Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Nghiên cứu khả năng sử dụng protein trong khẩu phần của thỏ californian (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.56 KB, 24 trang )

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của luận án
Nghề chăn nuôi thỏ ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu thực phẩm
của con người. Giống thỏ lai địa phương được nuôi phổ biến ở Đồng bằng
sông Cửu long (ĐBSCL) vì thích nghi tốt với điều kiện tự nhiên, tuy
nhiên, năng suất thịt thì thấp. Giống thỏ Californian được nhập vào những
năm 1980 để nâng cao tầm vóc thỏ địa phương. Thời gian đầu khi nhập
về, năng suất thỏ Californian chưa được ổn định. Trong những năm gần
đây, thỏ Californian đã thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi ở ĐBSCL
vì thế năng suất của chúng cũng được cải thiện.
Con thỏ đạt được năng suất tăng trưởng tối ưu khi được cung cấp khẩu
phần cân đối về đạm, acid amin, xơ và năng lượng. Chất lượng khẩu phần
cho ăn là hạn chế trong việc chăn nuôi thỏ ở ĐBSCL, đặc biệt là khẩu
phần nuôi thỏ Californian. Để phối hợp được khẩu phần cân đối về dưỡng
chất thì cần phải biết thành phần dinh dưỡng của các thực liệu được sử
dụng trong khẩu phần đó. Tuy nhiên, những thông tin về hàm lượng dinh
dưỡng của các thực liệu sử dụng trong chăn nuôi thỏ còn rất hạn chế, đặc
biệt là hàm lượng về acid amin. Bên cạnh đó, nghiên cứu để tìm ra nguồn
đạm thích hợp cho con thỏ Californian vẫn chưa được thực hiện. Ngoài ra
những nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng của thỏ Californain trong điều
kiện chăn nuôi ở ĐBSCL còn rất ít, đặc biệt là các nhu cầu về mức độ
đạm thô, lysine và threonine và mức năng lượng trao đổi trong khẩu phần.
Vì vậy, nghiên cứu “Nghiên cứu việc sử dụng protein trong khẩu phần thỏ
Californian tăng trưởng” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu luận án
- Cung cấp dữ liệu khoa học về thành phẩn dưỡng chất của một số
loại thức ăn phổ biển sử dụng cho chăn nuôi thỏ ở ĐBSCL Việt nam.
- Xác định mức độ tối ưu của hàm lượng đạm thô trong khẩu phần
nuôi thỏ Californian.
1



- Xác định nguồn đạm thô thích hợp sử dụng trong khẩu phần nuôi
thỏ Californian tăng trưởng ở ĐBSCL.
- Xác định mức độ lysine và threonine tối ưu trong khẩu phần nuôi
thỏ Californian.
- Xác định mức độ tối ưu của năng lượng trao đổi trong khẩu phần
nuôi thỏ Californian dưới điều kiện chăn nuôi ở ĐBSCL.
1.3 Nội dung của luận án
Luận án bao gồm 5 thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Đánh giá thành phần dưỡng chất, đặc biệt là thành
phần acid amin của 1 số loại thức ăn phổ biến dùng cho chăn nuôi thỏ ở
ĐBSCL
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các mức độ protein thô trong khẩu
phần lên tăng trọng, sự sản xuất thịt, dưỡng chất tiêu hóa được và hiệu
quả kinh tế của thỏ Californian ở ĐBSCL.
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các nguồn đạm khác nhau trong khẩu
phần lên sự tiêu thụ thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, tăng trọng và chất
lượng quầy thịt của thỏ Californian ở ĐBSCL.
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của các mức độ lysine và threonine trong
khẩu phần lên thức ăn ăn vào, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, tăng trọng và chất
lượng quầy thịt của thỏ Californian ở ĐBSCL.
Thí nghiệm 5: Sự đáp ứng về khả năng tận dụng thức ăn, tỷ lệ tiêu
hóa dưỡng chất, tăng trọng và chất lượng quầy thịt của thỏ Californian
được nuôi bằng các khẩu phần có mức năng lượng trao đổi khác nhau.
2


1.4 Thời gian và địa điểm
Luận án được thực hiện tại trại thực nghiệm thuộc phường Long Hòa,
quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, Việt nam. Thành phần hóa học của

thức ăn, phân, nước tiểu và thịt được phân tích tại phòng thí nghiệm E205
của Bộ môn Chăn nuôi, khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, trường
Đại học Cần Thơ. Thành phần acid amin được phân tích tại bộ môn Chế
biến sản phẩm vật nuôi, viện Chăn nuôi quốc gia. Thời gian thực hiện luận
án từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 12 năm 2014.
5 Những đóng góp mới của luận án
- Cung cấp dữ liệu về thành phần dưỡng chất của một số loại thức
ăn cho chăn nuôi thỏ ở ĐBSCL, đặc biệt là thành phần acid amin.
- Xác định được nguồn đạm thích hợp sử dụng cho chăn nuôi thỏ ở
ĐBSCL.
- Xác định được mức độ tối ưu của đạm thô, lysine, threonine và
năng lượng trao đổi trong khẩu phần nuôi thỏ Californian tăng trưởng
trong điều kiện nuôi ở ĐBSCL.
1.6 Hình thức của luận án
Luận án gồm 155 trang bao gồm phần giới thiệu, lược khảo tài liệu,
phương tiện và phương pháp thí nghiệm, kết luận và đề nghị, và phụ
chương. Luận án có 43 biểu bảng, 41 biểu đồ và 206 tài liệu tham khảo.
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Thỏ Californian được nhập vào Việt Nam những năm 1980 để nâng
cao tầm vóc cho thỏ lai địa phương. Vào những năm 2000, người chăn
nuôi thỏ ở ĐBSCL bắt đầu nuôi thỏ Californian bằng cách sử dụng các
nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương. Vào thời gian đầu của quá trình nuôi,
khả năng tăng trưởng và sinh sản của thỏ Californian thì thấp và không ổn
định. Trong những năm gần đây, thỏ Californian đã thích nghi với điều
3


kiện nuôi ở địa phương nên năng suất đã nâng cao. Tuy nhiên những
nghiên cứu trên thỏ Californian thì rất hiếm, thậm chí trên phạm vi thế
giới.

