Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghiên cứu giải pháp sử dụng cọc nhồi kết hợp neo đất trong tính toán ổn định hố đào sâu (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN QUÝ CHỨC

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP SỬ DỤNG CỌC NHỒI KẾT HỢP
NEO ĐẤT TRONG TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

NGUYỄN QUÝ CHỨC
KHÓA: 2013 - 2015

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP SỬ DỤNG CỌC NHỒI KẾT HỢP
NEO ĐẤT TRONG TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08



LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN NGỌC THANH

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với TS. Nguyễn Ngọc
Thanh đã định hướng khoa học, liên tục quan tâm, tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn, cung cấp tài liệu và đưa ra nhiều ý kiến quý báu cũng như tạo điều kiện
thuận lợi, động viên tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, các cán bộ Khoa Sau đại
học, Khoa Xây dựng và đặc biệt là các thầy, cô giáo giảng dạy Bộ môn Địa
kỹ thuật - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cùng các bạn đồng nghiệp đã
giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình trong quá trình hoàn thành luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Quý Chức


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Quý Chức


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1


Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1



Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2



Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2



Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2



Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2




Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2



Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3



Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH ............................... 4
HỐ ĐÀO SÂU ........................................................................................................ 4
1.1. Ổn định hố đào sâu ..................................................................................... 4
1.2. Phân loại và phạm vi ứng dụng các loại tường chắn đất .............................. 5
1.2.1. Phân loại ................................................................................................. 5
1.2.2. Phạm vi ứng dụng.................................................................................. 12
1.3. Tổng quan giải pháp dùng tường cọc kết hợp neo đất ............................... 14
1.3.1. Giải pháp dùng tường cọc kết hợp neo đất ............................................. 14
1.3.2. Thực trạng của giải pháp tường cọc kết hợp neo đất ở Việt Nam ........... 22
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN TƯỜNG
CỌC KHOAN NHỒI KẾT HỢP NEO ĐẤT ......................................................... 24
2.1. Ứng dụng giải pháp sử dụng tường cọc nhồi kết hợp neo đất trong thi công
hố đào sâu ....................................................................................................... 24
2.1.1 Đặc điểm hố đào..................................................................................... 24


2.1.2 Đặc điểm địa tầng ................................................................................... 28
2.2. Các phương pháp tính toán tường chắn đất ............................................... 31

2.2.1 Tính toán tường chắn kiểu conson [5]..................................................... 31
2.2.2 Tính toán tường chắn có một thanh chống/neo [8]: ................................. 32
2.2.3. Tính toán tường có nhiều thanh chống/ neo [8]:..................................... 34
2.2.4. Phương pháp phần tử hữu hạn tính hệ thanh trên nền đàn hồi [5]........... 37
2.3. Phương pháp tính toán cọc khoan nhồi kết hợp neo đất ............................ 38
2.3.1.Phương pháp lý thuyết ............................................................................ 38
2.3.2.Phương pháp phần tử hữu hạn ................................................................ 49
2.3.3. Phân tích so sánh kết quả đạt được từ mô hình hóa ................................ 57
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN ÁP DỤNG GIẢI PHÁP CỌC NHỒI KẾT HỢP NEO
ĐẤT CHO MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THỰC TẾ ................................................... 61
3.1. Công trình nhiệt điện Mông Dương II ...................................................... 61
3.1.1. Giới thiệu công trình và đặc điểm công trình ......................................... 61
3.1.2. Điều kiện địa chất.................................................................................. 62
3.1.3. Tính toán ổn định hố đào sâu ................................................................. 63
3.1.4. So sánh điều kiện kinh tế kỹ thuật với các giải pháp khác ...................... 77
3.2. Công trình Goldmark City - 136 Hồ Tùng Mậu ........................................ 79
3.2.1. Giới thiệu công trình và đặc điểm công trình ......................................... 79
3.2.2. Điều kiện địa chất.................................................................................. 79
3.2.3. Tính toán ổn định hố đào sâu ................................................................. 80
3.2.4. So sánh điều kiện kinh tế kỹ thuật với các giải pháp khác ...................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 87
Kết luận .......................................................................................................... 87
Kiến nghị ........................................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng


Bảng 1.1

Tương quan giữa kích thước hố đào với kích thước của tường vây

Bảng 1.2

Lựa chọn giải pháp chống đỡ ổn định thành hố đào

Bảng 1.3

Xác định sơ bộ điểm C

Bảng 1.4

Xác định hệ số K

Bảng 1.5

Áp lực đất tác dụng lên tường chắn có nhiều thanh chống/ neo

Bảng 2.1

So sánh ưu nhược điểm của một số giải pháp ổn định hố đào

Bảng 2.2

Lựa chọn sơ bộ giải pháp ổn định hố đào theo chiều sâu

Bảng 2.3


Tính chất cơ lý cơ bản của đất nền Hà Nội theo phân khu xây
dựng

Bảng 2.4

Áp lực đất tác dụng lên tường chắn có nhiều thanh chống/ neo

Bảng 2.5

Hệ số mở rộng  của đường kính lỗ khoan trong phần bầu neo

Bảng 2.6

Thông số phần tử cọc nhồi

Bảng 2.7

Các thông số lớp đất nền

Bảng 2.8

Thông số phần tử neo

Bảng 3.1

Các thông số của đất nền sử dụng cho mô hình tính toán

Bảng 3.2


Khả năng chịu lực của neo dự án Mông Dương II

Bảng 3.3

Giá trị đặc trưng của hệ tường cọc sử dụng cho mô hình tính
toán

Bảng 3.4

Các thông số của neo đất sử dụng trong mô hình tính toán

Bảng 3.5

Giá trị lực kéo trong neo sau giai đoạn 3

Bảng 3.6

Giá trị lực kéo trong neo sau giai đoạn 4

Bảng 3.7

Giá trị lực kéo trong neo sau giai đoạn 5
So sánh sơ bộ các khối lượng sử dụng cho phương án tường liên
tục và cọc nhồi kết hợp neo đất

Bảng 3.8
Bảng 3.9

Các thông số của đất nền sử dụng trong tính toán bằng phần
mềm Plaxis


Bảng 3.10

Các thông số của cọc nhồi

Bảng 3.11

Các thông số của neo

Bảng 3.12

Khái toán sơ bộ chi phí cho hai phương án ổn định hố đào


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Cọc xi măng đất chắn giữ hố đào dạng bức tường

Hình 1.2

Dây chuyền công nghệ cọc trộn dưới sâu [5]

Hình 1.3

Tường chắn bằng ván gỗ kết hợp với thép tiêu chuẩn


Hình 1.4

Tường cừ cọc ván thép

Hình 1.5

Tường cừ bê tông cốt thép dự ứng lực

Hình 1.6

Tường cừ bê tông cốt thép

Hình 1.7

Tường cừ bằng cọc bêtông cốt thép liền kề (PJ Edwards & Co.)

Hình 1.8

Tường gồm các cọc bê tông cài vào nhau (Murphy International
Ltd)

Hình 1.9

Công nghệ thi công một đoạn tường trong đất [18]

Hình 1.10

Các dạng tường cọc khoan nhồi


Hình 1.11

Tường cọc liền kề

Hình 1.12

Tường cọc cát tuyến (Secant Pile wall)

Hình 1.13

Máy khoan sử dụng cần khoan CFA

Hình 1.14

Quy trình thi công tường cọc cát tuyến - Secant Pile

Hình 1.15

Tường cọc Secant pile sau khi thi công xong

Hình 1.16

Tường cọc tiếp tuyến (Tangent Pile wall)

