Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Tiểu Luận Điều hòa phân tách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH

TIỂU LUẬN:

MÁY LẠNH PHÂN TÁCH
NHÓM THỰC HIÊN: NHÓM 9
GVHD: NGUYỄN THỊ TÂM THANH


Điều hòa kiểu phân tách
1.ƒ Cấu tạo

Gồm

hai cụm dàn nóng (outdoor unit) và dàn lạnh (indoor unit) được bố trí tách rời
nhau, liên kết giữa hai cụm là các ống đồng dẫn môi chất lạnh và dây điện điều khiển

Máy nén thường đặt ở bên trong cụm dàn nóng. Bộ điều khiển có dây hoặc điều khiển từ xa sẽ điều khiển
quá trình làm việc của máy.


Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa phân tách


2. Phân loại

Theo phương pháp giải nhiệt dàn nóng phân thành giải nhiệt gió và giải nhiệt nước.
Theo chế độ làm việc phân thành máy một chiều lạnh và máy hai chiều nóng lạnh.
Theo đặc điểm của dàn lạnh có thể chia ra máy điều hòa treo tường, đặt sàn, áp trần, dấu trần, cassette, máy
điều hòa kiểu vệ tinh.




3. Các loại dàn lạnh và lắp đặt

Dàn lạnh treo tường (Wall mounted)


công suất từ 7,000 ~ 30,000Btu/h
 lắp đặt trên tường, gió phân bố đều trong phòng, thích hợp cho phòng cân đối
 không khí được thổi ra ở cửa nhỏ phía dưới và hồi về ở phía cửa hồi nằm ở phía trên. Cửa thổi có cánh
hướng dòng, có thể đứng yên hoặc chuyển động qua lại, lên xuống tùy theo sở thích của người sử dụng.


b. Dàn lạnh đặt sàn (Floor Standing type)

Công suất nhỏ

Công suất trung bình


Loại đặt sàn công suất nhỏ từ 12,000 ~ 60,000Btu/h, cửa thổi gió đặt phía trên, cửa hồi đặt
bên hông phía trước, thích hợp cho không gian hẹp nhưng trần cao, có cấu tạo mỏng, dẹt nên
dàn lạnh đặt sàn có thể đặt ở sát tường ngay trong phòng rất thuận lợi.

Loại đặt sàn công suất trung bình (loại tủ đứng) từ 30,000 ~ 240,000Btu/h, cửa thổi gió bố trí
trên cao, thổi ngang, trên miệng thổi có các cánh hướng dòng có thể đứng yên hay chuyển
động qua lại để hướng gió đến các vị trí cần thiết, cửa hồi gió phía dưới, thích
hợp cho không gian rộng hơn như nhà hàng, siêu thị và sảnh cơ quan…

Do đặt trên sàn nhà nên chiếm một phần diện tích phòng làm việc, mặt trước dàn lạnh cách

một khoảng nhất định không được gây cản trở lưu thông gió.


c. Loại áp trần (Under Ceiling, Ceiling suspended)

Loại áp trần công suất từ 12,000 ~ 60,000Btu/h
 được lắp sát trần hay trần giả, thích hợp cho các công trình có trần

thấp và rộng. Gió thổi ra đi sát trần, gió hồi về phía dưới dàn lạnh.
Về hình thức dàn lạnh áp trần rất giống dàn lạnh đặt sàn công suất
nhỏ vì thế khi lắp đặt rất dễ nhầm lẫn. Tuy bên ngoài giống nhau
nhưng máng hứng nước ngưng bên trong bố trí khác nhau


d. Loại cassette: có 2 loại:
Loại cassette treo trần (ceiling cassette type)

dàn lạnh cassette công suất từ 12,000 ~ 60,000Btu/h, được lắp lên

trần, toàn bộ dàn lạnh nằm khuất trong trần giả chỉ thấy mặt nạ
gồm một cửa hồi nằm ở giữa và các miệng thổi bố trí ở bốn phía.
Tùy từng loại mà mặt nạ có hai, ba hoặc bốn cửa thổi. Khi máy
hoạt động, các cánh hướng dòng của cửa thổi có thể mở một góc
từ 10÷65o so với phương nằm ngang.


Loại cassette rất thích hợp cho khu vực có trần cao, không gian rộng như các phòng họp, đại sảnh, hội
trường... có kiểu dáng rất đẹp dùng trang trí làm tăng thẩm mỹ bề mặt trần nhà. Do dàn lạnh rất sát trần,
nước ngưng muốn chảy tự do phải bố trí phía dưới máng nước vì vậy máy có trang bị bơm nước ngưng nên
giá thành cao hơn.