Những nghiên cứu tiến bộ gần đây trên thỏ tập trung vào nghiên
cứu về nhu cầu các acid amin thiết yếu cho thỏ (lysine, methionine và
threonine). Tuy nhiên các nhà nghiên cứu tập trung vào lysine và
threonine (Carabano et al., 2008). Có nhiều tác giả nghiên cứu về lysine,
methionine và sự tương tác của chúng khi nghiên cứu về dinh dưỡng trên
thỏ, tuy nhiên, nghiên cứu về sự tương tác giữa lysine và threonine còn
rất ít. Threonine là acid amin rất quan trọng cho sự tổng hợp protein.
Threonine có vài trò trong việc sản xuất hệ thống miễn dịch và kháng thể
cho cơ thể. Threonine thì cần thiết cho sự tổng hợp glycine và serine, 2
acid amin có vai trò trong việc sản xuất chất keo, mô cơ và protein sợi
(Hawwa, 2013).
Hầu hết các nghiên cứu về thực liệu cung cấp protein, khả năng
sử dụng và tỷ lệ tiêu hóa đều được thực hiện ở các nước Châu Âu bằng
cách sử dụng thức ăn hỗn hợp. Chưa có các nghiên cứu trên thỏ
Californian sử dụng các nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương như ĐBSCL.
Người chăn nuôi thỏ cần những nghiên cứu này để có thể sử dụng hiệu
quả nguồn thức ăn địa phương và nâng cao thu nhập.
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.1 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Đánh giá thành phần dưỡng chất, đặc biệt là thành
phần acid amin của 1 số loại thức ăn phổ biến cho chăn nuôi thỏ ở
ĐBSCL, Việt Nam
Nghiên cứu được thực hiện trên 15 mẫu thức ăn được sử dụng phổ biến
cho chăn nuôi thỏ ở ĐBSCL với 3 lần lặp lại. Mỗi mẫu được thu ở 3 địa
điểm khác nhau trong cùng thời điểm.

4


Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các mức độ protein thô trong

khẩu phần lên tăng trọng, sự sản xuất thịt, dưỡng chất tiêu hóa được
và hiệu quả kinh tế của thỏ Californian ở ĐBSCL
Sáu mươi thỏ Californian lúc 42 ngày tuổi với khối lượng trung
bình 470 ± 6,96 g được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 nghiệm thức và
3 lần lặp lại. Mỗi đơn vị thí nghiệm bao gồm 2 thỏ đực và 2 thỏ cái. Năm
nghiệm thức là 5 mức độ đạm thô khác nhau trong khẩu phần lần lượt là
15, 17, 19, 21 và 23% (DM) tương ứng với nghiệm thức CP15, CP17,
CP19, CP21 và CP23. Thời gian tiến hành thí nghiệm là 12 tuần. Tỷ lệ
tiêu hóa dưỡng chất được thực hiện liên tục trong 7 ngày khi thỏ 12 tuần
tuổi. Kết thúc giai đoạn tăng trưởng, tất cả thỏ được mổ khảo sát để đánh
giá chất lượng quầy thịt và thịt. Công thức khẩu phần và thành phần hóa
học của khẩu phần thí nghiệm được thể hiện ở bảng 3.1
Bảng 3.1 Công thức khẩu phần, thành phần hóa học và năng lượng trao
đổi của các khẩu phần sử dụng trong thí nghiệm 2 (% DM)
Thực liệu, %DM
Nghiệm thức
CP15
CP17 CP19 CP21 CP23
Dây lá bìm bìm
21,0
Cỏ lông tây
21,0
Khô dầu đậu nành
12,0
Bã đậu nành
10,0
Củ khoai lang
36,0
Thành phần hóa học của khẩu phần, %DM


20,0
21,0
17,0
10,0
32,0

17,0
22,0
23,0
9,00
29,0

14,0
23,0
29,0
8,00
26,0

10,0
25,0
35,0
7,00
23,0

DM
OM
CP
EE
CF


20,9
93,2
17,0
4,11
14,0

22,2
93,2
19,0
3,99
13,6

23,5
93,2
21,0
3,87
13,2

25,1
93,3
23,0
3,72
12,8

20,3
93,2
15,0
4,10
14,2


5


NDF
ADF
ME, MJ/kgDM

32,3
23,2
11,6

32,2
23,2
11,6

32,0
23,0
11,6

31,8
22,7
11,6

31,8
22,6
11,6

DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: đạm thô, EE: béo thô, CF: xơ thô, NDF: xơ
trung tính, ADF: xơ acid, ME: Năng lượng trao đổi


Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các nguồn đạm khác nhau
trong khẩu phần lên sự tiêu thụ thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất,
tăng trọng và chất lượng quầy thịt của thỏ Californian ở ĐBSCL
Sáu mươi thỏ Californian lúc 42 ngày tuổi với khối lượng trung
bình 470 ± 7,93 g được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 nghiệm thức và
3 lần lặp lại .Năm nghiệm thức là năm nguồn đạm khác nhau được sử
dụng trong khẩu phần gồm khô dầu nành, bột lá rau muống, bột cá, bột
lông vũ và bột huyết tương ứng với các nghiệm thức KDN, LRM, BC,
BLV và BH. Tỷ lệ đạm thô và mức năng lượng trao đổi được tính toán ở
mức 19%CP và 11,6 MJ/kgDM ở tất cả các nghiệm thức. Thời gian tiến
hành thí nghiệm là 12 tuần. Mỗi đơn vị thí nghiệm bao gồm 2 thỏ đực và
2 thỏ cái. Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất được thực hiện liên tục trong 7 ngày
khi thỏ 12 tuần tuổi. Kết thúc giai đoạn tăng trưởng, tất cả thỏ được mổ
khảo sát để đánh giá chất lượng quầy thịt và thịt. Công thức khẩu phần và
thành phần hóa học của khẩu phần thí nghiệm được thể hiện ở bảng 3.2
Bảng 3.2 Công thức khẩu phần, thành phần hóa học và năng lượng trao
đổi của các khẩu phần sử dụng trong thí nghiệm 3 (% DM)
Nghiệm thức
KDN LRM BC
BLV BH
Thực liệu, %DM
Cỏ đậu lá nhỏ
Cỏ lông tây
Bã đậu nành

19,5
17,3
5,30

18,0

13,1
3,91

6

23,4
12,9
6,40

24,3
13,4
6,60

24,4
13,5
6,60


Tấm
Khô dầu đậu nành
Bột lá rau muống
Bột cá
Bột lông vũ
Bột huyết

37,3
20,6
-

27,6

37,4
-

44,8
12,5
-

46,4
9,30
-

46,7
8,80

Thành phần hóa học của khẩu phần, %DM
Vật chất khô
31,4 35,6

30,9

30,3

30,2

Vật chất hữu cơ
Đạm thô
Béo thô
Xơ thô
Xơ trung tính
Xơ acid

ME, MJ/kgDM
%CP_protein source/ total CP

90,5
19,0
5,53
10,9
31,7
20,6
11,6
41,5

90,9
19,0
5,16
11,5
34,0
22,8
11,6
39,3

92,7
19,0
4,68
11,4
33,0
21,9
11,6
39,0


92,1
19,0
4,89
11,7
33,6
21,8
11,6
47,0

90,2
19,0
6,55
15,6
40,9
27,1
11,6
57,2

Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của các mức độ lysine và threonine
trong khẩu phần lên thức ăn ăn vào, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, tăng
trọng và chất lượng quầy thịt của thỏ Californian ở ĐBSCL
Bảy mươi hai thỏ Californian lúc 42 ngày tuổi với khối lượng
trung bình 445 ± 21,3 g được bố trí theo thể thức 2 nhân tố và 3 lần lặp
lại. Nhân tố thứ 1 là 3 mức độ lysine trong khẩu phần (%DM) (0.85, 0.95
và 1.05%) và nhân tố thứ 2 là 2 mức độ threonine trong khẩu phần (%DM)
(0.65 và 0.75%). Tất cả khẩu phần thí nghiệm được phối trộn có tỷ lệ đạm
thô là 19%, mức năng lượng trao đổi là 11,6MJ/kgDM, tỷ lệ methionine
trong khẩu phần là 0,67%. Thời gian tiến hành thí nghiệm là 12 tuần. Mỗi
đơn vị thí nghiệm bao gồm 2 thỏ đực và 2 thỏ cái. Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng
7



chất được thực hiện liên tục trong 7 ngày khi thỏ 12 tuần tuổi. Kết thúc
giai đoạn tăng trưởng, tất cả thỏ được mổ khảo sát để đánh giá chất lượng
quầy thịt và thịt. Công thức khẩu phần và thành phần hóa học của khẩu
phần thí nghiệm được thể hiện ở bảng 3.3.
Bảng 3.3 Công thức khẩu phần, thành phần hóa học và năng lượng trao đổi
của các khẩu phần sử dụng trong thí nghiệm 4 (% DM)
Nghiệm thức
Lys-0.85
Lys-0.95
ThrThrThrThực liệu, %DM
0.65
0.75
0.65
Rau muống
11,5
11,5
11,5
Cỏ lông tây
31,6
31,6
31,6
Bắp
33,1
33,1
33,1
Khô dầu nành
23,5
23,5

23,5
Lysine
0,00
0,00
0,15
Methionine
0,16
0,16
0,16
Threonine
0,12
0,24
0,12
Thành phần hóa học của khẩu phần, % DM
DM
26,3
26,3
26,3
OM
93,1
93,0
92,9
CP
19,0
19,0
19,0
EE
4,58
4,57
4,57

CF
12,2
12,1
12,1
NDF
34,3
34,3
34,3
ADF
19,2
19,2
19,1
ME, MJ/kgDM
11,6
11,6
11,6
Lysine
0,85
0,85
0,95
Methionine
0,67
0,67
0,67
Threonine
0,65
0,75
0,65

8


Thr0.75
11,4
31,5
33,1
23,4
0,15
0,16
0,24

Lys-1.05
ThrThr0.65
0.75
11,4
11,4
31,5
31,5
33,0
33,0
23,4
23,4
0,30
0,30
0,16
0,16
0,12
0,24

