TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
BỘ MÔN : ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Tháp giải nhiệt &
nghiên cứu công trình
Vinadata
SVTH:
Nhóm 3
MSSV
Hồ Minh Quân
07726491
Đỗ Văn Tuấn
07738561
Phạm Thanh Quyện
07745911
Phạm Như Nhiên
07700631
Nguyễn Văn Tuấn
07705171
Nguyễn Thành Tâm
07710651
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh
MỤC LỤC
Tháp giải nhiệt
Catalogue tháp giải nhiệt
Tính chọn tháp giải nhiệt
Công trình Vinadata
I. Tháp giải nhiệt
I.1
I.1 Công
Công dụng
dụng
Nước
Nước làm
làm mát
mát được
được sử
sử dụng
dụng để
để giải
giải nhiệt
nhiệt cho
cho bình
bình ngưng.
ngưng. Ví
Ví dụ
dụ như:
như: thiết
thiết bị
bị điều
điều hoà
hoà không
không khí,
khí, các
các quá
quá
trình
trình sản
sản xuất
xuất hoặc
hoặc phát
phát điện.
điện.
Tháp giải nhiệt của hãng
LiangChi
I. Tháp giải nhiệt
Tháp giải nhiệt của hãng
TASIN
I.2 Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
1. Mô tơ
2.Vỏ tháp
3.Chắn bụi lọc nước
4. Dàn phun nước
5. Khối đệm
6. Cửa không khí vào
9. Đường nước nóng từ bình ngưng
ra
7. Bể nước
12. Van xả đáy
8.Đường nước lạnh làm mát bình
11. Phễu chảy tràn
10. Phin lọc nước
ngưng
I.3 Nguyên tắc hoạt động
I. 3. Phân loại
II.3.1 Phân loại theo dòng không khí chuyển động trong tháp
Có 2 loại chính: Tháp đối lưu tự nhiên và đối lưu cưỡng bức
Tháp đối lưu cưỡng
bức
Tháp đối lưu tự nhiên: gồm 2 loại
Tháp
Tháp đối
đối lưu
lưu tự
tự nhiên
nhiên
dòng
dòng ngang
ngang
Tháp
Tháp đối
đối lưu
lưu tự
tự nhiên
nhiên
dòng
dòng ngược
ngược
I.3.2. Phân loại theo nhiệt độ nước vào và ra khỏi tháp
Nhiệt độ nước của tháp
Miệng vào
0
( C)
Miệng ra
0
( C)
Tháp dùng quạt
37
32
Tháp giải nhiệt tự nhiên loại I
40
32
Tháp giải nhiệt tự nhiên loại II
37,5
32
Loại tháp
I.2.3.2. Phân loại theo hình dáng bên ngoài:
Tháp tròn và Tháp vuông
Với cùng một công suất giải nhiệt
Điều kiện hoạt động như nhau.
Công suất và lưu lượng gió của quạt tháp như nhau.
Độ ồn của tháp tròn lớn hơn tháp vuông
Với đường ống kết nối thì: đường ống nước ra và đường ống xả đáy của hai loại tháp như nhau còn đường ống nước vào, đường
ống cấp nước và đường ống xả tràn của tháp tròn lớn hơn tháp vuông
I.4. Hệ thống đường ống và van kết nối với tháp giải nhiệt
Đường ống nước từ
Chiller về tháp
Đường ống
nước xả tràn
Đường ống nước
cấp vào tháp
Đường ống
Đường ống nước
nước xả đáy
từ tháp đến
Chiller
II. CATALOGUE THÁP GIẢI NHIỆT
II.1 Tháp giải nhiệt RINKI
II.2 Tháp LIANG CHI
II.3 Tháp SHINWA
III. Tính chọn tháp giải nhiệt
Sau khi đã chọn được công suất lạnh cho chiller ta có được HRC
Chọn công suất cho tháp ta có công thức tính nhanh:
HCT = HRC . 1,2
(Tấn lạnh)
HCT: Công suất lạnh của tháp giải nhiệt (Capacity Cooling Tower)
Sau khi đã chọn được công suất lạnh cho tháp giải nhiệt dựa trên lí thuyết ta
phải cần tìm hiểu Catalogue thực tế để chọn tháp giải nhiệt. Vì trên tính toán
HCT là một con số không chẵn và những công suất lạnh như vậy, nhà sản xuất
không cung cấp những loại tháp như thế. Cuối cùng chọn HCT’ có công suất như
trong Catalogue và thỏa điều kiện HCT’ >= HCT. Dựa trên HCT’ ta tìm được
Model của tháp cần dùng.