Hình 1.17

Cấu tạo cơ bản của neo đất

Hình 1.18


Neo bằng thanh thép cường độ cao

Hình 1.19

Cáp sử dụng neo

Hình 1.20

Cấu tạo cơ bản của neo sợi vĩnh cửu

Hình 1.21

Ảnh thi công neo đất dự án Đà Lạt Center

Hình 1.22

Ảnh thi công neo đất công trình nhiệt điện Mông Dương 2

Hình 1.23

Ảnh thi công neo đất công trình Goldmark City 136 Hồ Tùng Mậu


Số hiệu hình

Tên hình

Hình 2.1

Sơ đồ phân khu địa chất công trình Hà Nội


Hình 2.2

Sơ đồ dịch chuyển của cọc bản conson và phân bố áp lực đất

Hình 2.3

Các sơ đồ làm việc tường mỏng neo khi độ sâu hạ khác nhau

Hình 2.4

Biểu đồ áp lực bên của đất lên tường chắn có nhiều gối đỡ / neo
theo Terzaghi

Hình 2.5

Sơ đồ tính toán trụ cứng nhiều nhịp như dầm liên tục

Hình 2.6

Biểu đồ áp lực đất biểu kiến của Terzaghi và Peck

Hình 2.7

Biểu đồ áp lực đất biểu kiến cho đất cát

Hình 2.8

Biểu đồ áp lực đất biểu kiến cho đất sét trạng thái nửa cứng đến
cứng


Hình 2.9

Tính toán lực neo cho một tầng neo

Hình 2.10

Tính toán lực neo cho tường có nhiều tầng neo

Hình 2.11

Khoảng cách yêu cầu neo theo phương đứng và phương ngang

Hình 2.12

Ma sát đơn vị dự kiến qs giữa đất nền và bầu neo theo kết quả thí
nghiệm hiện trường

Hình 2.13

Giao diện phần mềm Plaxis 8.5

Hình 2.14

Chương trình tính Plaxis Calculation

Hình 2.15

Giao diện phần mềm Geo 5 – Sheeting Check


Hình 2.16

Thông số lớp đất nền trong phần mềm Plaxis

Hình 2.17

Mô hình bài toán bằng phần mềm Plaxix 8.5

Hình 2.18

Kết quả tính toán bằng phần mềm Plaxix 8.5

Hình 2.19

Sơ đồ tính toán bằng phần mềm Geo 5

Hình 2.20

Kết quả tính toán bằng phần mềm Geo 5

Hình 3.1

Mặt bằng kích thước khu vực thi công hố đào

Hình 3.2

Sơ đồ bố trí neo cọc nhồi dự án Mông Dương II

Hình 3.3


Mặt bằng bố trí hệ cọc xi măng đất xen kẽ cọc nhồi


Số hiệu hình

Tên hình

Hình 3.4

Mặt cắt bố trí neo dự án Mông Dương II

Hình 3.5

Thi công tường dẫn và hệ tường cọc; đào đất đến cốt -1.4m

Hình 3.6

So sánh nội lực và chuyển vị của tường cọc sau khi kết thúc giai
đoạn 1 và giai đoạn 2

Hình 3.7

Giai đoạn thi công 2- Thi công tầng neo thứ nhất

Hình 3.8

Giai đoạn thi công 3- Đào đất đến cốt -5,4m

Hình 3.9
Hình 3.10

Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13

So sánh nội lực và chuyển vị của tường cọc sau khi kết thúc giai
đoạn 2 và giai đoạn 3
Giai đoạn thi công 4 - Thi công tầng neo thứ 2 tại cốt -4.9m
So sánh nội lực và chuyển vị của tường cọc sau khi kết thúc giai
đoạn 3 và giai đoạn 4
Giai đoạn thi công 5
So sánh nội lực và chuyển vị của tường cọc sau khi kết thúc giai
đoạn 4 và giai đoạn 5

Hình 3.14

Thiết bị thu dữ liệu cầm tay

Hình 3.15

Cáp dữ liệu và đầu dò đo độ nghiêng

Hình 3.16

Mặt bằng bố trí quan trắc và thiết bị đo độ nghiêng

Hình 3.17

So sánh chuyển vị ngang của tường cọc giữa kết quả phân tích
bằng phần mềm Plaxis và quan trắc trong thực tế