26,3
92,8

19,0
4,56
12,1
34,2
19,1
11,6
0,95
0,67
0,75

26,3
92,8
19,0
4,56
12,1
34,2
19,1
11,6
1,05
0,67
0,65

26,4
92,7
18,9
4,56
12,1
34,2
19,1
11,6

1,05
0,67
0,75


Thí nghiệm 5: Sự đáp ứng về khả năng tận dụng thức ăn, tỷ
lệ tiêu hóa dưỡng chất, tăng trọng và chất lượng quầy thịt của thỏ
Californian được nuôi bằng các khẩu phần có mức năng lượng trao
đổi khác nhau
Sáu mươi thỏ Californian lúc 45 ngày tuổi với khối lượng trung
bình 500 ± 12,9 g được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 5
nghiệm thức và 3 lần lặp lại. Năm nghiệm thức là 5 mức độ năng lượng
trao đổi khác nhau trong khẩu phần bao gồm 10.0; 10.5; 11.0; 11.5 và 12.0
MJ/kgDM tương ứng với các nghiệm thức ME10.0; ME10.5; ME11.0;
ME11.5 và ME12.0. Tỷ lệ đạm thô, lysine, methionine và threonine của
tất cả khẩu phần thí nghiệm có giá trị 19.0% CP, 0.95% Lys, 0.67% Met
và 0.75% Thr. Thời gian tiến hành thí nghiệm là 12 tuần . Mỗi đơn vị thí
nghiệm bao gồm 2 thỏ đực và 2 thỏ cái. Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất được
thực hiện liên tục trong 7 ngày khi thỏ 12 tuần tuổi. Kết thúc giai đoạn
tăng trưởng, tất cả thỏ được mổ khảo sát để đánh giá chất lượng quầy thịt
và thịt. Công thức khẩu phần và thành phần hóa học của khẩu phần thí
nghiệm được thể hiện ở bảng 3.4.
Bảng 3.4 Công thức khẩu phần, thành phần hóa học và năng lượng trao đổi của các khẩu
phần sử dụng trong thí nghiệm 5 (% DM)
Nghiệm thức
Thực liệu, %DM
ME10.0
ME10.5
Dây lá rau lang
47,0

40,0
Cỏ lông tây
38,0
35,0
Khô dầu đậu nành
10,0
13,0
Bắp
5,00
12,0
Thành phần hóa học của khẩu phần, % DM

ME11.0
38,0
29,0
14,0
19,0

ME11.5
31,0
24,0
17,0
28,0

ME12.0
24,0
20,0
20,0
36,0


DM

17,0

19,9

23,6

14,0

15,6

9


OM
CP
EE
CF
NDF
ADF
Ash
ME, MJ/kgDM

89,1
19,0
5,60
20,2
47,2
29,8

10,9
10,0

89,9
19,0
5,34
18,5
43,9
27,2
10,1
10,5

90,7
19,0
5,27
16,5
40,4
24,7
9,29
11,0

91,8
19,0
5,01
14,2
36,1
21,4
8,21
11,5


92,8
19,0
4,74
12,1
32,3
18,5
7,24
12,0

DM: vật chất khô, OM: vật chất hữu cơ, CP: đạm thô, EE: béo thô, CF: xơ thô, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ
acid, ME: Năng lượng trao đổi

Quy trình thực hiện cho thí nghiệm tiêu hóa dưỡng chất
Đối với thí nghiệm 2, 3, 4 và 5 tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến phân và nitơ
tích lũy được thực hiện trong 7 ngày liên tục khi thỏ đạt 12 tuần tuổi. Thức
ăn cho ăn, thức ăn thừa và phân được thu, cân và sấy hàng ngày. Phân
được thu 2 lần/ngày vào lúc 6 giờ sáng và 5 giờ chiều. Nước tiểu được thu
vào mỗi buổi sáng và mang lên phòng thí nghiệm ngay lập tức để phân
tích nitơ bằng phương pháp Kjeldal. Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất được xác
định theo phương pháp của McDonald và ctv. (2010).
Các chỉ tiêu theo dõi
Thức ăn ăn vào hàng ngày được xác định bằng cách cân lượng
thức ăn trước khi cho ăn trừ cho lượng thức ăn thừa. Tăng trọng của thỏ
được xác định bằng cách cân khối lượng từng con thỏ, hàng tuần vào lúc
sáng sớm từ 7h đến 7h30 khi chưa cho thỏ ăn.
Chất lượng quầy thịt và thịt được xác định bằng cách mổ khảo sát
tất cả thỏ ở thí nghiệm 2, 3, 4 và 5. Quy trình mổ khảo sát được thực hiện
theo hướng dẫn của bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (QCVN 0110



75: 2011/BNNPTNT, 2001). Giá trị pH và khả năng giữ nước của thịt thỏ
(water holding capacity) được xác định theo phương pháp của Petracci et
al. (2009). Tất cả các thí nghiệm nuôi dưỡng đều được tính toán hiệu quả
kinh tế.
3.2 Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu của thí nghiệm 1 được phân tích giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn bằng cách sử dụng mô hình thống kê mô tả (Descriptive statistics
model) của phần mềm Minitab 16.1.0 (Minitab, 2010).
Số liệu của thí nghiệm 2, 3, 4 và 5 được xử lý sơ bộ trên phần mềm
Excel, phân tích phương sai và so sánh sự khác biệt giữa các trung bình
của nghiệm thức bằng phương pháp Tukey của chương trình Minitab
16.1.0 (Minitab, 2010)

Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá thành phần dưỡng chất, đặc biệt là
thành phần acid amin của 1 số loại thức ăn phổ biến cho chăn nuôi
thỏ ở ĐBSCL, Việt Nam
Thành phần dinh dưỡng của các loại rau cỏ tự nhiên sử dụng làm thức ăn
cho thỏ được trình bày ở Bảng 4.1
Bảng 4.1 Thành phần dinh dưỡng của các loại rau cỏ tự nhiên dùng làm thức ăn cho thỏ
(Trung bình ± SD)
Chỉ tiêu, g/kgDM
DM

Cỏ lông tây
167±7,51

Rau muống
95,7±6,03


Cỏ đậu lá nhỏ
183±12,6

Bìm bìm
152±8,74

CP

126±5,13

205±8,39

194±7,94

155±5,77

EE

37,0±2,65

45,3±5,51

55,8±5,86

65,3±5,51

CF

257±11,5


152±8,74

241±14,0

186±20,0

11


NDF

671±12,2

364±7,21

495±6,11

388±11,8

ADF

434±12,8

225±12,7

381±18,3

307±4,93

Ash


93,0±7,51

111±9,85

88,0±10,4

121±3,06

ME, MJ/kgDM

8,14±0,29

9,54±0,06

8,90±0,03

8,79±0,05

Acid amin thiết yếu
Lysine

4,19

10,7

12,8

6,85


Threonine

2,41

7,33

7,77

4,92

Methionine

2,83

5,82

5,53

5,67

Thành phần dinh dưỡng của phụ phẩm công nông nghiệp bao gồm
dây lá rau lang, lá rau muống, khô dầu đậu nành và bã đậu nành được trình
bày ở bảng 4.2.
Bảng 4.2 Thành phần dinh dưỡng của phụ phẩm công và nông nghiệp sử dụng
cho chăn nuôi thỏ (Trung bình ± SD, n=3)
Lá rau
Khô dầu đậu
Bã đậu
Chỉ tiêu, g/kgDM
Rau lang

muống
nành
nành
DM
105±7,51
112±7,51
879±4,16
127±3,06
CP

201±8,50

223±19,3

451±5,69

225±6,00

EE

75,0±5,00

85,2±4,51

38,3±1,53

92,3±2,52

CF


165±5,00

192±14,4

65,6±8,39

155±3,00

NDF

425±6,51

448±11,8

237±4,58

324±4,36

ADF

282±7,51

291±14,5

135±8,89

278±3,06

Ash


118±12,5

124±6,03

62,0±3,00

40,0±5,51

ME, MJ/kgDM

10,5±0,38

9,57±0,11

12,5±0,27

10,2±0,39

Acid amin thiết yếu
Lysine

12,4

13,1

21,2

14,1

Threonine


5,87

11,3

14,3

7,48

Methionine

5,98

8,26

11,7

6,31

12


4.3 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn bổ sung đạm và năng lượng sử dụng
trong chăn nuôi thỏ
Bảng 4.3 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn bổ sung đạm và năng lượng sử dụng trong chăn nuôi thỏ
(Trung bình ± SD, n=3)
Thức ăn bổ sung năng
Thức ăn bổ sung đạm
lượng
Chỉ tiêu,

g/kgDM
Đậu nành
Bột cá
Bột lông vũ
Bột huyết
Bắp
Tấm
DM

894±10,9

830±7,51

842±7,51

905±5,00

884±6,03

894±12,2

CP

420±8,66

631±3,61

801±9,02

829±1,00


84,0±4,58

86,5±6,26

EE

186±6,03

87,2±1,66

60,5±0,50

6,50±0,50

42,0±2,65

39,5±2,18

CF

105±5,00

10,1±0,85

45,8±0,76

15,2±0,69

26,7±1,16


23,2±1,53

NDF

258±6,00

99,5±5,27

281±7,55

152±10,6

164±6,03

181±8,54

ADF

145±7,00

41,2±0,72

224±5,29

112±7,64

43,7±1,53

92,1±2,01


Ash
ME,
MJ/kgDM

57,0±12,1

215±7,00

70,0±5,29

35,7±6,51

13,0±6,24

57,0±7,00

12,1±0,35

11,5±0,46

10,8±0,46

11,4±0,53

14,8±0,20

14,2±0,59

Lysine


19,3

35,0

18,1

56,7

2,92

3,65

Threonine

11,9

12,2

16,5

24,6

1,57

2,22

Methionine

11,0


10,9

8,97

20,9

3,03

3,38

Acid amin thiết yếu

Bìm bìm, rau muống, cỏ đậu lá nhỏ và cỏ lông tây có thể được sử
dụng trong khẩu phần cơ bản của thỏ vì có hàm lượng đạm thô khá cao,
xơ cân đối, tỷ lệ tiêu hóa cao, ngon miệng và giá thành rẻ. Dây lá rau lang
và lá rau muống là nguồn phụ phẩm sử dụng làm thức ăn rất tốt cho thỏ
vì chúng có hàm lượng CP cao, xơ cân đối và giá thành rẻ. Dây lá rau lang
và lá rau muống là phụ phẩm miễn phí, người chăn nuôi thỏ chỉ tốn công
lao động để thu hoạch. Đậu nành, bột cá, bột lông vũ và bột huyết có thể
cung cấp đạm cho thỏ trong khi bắp, tấm và củ khoai lang cung cấp năng
lượng. Việc sử dụng các nguồn thức ăn địa phương cho thỏ nên chú ý tới
13


hàm lượng dinh dưỡng, tỷ lệ tiêu hóa, tính ngon miệng và hiệu quả kinh
tế.
4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các mức độ protein thô trong
khẩu phần lên tăng trọng, sự sản xuất thịt, dưỡng chất tiêu hóa được
và hiệu quả kinh tế của thỏ Californian ở ĐBSCL