Còn nếu chọn theo lưu lượng nước thì cách tính lưu lượng nước mỗi tháp như sau. Ví dụ : Công suất
lạnh cần thiết giải nhiệt cho máy làm lạnh là Q0 = 100 ton => lưu lượng nước cần thiết là Vw = 100.13
= 1300 (l/phút) tra theo Catalogue về lưu lượng nước. (cần cân nhắc với công suất của tháp)
Vd: chọn tháp cho công trình Vinadata
Ứng với mỗi Chiller ta chọn một tháp giải nhiệt, như vậy cũng có 2 tháp hoạt động luân phiên nhau
và một tháp dự phòng.
Lưu lượng mỗi tháp theo tính toán
G = Q0 . 13 = 360 . 13 = 4680 (l/phút) = 78 (l/s)
Từ thông số lưu lượng và công suất vừa tính được, tra theo Catalogue Cooling Towers của các hãng
ta chọn được tháp giải nhiệt có lưu lượng lớn hơn 4680(l/p) hoặc 78(l/s)
Model
Water flow
Air flow
(Lít/
3
(m /
phút)
Phút)
FRK-400
5200
TRK-400
Hãng
Mã hiệu
Trọng lượng
Kích thước
(HxD); (LxWxH)
Khô (kg)
Ướt (kg)
2600
2110
4080
4340x5600
5200
4320
3300
7700
4410x5320x3420
LBC-400
5200
2600
2171
6811
3890x5180
LRC-200-2C
5200
1340
1960
5560
3180x4970x3730
LRC-400
5200
2600
1990
5510
4780x4170x4825
SDC-400ASD
5200
2600
1990
5770
3570x4300x2770
(mm)
RINKI
LIANGCHI
SHINWA
Bảng so sánh đường ống kết nối
Model
Đường ống kết nối (mm)
Mã hiệu
Nước vào
Nước ra
Xả tràn
Xả đáy
Qs
FRK-400
200
200
80
80
32
TRK-400
125
200
80
80
40
LBC-400
200
200
100
50
50
LRC-200-2C
125
200
50
50
32
LRC-400
125
200
50
50
32
SDC-400ASD
150
150
50
50
32
Hãng
RINKI
LIANG CHI
SHINWA
IV. Nghiên cứu công trình Vinadata
IV.1. Phòng máy
IV.1. Khu vực điều hòa
IV.1.1 AHU
Đường
Đường ống
ống vào
vào AHU
AHU có
có các
các thiết
thiết bị
bị sau:
sau: Nối
Nối chống
chống rung,
rung, van
van xả,
xả, đồng
đồng hồ
hồ đo
đo nhiệt
nhiệt độ,
độ, đồng
đồng
hồ
hồ đo
đo áp
áp suất,
suất, lọc
lọc Y,
Y, van
van cổng.
cổng.
Đường
Đường ống
ống ra
ra khỏi
khỏi AHU
AHU có
có các
các thiết
thiết bị
bị sau:
sau: Nối
Nối chống
chống rung,
rung, van
van xả,
xả, đồng
đồng hồ
hồ đo
đo nhiệt
nhiệt độ,
độ,
đồng
đồng hồ
hồ đo
đo áp
áp suất,
suất, van
van điện
điện từ
từ 2
2 ngả,
ngả, van
van cân
cân bằng,
bằng, van
van cổng.
cổng.
IV.1.2. FCU
Đường ống vào FCU có các thiết bị sau: nối chống rung, van xả,
lọc Y, van cổng.
Đường ống ra khỏi FCU có các thiết bị sau: nối chống rung, van
xả, van điện từ 2 ngả, van cân bằng, van cổng.
IV.1.3. CRAC
Đường ống vào CRAC có các thiết bị sau: nối chống rung, van xả, đồng hồ đo
nhiệt độ, đồng hồ đo áp suất, lọc Y, van cổng.
Đường ống ra khỏi CRAC có các thiết bị sau: nối chống rung, van xả, van điện
từ 3 ngả, đồng hồ đo nhiệt độ, đồng hồ đo áp suất, van cân bằng, van cổng.
Nhóm 3 chân thành cảm ơn
các bạn đã
quan tâm theo dõi!