Hình 3.18

Mặt bằng bố trí neo khu vực hố đào dự án Goldmark City

Hình 3.19

Sơ đồ bố trí neo cho hố đào Goldmark City

Hình 3.20

Thi công tường cọc liền kề ngoài công trường

Hình 3.21

Giai đoạn thi công 1 - Thi công tường + tải trọng

Hình 3.22

Giai đoạn thi công 2 - Đào đất đến cốt -5.0m

Hình 3.23

Giai đoạn thi công 3 - Thi công neo ở cốt -4.5m

Hình 3.24

Giai đoạn thi công 4 - Đào đất đến cốt -9.2m

Hình 3.25


So sánh chuyển vị ngang của tường cọc tính bằng Plaxis và quan
trắc thực tế


1

MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Trong sự phát triển ngành xây dựng hiện nay, việc thiết kế và thi công các
công trình ngầm, hố đào sâu là một xu thế tất yếu. Nó giải quyết được vấn đề tiết
kiệm quỹ đất, giá thành cũng như tăng cường các tính mỹ quan, giảm tác động tới
môi trường. Đến nay, hầu hết các công trình cao tầng đều có tầng hầm với độ sâu
khác nhau, bên cạnh đó chúng ta còn đang và tiếp tục xây dựng các công trình hạ
tầng giao thông cũng như các công trình xây dựng công nghiệp nơi mà ổn định hố
đào sâu là một trong những yêu cầu bắt buộc. Để ổn định hố đào sâu chúng ta có rất
nhiều biện pháp thông dụng như: sử dụng các dải cọc đất xi măng, tường cừ thép,
cừ bê tông cốt thép, cừ BTCT dự ứng lực, tường bê tông cốt thép, tường bê tông cốt
thép liên tục trong đất… Những biện pháp này có thể lựa chọn không cần kết hợp
với các dạng chống đỡ khác (tường conson) hoặc phải kết hợp với các giải pháp
chống đỡ khác như biện pháp top down, semi top down, hệ văng chống hay bằng
neo đất để tạo được sự ổn định của hố đào sâu.
Mỗi giải pháp đều có những ưu điểm, nhược điểm nhất định phụ thuộc vào
điều kiện địa hình, địa tầng, khu vực xây dựng và chiều sâu hố đào khác nhau.
Giải pháp tường cọc nhồi là một trong những giải pháp khá hữu hiệu trong
thi công hố đào khi nó cho phép giải quyết các nhược điểm chính của cọc cừ thép
cũng như tường BTCT liên tục nhờ sự linh hoạt, thuận lợi, và có hiệu quả kinh tế
cao. Tùy vào điều kiện địa tầng và chiều sâu hố đào mà chúng ta có thể lựa chọn
các loại cọc nhồi với các đường kính lớn nhỏ khác nhau.
Giải pháp chống đỡ bằng neo đất được xem là giải pháp tối ưu khi mặt bằng
công trình xây dựng rộng lớn và điều kiện địa tầng phù hợp với các lớp đất tốt và

khá tốt. Việc sử dụng neo đất sẽ cho phép tiết kiệm chi phí tối đa và tăng nhanh
được tiến độ thi công do không gian hố đào không bị cản trở.
Chính vì thế, giải pháp cọc nhồi kết hợp neo đất là một trong những giải
pháp hữu hiệu và có hiệu quả kinh tế cao trong thi công hố đào sâu trong những
điều kiện địa tầng và mặt bằng công trình cho phép. Để có được cái nhìn chi tiết cụ


2

thể hơn về phương pháp tính toán, khả năng ứng dụng giải pháp chống đỡ này trong
các điều kiện địa chất của Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung, trong nội dung
luận văn này tác giả trình bày “Nghiên cứu giải pháp sử dụng cọc nhồi kết hợp
neo đất trong tính toán ổn định hố đào sâu”.
 Mục đích nghiên cứu
Các giải pháp ổn định hố đào sâu.
Khả năng ứng dụng, phương pháp tính toán cọc nhồi kết hợp neo đất trong
tính toán ổn định hố đào sâu.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nắm được các giải pháp ổn định hố đào sâu, ưu nhược điểm của các giải
pháp.
- Làm rõ được việc tính toán thiết kế neo đất.
- Làm rõ được giải pháp ổn định hố đào sâu bằng cọc nhồi kết hợp neo với
những nội dung chủ yếu như cách tính toán, kiểm tra hệ thống cọc nhồi kết hợp neo
đất.
 Đối tượng nghiên cứu
- Hố đào sâu.
- Cọc khoan nhồi, neo đất.
- Điều kiện địa tầng.
 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi luận văn giới hạn trong khuôn khổ các nghiên cứu ứng dụng, tính

toán cọc khoan nhồi kết hợp neo đất trong hố đào sâu; không nghiên cứu giải pháp
thi công. Trên cơ sở đó so sánh về yếu tố kinh tế - kỹ thuật với các giải pháp khác
như tường cừ thép hay tường BTCT.
 Phương pháp nghiên cứu
o Phương pháp lý thuyết.
o Phương pháp tổng hợp tính toán, so sánh và phân tích.
o Dựa các thực nghiệm.