Dưỡng chất ăn vào của thỏ được nuôi bằng khẩu phần có mức đạm
thô khác nhau được trình bày qua bảng 4.4
Bảng 4.4 Dưỡng chất và năng lượng trao đổi (ME) ăn vào của thỏ thí nghiệm
Nghiệm thức
Chỉ tiêu
Vật chất khô
Vật chất hữu cơ
Đạm thô
Béo thô
Xơ trung tính
Xơ acid
Xơ thô
ME, MJ/day

CP15
71,9
67,0
10,8a
2,95a
23,2a
16,7a
10,2a
0,835

CP17
71,6
66,7
12,1b
2,95a
23,1ab

16,6a
10,0a
0,827

CP19
71,2
66,3
13,5c
2,84b
22,8b
16,3ab
9,67b
0,824

CP21
71,3
66,5
15,0d
2,76c
22,6b
16,2b
9,39c
0,827

CP23
71,4
66,6
16,4e
2,66d
22,7b

16,2b
9,15d
0,829

SEM/P
0,29/0,498
0,25/0,489
0,06/0,001

0,01/0,001
0,09/0,007
0,06/0,002
0,04/0,001
0,003/0,26
9 kê
Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống
P<0,05

Tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu quả kinh tế
của các nghiệm thức được trình bày qua bảng 4.5
Bảng 4.5 Tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu quả kinh tế của thỏ thí
nghiệm
Nghiệm thức
CP19
CP21

Chỉ tiêu

CP15


CP17

KL đầu TN, g/con
KL cuối TN, g/con

463
1.975a

469
2.168b

14

463
2.341c

477
2.435c

CP20
475
2.421
c

SEM/P
6,96/0,475
27,0/0,001


Tăng KL, g/con/ngày

HSCHTA

18,0a
3,99a

20,2b
3,54b

22,4c
3,19c

23,3c
3,06c

23,2c 0,30/0,001
3,08c 0,04/0,001
Lợi nhuận, VNĐ /thỏ
41.360
54.349 65.560
70.840 67.32
Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt0 có ý nghĩa thống kê
P<0,05

Chất lượng quầy thịt và thịt của thỏ thí nghiệm được trình bày qua
bảng 4.6
Bảng 4.6 Chất lượng quầy thịt và thịt của thỏ thí nghiệm
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

CP15


KL sống, g (LW)

1.990a

2.183b

2.353c

2.466c

2.437c

24,4/0,001

a

b

c

c

c

16,8/0,001

KL thân thịt, g (TT)

1.047


CP17

1.143

CP19

1.238

CP21

1.289

CP23

1.286

SEM/P

Tỷ lệ thân thịt, %LW

52,6

52,3

52,6

52,3

52,8


0,25/0,621

KL thịt tuộc, g

789a

863ab

940bc

978c

980c

21,5/0,001

Tỷ lệ thịt tuộc, % TT

75,4

75,5

75,9

75,9

76,2

0,97/0,970


KL thịt đùi, g

272a

310b

346c

383d

372d

4,98/0,001

Tỷ lệ thịt đùi, % TT

a

ab

26,0

27,1

27,9

bd

29,8


c

28,9

cd

0,34/0,001

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê
P<0,05.

Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ thí nghiệm được
trình bày qua bảng 4.7.
Bảng 4.7 Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ thí nghiệm
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

CP15

CP17

CP19

CP21

CP23

SEM/P


Dưỡng chất tiêu hóa được, g/con/ngày
Vật chất khô
Đạm thô
Béo thô

37,0a

37,7ab

38,1ab

39,0b

38,5b

0,28/0,008

a

b

c

8,54

d

e

0,06/0,001


1,65

b

a

0,01/0,018

5,68

ab

1,61

6,57

ab

1,64

15

7,44

ab

1,64

9,33

1,57


Xơ trung tính
Xơ acid

9,29a

9,79ab

10,1ab

10,6b

10,5b

0,17/0,004

b

ab

ab

a

ab

0,12/0,039


4,44

4,84

4,86

5,13

4,80

1,10a

1,17b

1,24c

1,34d

1,47e

0,01/0,001

a

b

c

d


d

0,01/0,001

Cân bằng nitơ
N ăn vào, g/kgW0.75
N tích lũy, g/kgW

0.75

0,66

0,72

0,79

0,89

0,91

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa
thống kê P<0,05.

Nhìn chung, khả năng tăng trọng, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, chất
lượng quầy thịt và hiệu quả kinh tế của thỏ Californian được cải thiện khi
được cho ăn khẩu phần có hàm lượng CP là 19% và 21%.
4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các nguồn đạm khác nhau
trong khẩu phần lên sự tiêu thụ thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất,
tăng trọng và chất lượng quầy thịt của thỏ Californian ở ĐBSCL
Dưỡng chất ăn vào của thỏ thí nghiệm được trình bày qua bảng 4.8.