Loại cassette treo dưới trần (ceiling suspended cassette type)
dàn lạnh được thiết kế treo dưới trần nên không cần xẻ trần như trong trường hợp trên, sửa chữa dễ dàng và
không yêu cầu lớn về khoảng không gian trống trên trần. Cấu tạo dàn lạnh loại này khá dẹt khoảng
165÷230mm nên không ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ của công trình. Góc mở của các cánh hướng đạt từ
o
0÷60 so với phương nằm ngang. Theo hướng gió thổi, dàn lạnh có loại thổi hai, ba hoặc bốn hướng tùy
thuộc vị trí lắp đặt.


e. Loại dấu trần (concealed type, duct connection)

Dàn lạnh kiểu dấu trần công suất từ 18,000 ~ 400,000 Btu/h, lắp đặt hoàn toàn bên trong trần giả,
không khí phân phối vào phòng thông qua ống gió, miệng gió, các cánh điều chỉnh lưu lượng. Kiểu
dấu trần thích hợp cho các văn phòng, công sở, các khu vực có trần giả.

Khi lắp đặt cần lưu ý đến độ ồn của dàn lạnh, máy có công suất từ 60.000 Btu/h trở lên thường có độ
ồn khá lớn, trong những khu vực đòi hỏi độ ồn thấp cần lưu ý đến vấn đề này để có biện pháp tiêu
âm.


g. Loại vệ tinh (Ceiling mounted built-in)
Ngoài các dạng dàn lạnh phổ biến như trên, một số hãng còn chế tạo loại dàn lạnh kiểu
vệ tinh, gồm một dàn chính có bố trí miệng hồi, dàn chính được nối với các vệ tinh là các
hộp có các cửa thổi gió qua ống nối mềm. Mỗi dàn có từ hai đến bốn vệ tinh đặt ở các vị
trí tùy ý.


4. Dàn nóng

Dàn nóng là dàn trao đổi nhiệt kiểu ống đồng cánh nhôm, quạt
kiểu hướng trục, máy nén lạnh dạng kín. Cấu tạo cho phép lắp
đặt ngoài trời mà không cần che chắn mưa. Tuy nhiên cần tránh
nơi có nắng gắt và bức xạ trực tiếp của mặt trời hoặc nơi có nền
bê tông quá nóng vì hiệu quả giải nhiệt giảm rất nhiều.


5. Ống dẫn môi chất
Liên kết giữa dàn nóng và lạnh là một cặp ống lỏng và hơi môi chất, kích cỡ ống được ghi rõ trong các tài liệu
kỹ thuật của máy hoặc có thể căn cứ vào các đầu nối của nó, tùy vị trí lắp đặt van tiết lưu sẽ cần cách nhiệt
phù hợp cho đường ống môi chất.


6. Dây điện điều khiển và động lực

Dây điện điều khiển nối giữa dàn nóng và dàn lạnh dùng để điều khiển và phối hợp hoạt động giữa dàn lạnh

và dàn nóng, đồng thời cấp điện nguồn cho quạt dàn lạnh. Thông thường máy nén bố trí ở dàn nóng, nếu cấp
điện nguồn vào từ dàn nóng thì kích cỡ dây điện điều khiển không cần lớn. Tuy nhiên nếu nguồn điện cấp
vào từ dàn lạnh thì dây điện điều khiển sẽ có kích cỡ lớn hơn. Nếu máy nén đặt ở dàn lạnh, giữa dàn nóng và
dàn lạnh cũng có thể điều khiển bằng áp suất hơi môi chất (Điều hòa không khí chính xác)

Dây

điện động lực thường được cấp vào dàn nóng, tùy công suất máy mà điện nguồn
là một pha hay ba pha. Thường công suất từ 36.000 Btu/h trở lên sử dụng điện 3 pha.


7. Máy nén lạnh
Máy nén lạnh của các máy điều hòa kiểu rời là máy nén kín, gồm nhiều kiểu: piston, roto hoặc xoắn ốc. Máy

nén thường bố trí lắp đặt ở dàn nóng (outdoor unit), ít khi đặt ở dàn lạnh, vì như vậy làm tăng kích thước dàn
lạnh và nhất là làm tăng độ ồn khi hệ thống hoạt động (Ngoại trừ máy lạnh sử dụng cho điều hòa chính xác)


8. Đặc điểm của máy điều hòa rời
Ưu điểm

So với máy điều hòa cửa sổ, máy điều hòa rời cho phép lắp đặt ở nhiều không gian khác nhau.
Có nhiều kiểu loại dàn lạnh cho phép người sử dụng có thể chọn loại thích hợp nhất cho công trình cũng như
ý thích cá nhân.

Do

chỉ

2
cụm
nên
việc
Giá thành rẻ (so với máy điều hòa trung tâm và VRV)

lắp

đặt

tương

đối

dễ


dàng.

Rất tiện lợi cho các không gian nhỏ hẹp và các hộ gia đình đối với máy công suất nhỏ. Các máy có công suất
lớn thường sử dụng trong nhà máy hay nơi có không gian điều h òa lớn.

Dễ dàng sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa.


Nhược điểm

Độ dài đường ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn bị hạn chế.
Giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao, đặc biệt những ngày trời nóng.
Đối với công trình lớn, sử dụng máy điều hòa rời rất dễ phá vỡ kiến trúc công trình, làm giảm mỹ quan của
nó, do các dàn nóng bố trí bên ngoài gây ra. Trong một số trường hợp rất khó bố trí dàn nóng.



×