một cấu trúc nhận thức,
• là một hoạt động bằng lời nói,
• là một kinh nghiệm của sự cố kết, hoặc
• là một dòng chảy của kinh nghiệm.

Nguồn : Hutchison (2008)

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

51

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

52

13


12/22/2015

Tài liệu tham khảo

14. 1. Cái tôi trong mỗi con người
15. />16. 2. Khi con người trở thành tù nhân của 'cái tôi'
17. />18. 3. Cái tôi bảo thủ và cái tôi rộng mở />19. 4. Khái niệm bản thân />20. 5. Vũ Quang Hà & Nguyễn Thị Hồng Xoan. (2003). Xã hội học đại cương. Bài 11: Xã hội
hóa và sự hình thành cái tôi. Lý thuyết tương tác biểu tường (trang 143-145 & 373382). NXB: ĐHQG TPHCM.
21. 6. Điều nên làm và cần tránh khi stress
22. />23. 7. Mẹo thoát khỏi stress />24. 8. 10 thực phẩm đánh bay stress />GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM 53
biên soan 2016

Mục tiêu

NHỮNG CHIỀU KÍCH CỦA HÀNH
VI CON NGƢỜI:
CON NGƢỜI, MÔI TRƢỜNG, THỜI
GIAN

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

54

Chƣơng trình

• Trình bày mô hình ba chiều kích: Con người, môi trường và
thời gian
• Hiểu sự tương tác giữa các chiều kích tâm lý, sinh lý, xã
hội, văn hóa, tinh thần với kinh nghiệm và phát triển suốt
đời,
• Áp dụng mô hình ba chiều kích để phân tích các THĐC,
• Hiểu và áp dụng kiến thức chung:Lý thuyết và nghiên cứu
theo cách tiếp cận đa chiều trong thực hành CTXH,
• Dùng nhiều quan điểm khác nhau để hiểu và phân tích

HVCN,
• Kiến thức chung và kiến thức về những tình huống độc đáo
là cần thiết đối với thực hành CTXHCN.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

CHƢƠNG 2

55

1. Một cách tiếp cận đa chiều
kích về HVCN & MTXH
a. Con ngƣời
b. Môi trƣờng
c. Thời gian
2. Ứng dụng trong CTXH
3. Vẽ sơ đồ tƣ duy = mindmap

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

56

14


12/22/2015

MỘT CÁCH TIẾP CẬN ĐA CHIỀU KÍCH

Mô hình tiếp cận đa chiều kích: con ngƣời, môi
trƣờng, và thời gian

Thời gian: Sự kiện/biến cố

1.
2.
3.

Chiều kích con ngƣời
Chiều kích môi trƣờng
Chiều kích thời gian

MÔI TRƢỜNG
Môi
trƣờng
vật lý

Phong trào
XH
Cộng
•Bất biến
•Xu hƣớng
THỜI GIAN đồng
•Chu kỳ
Tổ chức
•Thời gian tuyến tính
chính
thức

Giai đoan PT suốt đời

CON NGƯỜI






Nhóm nhỏ

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

1. CHIỀU KÍCH CON NGƢỜI

Văn
hóa

Sinh học
Thiết chế
Tâm lý
XH & cơ
Tâm lý XH
cấu XH
Tinh thần
Cặp/đôi

Gia
đình

58

2. CHIỀU KÍCH MÔI TRƢỜNG
Gồm 9 chiều kích:


Gồm 4 chiều kích:
• Con người sinh học,
• Con người tâm lý,
• Con người tâm lý xã hội,
• Con người tinh thần.

1.Gia đình,
2.Nhỏ nhóm,
3.Cộng đồng,
4.Văn hóa,
5.Môi trường vật lý,
6.Các tổ chức chính thức,
7.Phong trào xã hội,
8.Các thiết chế xã hội và cấu trúc xã hội , và
9.Mối quan hệ cặp đôi.