Bảng 4.8 Dưỡng chất và năng lượng trao đổi (ME) ăn vào của thỏ
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

KDN

LRM

BC

BLV

Vật chất khô

87,4

86,0

77,9

Vật chất hữu cơ

80,5a

78,0a

70,4b

65,4c


a

a

b

d

a

a

b

71,7

c

BH

SE/P
c

74,0
68,5b
c

0,78/0,001
0,71/0,001


Đạm thô

16,1

16,6

14,6

Xơ trung tính

30,9a

31,6a

27,2b

26,8b

27,1b

0,43/0,001

a

a

b

b


b

0,29/0,001

0,84d

0,01/0,001

Xơ acid

19,9

20,7

17,3

ME, MJ/day

0,99a

0,96b

0,88c

12,4

17,5

0,81d


13,5

17,6

c

0,21/0,001

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa
thống kê P<0,05.

16


Bảng 4.9 Khối lượng cuối, tăng khối lượng (DWG) và hiệu quả kinh tế của thỏ thí nghiệm
Nghiệm thức

KDN

LRM

KL đầu TN, g/con

467

470

465

473


475

7,93/0,874

KL cuối TN, g/con

2.379a

2.268a

1.940b

1.724c

1.819bc

35,6/0,001

Tăng KL, g/con/ngày

22,8a

21,4a

17,6b

14,9c

16,0bc


0,38/0,001

a

ab

bc

c

c

0,12/0,001

HSCHTA
Lợi nhuận, VNĐ/thỏ

BC

BLV

3,84

4,03

4,43

57.860


67.540

12.760

4,82

BH

SE/P

4,63

16.940

20.240

-

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Chất lượng quầy thịt và thịt của thỏ thí nghiệm được trình bày qua
bảng 4.10
Bảng 4.10 Chất lượng quầy thịt, nội tạng và chất lượng thịt của thỏ thí nghiệm
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

KDN

LRM


a

a

KL sống, g (LW)

2.412

KL thân thịt, g (TT)

1.261a

Tỷ lệ thân thịt, %LW

2.296

BC

a

52,3

52,6

a

a

BH


1.751
878c

932bc

22,4/0,001

ab

b

b

0,37/0,004

bc

16,5/0,001

51,6

50,2

c

SE/P

1.013b

1.966


1.209a

a

BLV
b

1.853

50,3

bc

36,6/0,001

KL thịt tuộc, g

959

Tỷ lệ thịt tuộc, %TT

76,1a

76,7a

72,7b

70,3c


71,1c

0,21/0,001

a

a

b

c

bc

8,36/0,001

27,3

0,36/0,300

KL thịt đùi, g

350

Tỷ lệ thịt đùi, % TT

27,8

927


344

737

282

28,4

b

27,9

618

241

c

663

255

27,4

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ trong thí nghiệm
tiêu hóa dưỡng chất được trình bày qua bảng 4.11.
Bảng 4.11 Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ thí nghiệm
Nghiệm thức

Chỉ tiêu

KDN

LRM

17

BC

BLV

BH

SE/P


Dưỡng chất tiêu hóa được, g/con/ngày
Vật chất khô
Đạm thô

41,5a

40,0a

37,1ab

29,0c

31,3bc


1,37/0,001

ab

a

7,93

b

5,83

c

6,58c

0,19/0,001

b

1,66

c

c

0,07/0,001

8,64


b

8,90

a

Béo thô

2,41

3,09

2,43

Xơ trung tính

11,4a

11,3a

9,53ab

8,08b

8,79b

0,40/0,001

a


a

ab

b

ab

0,34/0,009

Xơ acid

1,78

5,67

5,64

4,70

3,77

4,27

1,28ab

1,36a

1,36a


1,14b

1,22ab

0,03/0,002

a

a

ab

b

b

0,04/0,002

Cân bằng nitơ
N ăn vào, g/kgW0.75
N tích lũy, g/kgW

0.75

0,93

0,91

0,79


0,65

0,71

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Mùi khó chịu đối với thỏ, tính ngon miệng và khả năng tiêu hóa
thấp của bột cá, bột lông vũ và bột huyết đã làm giảm mức dưỡng chất ăn
vào, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng tăng trọng của thỏ thí nghiệm
4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của các mức độ lysine và
threonine trong khẩu phần lên thức ăn ăn vào, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng
chất, tăng trọng và chất lượng quầy thịt của thỏ Californian ở ĐBSCL
Dưỡng chất ăn vào của thỏ thí nghiệm được trình bày qua bảng
4.12
Bảng 4.12 Dưỡng chất ăn vào của thỏ thí nghiệm (g/con/ngày)
Lys

SE/P

Thr

Chỉ tiêu
DM

0.85

0.95

1.05


0.65

0.75

Lys

Thr

Lys*Thr

77,3

77,1

77,3

77,4

77,1

0,54/0,94

0,44/0,63

0,76/0,37

CP

14,6


14,7

14,7

14,7

14,6

0,13/0,96

0,10/0,70

0,18/0,58

EE

3,53

3,52

3,52

3,53

3,51

0,02/0,91

0,02/0,52


0,03/0,35

CF

9,34

9,34

9,30

9,35

9,29

0,07/0,93

0,06/0,51

0,10/0,41

NDF

26,4

26,4

26,3

26,5


26,3

0,19/0,95

0,16/0,51

0,27/0,35

ADF

14,7

14,7

14,7

14,8

14,7

0,11/0,96

0,09/0,53

0,16/0,39

18



ME, MJ/day

0,90

0,89

0,90

0,90

0,89

0,01/0,85

0,01/0,56

0,01/0,38

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Bảng 4.13 Khối lượng cuối, tăng khối lượng và hiệu quả kinh tế của thỏ thí nghiệm