3

 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
o Giúp mọi người có cái nhìn tổng quát về việc sử dụng công nghệ neo đất
và khả năng áp dụng tường cọc nhồi trong thi công hố đào sâu.
o Góp phần vào việc chỉ rõ được ưu nhược điểm và khả năng áp dụng của
giải pháp cọc nhồi kết hợp neo trong thi công hố đào trong điều kiện địa
tầng Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung.
o Làm cơ sở lựa chọn phương án chống đỡ hợp lý khi thi công hố đào sâu.
o Làm tài liệu chuyên ngành cho kỹ sư.
 Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có phần nội dung bao gồm ba
chương:
Chương 1: Tổng quan về các giải pháp ổn định hố đào sâu.
Chương 2: Ứng dụng và các phương pháp tính toán cọc khoan nhồi kết hợp
neo đất.
Chương 3: Tính toán áp dụng giải pháp cọc nhồi kết hợp neo đất cho một số
công trình thực tế.


THÔNG BÁO

Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Các nghiên cứu chính của luận văn đã được đề cập đến vấn đề chính sau đây:
- Trình bày tổng quan các giải pháp tường chắn ổn định hố đào và giải pháp
cọc khoan nhồi kết hợp neo đất ở Việt Nam và trên thế giới.
- Phân tích được phạm vi ứng dụng cọc khoan nhồi kết hợp neo đất với hố
đào sâu và địa tầng khác nhau tại khu vực Hà Nội.
- Chỉ ra phương pháp tính toán tường chắn đất nói chung và tường cọc khoan
nhồi kết hợp với neo đất nói riêng.
- Các kết quả tính toán từ mô hình số 2D bằng phần mềm Plaxis đã chỉ ra các
xu hướng chuyển dịch của tường khá tương đồng với các kết quả quan trắc, tuy còn
có sự khác biệt đáng kể nhưng kết quả có thể chấp nhận được.
- Với việc sử dụng cọc khoan nhồi kết hợp neo đất hoặc cọc khoan nhồi
đường kính nhỏ kết hợp neo đất cho phép đẩy nhanh tiến độ, giảm ảnh hưởng đến
công trình lân cận và đây là một trong những giải pháp hữu hiệu nếu điều kiện đất
nền cho phép.

- Tường cọc khoan nhồi đường kính nhỏ D300-600mm liền kề khá phù hợp

với hố đào sâu từ 610m nhất là các công trình xây chen trong thành phố và với các
điều kiện địa tầng mà mực nước ngầm thấp hơn đáy hố đào.
- Thi công neo đất nên thi công theo kỹ thuật bơm vữa 2 lần với việc sử dụng
ống bơm vữa bằng TAM và Double Packer có thể làm tăng được sức chịu tải của
neo lên đáng kể (khoảng 2 lần) so với phương pháp thông thường.
Kiến nghị
- Để giải quyết bài toán hố đào sâu sát thực tế hơn ta cần phải sử dụng mô
hình đất nền phù hợp với bài toán hố đào nơi mà có sự giảm ứng suất theo phương
ngang, chúng ta có thể sử dụng mô hình tiên tiến hơn có kể đến đường dỡ tải của
đất.
- Cần có các nghiên cứu chuyên sâu hơn nữa về địa tầng, phân chia địa tầng
và kích thước hố đào để làm cơ sở cho việc áp dụng giải pháp này.


88

- Cần có số liệu về thống kê, quan trắc giải pháp này để từ đó đưa ra chỉ dẫn
thi công phù hợp.
- Thực tế ứng dụng giải pháp cọc khoan nhồi kết hợp neo đất tại Việt Nam và
các đơn vị thi công theo phương pháp này là chưa nhiều. Từ các ưu điểm của giải
pháp tác giả kiến nghị các đơn vị thiết kế, cơ quan quản lý nhà nước ưu tiên sử dụng
phương pháp này lựa chọn biện pháp ổn định hố đào sâu.


89

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Xây dựng (1997), TCXD 195-1997, Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan
nhồi, NXB Xây dựng, Hà Nội.