15


12/22/2015

3. CHIỀU KÍCH THỜI GIAN
Gồm 4 chiều kích: là liên quan tới những sự
kiện vui, biến cố buồn xảy ra trong suốt cuộc
đời và tác động nên hành vi, tƣ duy nhận
thức, thái độ, giá trị của mỗi cá nhân






Xu hƣớng (Trends)
Chu kỳ (Cycles)
Đột biến (Shifts)
Thời gian tuyến tính (Linear time)

1. CHIỀU KÍCH CON NGƢỜI (2/5)

1.1. Con người sinh học: Gồm các hệ
sinh học, cơ quan, tế bào, và sinh hóa
của cơ thể.
• hệ thần kinh,
• hệ nội tiết,
• hệ miễn dịch,
• hệ tim mạch,
• hệ thống cơ xƣơng,
• hệ sinh sản.

1. CHIỀU KÍCH CON NGƢỜI (1/5)
Gồm 4 chiều kích:
1.1. Con người sinh học,
1.2. Con người tâm lý,
1.3. Con người tâm lý xã hội,
1.4. Con người tinh thần.

Tài liệu tham khảo
1. Hutchison, D. Elizabeth. (2008). Dimensions of human behavior: Person
and environment, Third Edition. Los Angeles, CA: Sage Publications.


GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

64

16


12/22/2015

Chƣơng trình

CHƢƠNG 3
TÁM QUAN ĐIỂM LÝ
THUYẾT ĐỐI VỚI HÀNH VI
CON NGƢỜI

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

1. Trƣờng hợp điển cứu
2. Những ý tƣởng lớn và ứng dụng
3.1 Quan điểm dựa vào xã hội học
1. Hệ thống
2. Xung đột
3. Sự lựa chọn lý trí
4. Kiến tạo xã hội
3.2 Quan điểm dựa vào tâm lý
5. Tâm lý năng động
6. Phát triển
7. Hành vi xã hội
8. Nhân văn

3. Vẽ sơ đồ tƣ duy= mindmap
65




66

KIẾN THỨC NỀN TẢNG CỦA CTXH

MỤC TIÊU


GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

Hiểu 8 quan điểm: Hệ thống, xung đột, lựa
chọn lý trí, kiến tạo xã hội, phân tâm, phát
triển, hành vi xã hội và nhân văn,
Áp dụng kiến thức của 8 quan điểm này
vào phân tích các trƣờng hợp điển cứu,
Áp dụng kiến thức của 8 quan điểm này và
kết hợp với các kiến thức đã và đang học vào
thực hành các qui trình nhận diện, đánh giá,
can thiệp và lƣơng giá,
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

67

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016


68

17


12/22/2015

Lý thuyết

KIẾN THỨC NỀN TẢNG CỦA CTXH

• hữu ích cho việc nghĩ về việc cấu
hình thay đổi của con ngƣời và môi
trƣờng
• không loại trừ lẫn nhau nhƣng chồng
chéo và tƣơng giao với nhau
• khác nhau bởi trọng tâm và quan
điểm
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

70

1. Những ý tƣởng lớn và ứng dụng: 8 QUAN
ĐiỂM

Lý thuyết
• Tiếp tục phát triển, và các quan điểm
mở rộng và thay đổi để thích ứng
với sự đa dạng và sự bất bình đẳng
• Đƣợc sử dụng để hƣớng dẫn nhƣng

bƣớc can thiệp trong thực hành
CTXH.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

69

71

4 QUAN ĐiỂM DỰA VÀO XÃ HỘI
HỌC
4 QUAN ĐiỂM DỰA VÀO TÂM LÝ
HỌC

HÀNH
VI CON
NGƢỜI

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

72

18


12/22/2015

QUAN ĐiỂM DỰA VÀO XÃ HỘI HỌC
1.QUAN ĐiỂM HỆ

THỐNG

2.QUAN ĐiỄM
XUNG ĐỘT

QUAN ĐIỂM
DỰA VÀO XÃ
HỘI HỌC

3.QUAN ĐiỂM
LỰA CHỌN Ý
CHÍ

1.Những ý tƣởng lớn của QĐ hệ thống
(2/5)
• Hệ thống gồm các thành viên/bộ phận liên
quan với nhau, hình thành một tổng thể có
liên kết.
• Mỗi bộ phận của hệ thống đều tác động lên
tất cả các bộ phận khác và toàn hệ thống.

