Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

ĐẶC điểm hệ TUẦN HOÀN TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 11 trang )

ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
BS Nguyễn Ngọc Thương
Bộ môn bệnh học lâm sàng – khoa ĐD KTYH


ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN
TUẦN HOÀN BÀO THAI

Tuần hoàn bào thai được hình thành từ cuối tháng thứ 2, tiếp tục phát triển và tổn
tại tới lúc sau đẻ.

Tuần hoàn bào thai không tách biệt hoàn toàn thành 2 vòng: đại tuần hoàn và tiểu
tuần hoàn, vì chúng thông với nhau qua:

Lỗ Botal ở vách liên nhĩ (lỗ bầu dục).
Ống Botal (ống động mạch) nối động mạch chủ với động mạch phổi.

Do vây, máu đi nuôi bào thai là máu pha trộn.



ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN
TUẦN HOÀN SAU ĐẺ
Từ lúc cắt rốn, vòng đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn mới thực sự được tách biệt
nhau do:

Ống Botal dần dần tắc lại vào tuần thứ 6 - 11 sau đẻ để trở thành dây chằng động
mạch chủ.

Lỗ Botal khép kín dần vào khoảng thời gian từ tháng thứ 5 đến tháng thứ 7 sau đẻ.
Trẻ bắt đầu thở, phổi bắt đầu thực hiện chức năng trao đổi khí.



Máu đi nuôi cơ thể là máu động mạch.


ĐẶC ĐIỂM TIM VÀ MẠCH MÁU
Tim

Tim của trẻ sơ sinh tương đối to hơn so với trẻ lớn
Vị trí, tư thế tim: Những tháng đầu tim nằm ngang, nằm cao, nằm gần giữa lổng

ngực hơi lêch sang trái; khi 1 tuổi tim nằm nghiêng theo hướng từ trên xuống dưới,
từ phải sang trái; sau 4 tuổi tư thế của tim giống như người lớn.

Cơ tim: Trẻ sơ sinh, thành tâm thất phải có độ dầy gần bằng thành tâm thất trái

(khoảng 5mm). Khi lớn có sự khác nhau về độ dày. Trẻ càng nhỏ cơ tim càng yếu,
do vậy khi có tăng gánh dễ bị suy tim.

Diện tim (chụp thẳng) trên X quang của trẻ sơ sinh chiếm 50%, trẻ lớn chiếm dưới
50% so với đường kính ngang (bên - bên) của lổng ngực.


ĐẶC ĐIỂM TIM VÀ MẠCH MÁU
Mạch máu
Lòng động mạch chủ và động mạch phổi ở trẻ em thay đổi theo tuổi:
Động mạch phổi > Động mạch chủ.
Trước 10 - 12 tuổi:  
Từ 10 - 12 đến tuổi dậy thì:   Động mạch phổi = Động mạch chủ.
Động mạch phổi < Động mạch chủ.
Sau tuổi dậy thì :     


Kích thước lòng động mạch chủ và kích thước buổng tim (tính bằng mm) phát
triển không đổng đều theo lứa tuổi:

Trẻ sơ sinh:   20 : 25
Trẻ 10 tuổi:    56 : 140
Trẻ ở tuổi dậy thì: 61 : 260

Mao mạch ở trẻ em càng nhỏ tuổi càng rộng hơn so với trẻ lớn
Những đặc điểm trên nhằm đáp ứng được nhu cầu về dưỡng khí, về dinh dưỡng
ở trẻ nhỏ cao hơn so với người lớn và tạo nên huyết áp thấp, da đỏ hổng song
cũng dễ gây truỵ mạch.


CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN HUYẾT ĐỘNG

Tần số mạch: Trẻ càng nhỏ tuổi mạch càng nhanh, càng dễ thay đổi khi kích
thích, khi gắng sức (bú, khóc, sốt). Vì vậy cần lấy mạch lúc yên tĩnh hay lúc trẻ
ngủ.


Lứa tuổi

Tần số mạch

Sơ sinh

140-160

6 tháng


130- 135

12 tháng

120 - 125

2 tuổi

110- 115

3 tuổi

105 - 110

4 tuổi

100 - 105

5 tuổi

100

6 tuổi

90- 95

7 tuổi

85 - 90


8-11 tuổi

80- 85

12-13 tuổi

75 - 80

14-16 tuổi

70- 75


HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
Trẻ càng nhỏ huyết áp đông mạch càng thấp:
Huyết áp tối đa:
Trẻ sơ sinh:   70mmHg
Trẻ 1 tuổi (12 tháng): 80mmHg
Trẻ > 1 tuổi tính theo công thức:
Huyết áp max = 80 + 2n
 (n: số tuổi)

Huyết áp tối thiểu:
Huyết áp min =  Huyết áp Max/2 + K
Hê số K phụ thuộc vào tuổi:

 Trẻ < 7 tuổi :                         10
 Trẻ 7-12 tuổi:                         15
 Trẻ 13-15 tuổi:                       20



VÒNG TUẦN HOÀN
Vòng tuần hoàn ở trẻ em ngắn hơn so với người lớn. Thời gian để thực hiên được
trọn một vòng tuần hoàn là:

Trẻ sơ sinh:                           12 giây.
Trẻ 3 tuổi:                              15 giây.
Trẻ 14 tuổi:                            18 giây.
Người lớn:                             22 giây.


THỂ TÍCH MÁU
Khối lượng máu tuần hoàn tính theo cân nặng ở trẻ em lớn hơn người lớn:
Trẻ sơ sinh:                           110-150ml/kg.
Trẻ dưới 1 tuổi:                     75-100ml/kg.
Trẻ từ 1 tuổi trở lên:               50-90ml/kg.



×