2. Nguyễn Mạnh Dân (2011), Giải pháp neo trong điều kiện địa chất Hà Nội
khi thi công hố đào sâu, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội.
3. Đỗ Văn Đệ (2011), Tính toán công trình tương tác với nền đất bằng phần

mềm GEO 5, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội
4. Đỗ Đình Đức (2002), Thi công hố đào cho tầng hầm nhà cao tầng trong đô
thị Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Đại học kiến trúc Hà Nội.
5. Nguyễn Bá Kế (2012), Thiết kế và thi công hố móng sâu, Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội.
6. Phạm Hữu Kiên (2011), Lựa chọn tường cừ giữ thành hố đào sâu trong điều
kiện địa chất Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội.
7. Bùi Danh Lưu (1999), Neo trong đất đá, Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
8. Nguyễn Đức Nguôn (người dịch), Nền móng trong điều kiện phức tạp, Nhà
xuất bản xây dựng, Hà Nội.
9. Vương Văn Thành (1995), Cơ học đất, Nhà xuất bản xây dựng.
10. Nguyễn Dư Tiến, Trần Đức Cường, Các giải pháp thiết kế và thi công tầng
hầm nhà cao tầng, Tạp chí Tư vấn Thiết kế, số 3-2006.
11. Nguyễn Ngọc Thanh, Nghiên cứu ứng dụng neo đất trong thi công hố đào sâu,
Bộ môn Địa Kỹ Thuật – Khoa Xây Dựng – Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội.
12. TCVN 8870:2011, Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công

trình giao thông vận tải, Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam 2011.
Tiếng Anh:
13. Ngoc-Thanh NGUYEN, Phuong-Duy NGUYEN (2013), Numerical
calculation and confronting with movement monitoring data of contiguous


90


bored piles and ground anchors retaining system for a deep excavation,
New Technologies for Urban Safety of Mega Cities in Asia.
14. BS 8081-1989, British Standard Code of Practice for Ground anchorages.
15. Kai.S.Wong, Deep excavation in clay, Ashort cource, Hà Nội 2001.
16. P.J Sabatini, D.G.Pass, R.C. Bachus (1999), Geotechnical engineering
circular No.4 Ground anchors and Anchored Systems, Report No. FHWAIF-99-015, Federal Highway Administration.
17. />18. />

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Xây dựng (1997), TCXD 195-1997, Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan
nhồi, NXB Xây dựng, Hà Nội.
2. Nguyễn Mạnh Dân (2011), Giải pháp neo trong điều kiện địa chất Hà Nội
khi thi công hố đào sâu, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội.
3. Đỗ Văn Đệ (2011), Tính toán công trình tương tác với nền đất bằng phần

mềm GEO 5, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội
4. Đỗ Đình Đức (2002), Thi công hố đào cho tầng hầm nhà cao tầng trong đô
thị Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Đại học kiến trúc Hà Nội.
5. Nguyễn Bá Kế (2012), Thiết kế và thi công hố móng sâu, Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội.
6. Phạm Hữu Kiên (2011), Lựa chọn tường cừ giữ thành hố đào sâu trong điều
kiện địa chất Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội.
7. Bùi Danh Lưu (1999), Neo trong đất đá, Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
8. Nguyễn Đức Nguôn (người dịch), Nền móng trong điều kiện phức tạp, Nhà
xuất bản xây dựng, Hà Nội.
9. Vương Văn Thành (1995), Cơ học đất, Nhà xuất bản xây dựng.

10. Nguyễn Dư Tiến, Trần Đức Cường, Các giải pháp thiết kế và thi công tầng
hầm nhà cao tầng, Tạp chí Tư vấn Thiết kế, số 3-2006.
11. Nguyễn Ngọc Thanh, Nghiên cứu ứng dụng neo đất trong thi công hố đào sâu,
Bộ môn Địa Kỹ Thuật – Khoa Xây Dựng – Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội.
12. TCVN 8870:2011, Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công

trình giao thông vận tải, Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam 2011.
Tiếng Anh:
13. Ngoc-Thanh NGUYEN, Phuong-Duy NGUYEN (2013), Numerical
calculation and confronting with movement monitoring data of contiguous


bored piles and ground anchors retaining system for a deep excavation,
New Technologies for Urban Safety of Mega Cities in Asia.
14. BS 8081-1989, British Standard Code of Practice for Ground anchorages.
15. Kai.S.Wong, Deep excavation in clay, Ashort cource, Hà Nội 2001.
16. P.J Sabatini, D.G.Pass, R.C. Bachus (1999), Geotechnical engineering
circular No.4 Ground anchors and Anchored Systems, Report No. FHWAIF-99-015, Federal Highway Administration.
17. />18. />


×