4.QUAN ĐiỂM KiẾN
TẠO XÃ HỘI
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

73

1.Những ý tƣởng lớn của QĐ hệ thống
(3/5)
• Hệ thống duy trì ranh giới và ranh giới tạo

ra những bản sắc riêng.
• Sự tƣơng tác năng động bên trong, giữa
các hệ thống tạo ra sự ổn định và thay đổi,
và thậm chí sự thay đổi nhanh chóng.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

75

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

74

Thảo luận: Áp dụng quan điểm hệ thống để
phân tích case bà Lâm (5/5)
1. Nhận diện các vai trò của bà Lâm và vai
trò con cái bà Lâm trong gia đình?
2. Việc thay đổi vai trò nhƣ hiện nay có
ảnh hƣởng ra sao tới bà Lâm và toàn
bộ các thành viên trong gia đình (con
trai, con dâu)?
3. NVXH sẽ làm gì để có thể giúp bà Lâm
và gia đình bà ta sắp xếp lại những vai
trò không nhƣ ý nhƣ hiện nay?
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

76

19



12/22/2015

2. Ý tƣởng lớn của quan điểm xung đột
(2/5)
• Nhóm và cá nhân cố gắng để thúc đẩy lợi ích
của mình lên trên lợi ích của ngƣời khác.
• Quyền lực phân chia không đồng đều, và một
số nhóm xã hội này thống trị nhóm XH khác.
• Trật tự xã hội do nhóm có quyền thao túng
và kiểm soát của các nhóm không có quyền.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

77

Thảo luận: Áp dụng của quan điểm
xung đột để phân tích (5/5)
• Anh chị hãy nhận diện và phân tích, ai là
ngƣời có quyền, ai là ngƣời yếu thế/lệ thuộc,
ai là ngƣời cảm thấy bị áp lực trong gia đình
bà Lâm.
• NVXH cần làm gì để có thể giúp giảm căng
thẳng, sự thống trị trong gia đình bà Lâm?
• Những kỹ năng và hoạt động nào mà NVXH
có thể sử dụng để nâng cao nhận thức và
thay đổi cách giao tiếp giữa bà Lâm và con
trai-con dâu trong gia đình?
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

79


2. Ý tƣởng lớn của quan điểm xung đột
(3/5)
• Thiếu các cuộc xung đột mở là dấu hiệu của
sự khai thác, bóc lột.
• Các nhóm nghèo/yếu thế cảm thấy xa lạ với
xã hội.
• Thay đổi xã hội bắt nguồn từ xung đột, giai
đoạn thay đổi làm gián đoạn khoảng thời gian
ổn định lâu dài.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

78

3.Ý tƣởng lớn của qđ lựa chọn lý trí
(2/5)
• Con ngƣời có lý trí và có mục
tiêu.
• Trao đổi xã hội dựa trên lợi ích
cá nhân, con ngƣời cố gắng tối
đa hóa lợi ích & giảm thiểu chi
phí.
• Giá trị, tiêu chuẩn, kỳ vọng, và
lựa chọn thay thế ảnh hƣởng
đến việc đánh giá phần thƣởng
và chi phí.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

80


20


12/22/2015

3.Ý tƣởng lớn của qđ lựa chọn lý trí
(3/5)

• Vẽ và giải thích “sơ đồ sinh thái” của gia
đình bà Lâm (vẽ tổ chức CT-XH, Tôn giáo,
chƣơng trình, dự án tại địa phƣơng).
• NVXH sẽ làm gì để có thể giúp bà Lâm, con
trai bà & con dâu vƣợt qua đƣợc thách
thức trong mối quan hệ gia đình?
• Những nguồn lực và chính sách xã hội nào
sẵn có tại cộng đồng để hỗ trợ các thành
viên trong gia đình bà Lâm vƣợt qua khó
khăn hiện tại?

• Sự trao đổi có đi có lại là cần thiết trong
đời sống xã hội.
• Quyền lực bắt nguồn từ phân chia, trao
đổi tài nguyên không đồng đều.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

81

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016


82

4.Ý tƣởng lớn của qđ kiến tạo xã hội
(2/3)

4.Ý tƣởng lớn của qđ kiến tạo xã hội (1/3)
Thomas & Thomas (1928) cho rằng:
• Ý thức con ngƣời và ý thức về cái tôi
đƣợc hình thành thông qua sự tƣơng tác
xã hội.
• Thực tại xã hội đƣợc tạo ra khi con ngƣời
phát triển một cách hiểu biết chung về thế
giới của họ thông qua tƣơng tác xã hội,

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

Thảo luận: Áp dụng của quan điểm
lựa chọn có lý trí để phân tích (5/5)

• Giao tiếp/Tƣơng tác trong xã hội là có căn cứ
trong tập quán, ngôn ngữ, cũng nhƣ bối cảnh
văn hóa và lịch sử.
• Mọi ngƣời có thể thay đổi ý nghĩa trong quá
trình giao tiếp với nhau.

83

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

84


21


12/22/2015

Thảo luận: Áp dụng quan điểm
kiến tạo xã hội để phân tích (3/3)

QUAN ĐiỂM DỰA VÀO TÂM LÝ HỌC
5.QUAN ĐiỂM
TÂM ĐỘNG HỌC

• NVXH sẽ làm gì để các thành viên trong
gia đình bà Lâm hiểu tình hình của họ?
• NVXH sẽ làm thế nào để có thể tham gia
vào các cuộc thảo luận giữa bà Lâm, con
trai và con dâu để giúp họ thay đổi tình
huống hiện tại?
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

6.QUAN ĐiỂM
PHÁT TRIỂN

85

5. Ý tƣởng lớn của qđ tâm động học
(1/5)
• Quan tâm tới các tiến trình tâm lý bên trong, ví
dụ: nhu cầu, động cơ, cảm xúc thúc đẩy con

ngƣời hành động ra sao
• …………… có một vị trí trung tâm trong HVCN.
• Vô thức, ý thức đều là …………….. thúc đẩy
HVCN. Ví dụ: học tập
• Kinh nghiệm thời …………… là trung tâm trong
cách bộc lộ cảm xúc của một cá nhân, và do đó,
cảm xúc là trọng tâm của các vấn đề trong cuộc
sống.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

87

QUAN ĐIỂM DỰA
VÀO TÂM LÝ HỌC

7.QUAN ĐiỂM
HÀNH VI XÃ
HỘI

8.QUAN ĐiỂM
NHÂN VĂN

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

86

5. Ý tƣởng lớn của qđ tâm động học
(2/5)
• Cá nhân có thể trở nên quá tải bởi nhu
cầu đòi hỏi bên trong và/hoặc bên ngoài.

• Cá nhân thƣờng xuyên dùng cơ chế bảo
vệ cái tôi để tránh bị choáng ngợp bởi
…………………. bên trong và/hoặc bên
ngoài.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

88

22


12/22/2015

Thảo luận: Áp dụng của quan điểm
tâm động học để phân tích (5/5)
• Thảo luận về xung đột tình cảm của bà Lâm và
gia đình và tìm hiểu nguồn gốc xung đột có liên
quan đến các sự kiện trong quá khứ.
• NVXH sẽ làm gì để có thể giúp các thành viên của
gia đình bà Lâm nâng cao sự tự nhận thức và sự
tự kiểm soát cảm xúc?
• Nêu những nguồn lực có sẵn trong mỗi cá
nhân, gia đình và cộng đồng để giúp gia đình
bà Lâm
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

89

6. Ý tưởng lớn của quan điểm phát triển
(3/4)


• Phát triển con ngƣời xảy ra trong những
giai đoạn tuổi tác rõ ràng.
• Mỗi giai đoạn của cuộc đời là khác nhau
về chất và về lƣợng.
• Mỗi giai đoạn cuộc đời đƣợc xây trên các
giai đoạn trƣớc đó.

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

90

Thảo luận: Áp dụng của quan điểm
PHÁT TRIỂN để phân tích (4/4)

• Phát triển con ngƣời là một sự tƣơng tác
phức tạp bởi các yếu tố sinh-tâm-xã hội-tinh
thần-văn hóa.
• Di chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn
tiếp theo liên quan đến ………………, khủng
hoảng mới, những thuận lợi-khó khăn mới
và những thay đổi về …………. và ………...

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

6. Ý tưởng lớn của quan điểm phát triển
(2/4)

91


• Nhận diện một số giai đoạn phát triển quan trọng
trong đời của bà Lâm. Bà Lâm đã trải quan các
giai đoạn phát triển nào trong đời, ví dụ: Giai đoạn
sơ sinh…
• Bối cảnh gia đình, văn hóa và lịch sử trong đời
cũng nhƣ kinh nghiệm của các giai đoạn phát
triển đã ảnh hƣởng tới hoàn cảnh của bà Lâm
ra sao?

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

92

23


12/22/2015

7. Ý tƣởng lớn của quan điểm hành vi
xã hội (1/3)

7. Ý tƣởng lớn của quan điểm hành vi
xã hội (2/3)

• HVCN đƣợc học khi con ngƣời giao tiếp với môi
trƣờng.

• Tất cả hành vi có thể đƣợc định nghĩa & thay
đổi.


• Quá trình học tập diễn ra trong các môi trƣờng
khác nhau tạo ra sự khác biệt trong HVCN.

• HVCN đƣợc học thông qua sự liên kết với các
kích thích thuộc môi trƣờng, bằng cách tăng
cƣờng hành vi, và bằng cách bắt chƣớc, và
bằng các ý nghĩa và kinh nghiệm cá nhân.

• Các vấn đề của con ngƣời đƣợc hình thành nhƣ
là hành vi không mong đợi.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

93

Thảo luận: Áp dụng quan điểm hành vi xã
hội để phân tích (3/3)
• Tìm hiểu xem bà Lâm và con trai đã học cách
ứng xử từ đâu và học nó nhƣ thế nào?
• Tại sao bà Lâm lại cho là mình là “ngƣời vô
dụng” hay con trai mắng bà là “ngƣời vô dụng”.
Con bà và bà Lâm học hành vi này từ đâu? Và
NVXH làm gì để hiểu cách học của họ và hành
vi thiếu động lực thay đổi của họ xuất phát từ
đâu và làm gì để giúp họ thay đổi hành vi tiêu
cực này?
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

95

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016


94

8. Ý tƣởng lớn của quan điểm nhân văn
(1/3)
• Mỗi ngƣời đều độc đáo và có giá trị.
• Mỗi ngƣời có trách nhiệm với sự lựa chọn
trong giới hạn tự do.
• Con ngƣời luôn có khả năng thay đổi chính
bản thân, thậm chí có thể tự thay đổi nhanh
và triệt để.
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

96

24


12/22/2015

8. Ý tƣởng lớn của quan điểm nhân văn
(2/3)
• HVCN chỉ có thể đƣợc hiểu từ chính
hiện tƣợng tự thân - từ khung tham
chiếu bên trong của từng cá nhân
• HVCN đƣợc thúc đẩy bởi một sự mong
muốn phát triển, ……………., và năng
lực, và bởi một nhu cầu trải nghiệm
một mối quan hệ với những ngƣời khác.
• Maslow, lý thuyết Transpersonal

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

97

Thảo luận: Áp dụng quan điểm nhân
văn để phân tích (3/3)
• Tìm hiểu xem bà Lâm, con trai, con dâu mong
muốn điều gì ở hiện tại? Họ mong ƣớc điều gì
xảy ra với gia đình?
• Đánh giá sự khác biệt của bà Lâm, con trai, con
dâu là gì? (sức khỏe, tuổi tác, kinh nghiệm, tình
thƣơng, tâm lý, nhận thức, quyền lực, uy tín …).
So sánh sự khác biệt của từng thành viên dựa
vào điểm mạnh.
• Xác định điểm mạnh của từng cá nhân & xác
định vấn đề
• NVXH làm gì để can thiệp ở cấp độ cá nhân, gia
đình, cộng đồng và sẽ phát triển hoạt động nào
để giúp họ vƣợt khó?
GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

98

Làm việc theo cặp và nhóm
1. Chọn hai lý thuyết và thảo luận về những điểm
tƣơng đồng và khác biệt dựa trên năm “tiêu
chí đánh giá lý thuyết”. Bạn sẽ chọn lý thuyết
nào trong thực hành CTXH? Tại sao?
2. Chọn một câu chuyện mà bạn quan tâm trên
báo chí. Đọc câu chuyện một cách cẩn thận và

sau đó xem lại tám quan điểm lý thuyết đã
đƣợc học và nhận diện xem những quan điểm
lý thuyết nào trong chƣơng này có liên quan
tới câu chuyện và giải thích tại sao?

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

99

CHƢƠNG 4
CON NGƢỜI SINH HỌC

GV: Doãn Thi Ngoc, ĐH Mở TPHCM biên soan 2016

100

25


×