Chỉ tiêu
KL đầu, g
KL cuối, g
Tăng KL, g/con/ngày
HSCHTA
Lợi nhuận, VNĐ/thỏ

0.85

441
2.218b
21,2b
3,67a
58.520

Lys
0.95
445
2.325a
22,4a
3,45b
66.220

1.05
448
2.245b
21,4b
3,62a
59.180

Thr
0.65
0.75
448
441
2.220
2.305
21,1
22,2

3,68
3,48
58.520 64.020

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Chất lượng quầy thịt, cơ quan nội tạng và chất lượng thịt của thỏ
thí nghiệm được trình bày qua bảng 4.14
Bảng 4.14 Chất lượng quầy thịt, cơ quan nội tạng và chất lượng thịt của thỏ thí nghiệm
Lys
Chỉ tiêu

SE/P

Thr
0.65

0.75

Lys

2220

2304

20,8/0,009

b

1145


1188

14,6/0,011

52,1

51,2

51,6

51,5

0,47/0,433

823b

891a

844ab

829

876

16,9/0,038

TL thịt tuộc, %TT

72,1


73,6

73,4

72,4

73,7

0,62/0,433

KL thịt đùi, g

383b

408a

388b

383

402

4,82/0,009

TL thịt đùi, % TT

33,6

33,7


33,8

33,5

33,9

0,44/0,947

0.85
2218

0.95
2325

1.05
2245

b

a

b

KL thân thịt, g (TT)

1140

1210


1149

b

a

Tỷ lệ thân thịt, %LW

51,5

KL thịt tuộc, g

KL sống, g (LW)

Thr

Lys*Thr

17,0/0,
004
11,9/0,
028
0,39/0,
883
13,8/0,
034
0,50/0,
883
3,94/0,
007

0,36/0,
525

29,4/0,00
3
20,7/0,29
7
0,67/0,13
9
23,9/0,82
7
0,87/0,13
9
6,82/0,97
0
0,62/0,21
6

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ trong thí nghiệm
tiêu hóa dưỡng chất được trình bày qua bảng 4.15
19


Bảng 4.15 Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ thí nghiệm
Lys
Chỉ tiêu

0.85


0.95

SE/P

Thr
1.05

0.65

0.75

Lys

Thr

Lys*Thr

1,06/0,
520
0,18/0,
291
0,04/0,
492
0,11/0,
255
0,45/0,
364
0,18/0,
222


0,87/0,
773
0,15/0,
769
0,03/0,
903
0,09/0,
900
0,36/0,
538
0,15/0,
929

0,02/0,
909
0,02/0,
176

0,02/0,
229
0,02/0,
147

Dưỡng chất tiêu hóa được, g/con/ngày
DM

34,5

36,3


35,5

35,2

35,6

CP

7,50

7,91

7,80

7,71

7,77

EE

1,93

1,98

1,92

1,95

1,94


CF

1,93

2,22

2,08

2,07

2,09

NDF

8,37

9,29

8,91

8,70

9,02

ADF

3,85

4,33


4,08

4,08

4,10

NI, g/kgW0.75

1,21

1,21

1,22

1,23

1,20

NR, g/kgW0.75

0,85

0,91

0,88

0,86

0,90


1,50/0,802
0,26/0,608
0,06/0,797
0,16/0,867
0,63/0,332
0,26/0,469

Cân bằng nitơ
0,03/0,080
0,03/0,398

NI: nitrogen ăn vào, NR: nitrogen tích lũy

Thỏ Californian được cho ăn khẩu phần chứa hàm lượng CP 19%,
năng lượng trao đổi 11.6 MJ/kgDM, 0.95% lysine và 0.75% threonine cho
kết quả tốt hơn về tăng khối lượng, sản xuất thịt và hiệu quả kinh tế.
Thí nghiệm 5: Sự đáp ứng về khả năng tận dụng thức ăn, tỷ lệ
tiêu hóa dưỡng chất, tăng trọng và chất lượng quầy thịt của thỏ
Californian được nuôi bằng các khẩu phần có mức năng lượng trao
đổi khác nhau
Dưỡng chất ăn vào của thỏ thí nghiệm được trình bày qua bảng 4.16
Bảng 4.16 Dưỡng chất ăn vào của thỏ thí nghiệm (g/con/ngày)
Chỉ tiêu

Nghiệm thức

20

SE/P



DM

ME10.0
69,4

ME10.5
72,0

ME11.0
74,5

ME11.5
74,1

ME12.0
73,3

3,55/0,853

OM

61,8

64,7

67,6

68,0


68,0

3,23/0,607

CP

13,2

13,8

14,2

14,0

14,1

0,66/0,836

EE

3,89

3,86

3,95

3,69

3,49


0,18/0,420

CF

a

14,1

13,2

12,2

10,6

c

0,59/0,001

NDF

32,8a

31,5a

29,9ab

26,9ab

23,4b


1,44/0,006

ADF

20,7a

19,6ab

18,3ab

15,9bc

13,4c

0,87/0,001

a

ab

ab

bc

c

0,32/0,003

0,88a


0,04/0,001

ab

ab

bc

Ash

7,60

7,25

6,92

6,08

ME, MJ/day

0,70d

0,76c

0,82b

0,85ab

8,76


5,30

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Khả năng tăng trọng và hiệu quả kinh tế của thỏ thí nghiệm được
trình bày qua bảng 4.17
Bảng 4.17 Khối lượng cuối, tăng trọng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu quả kinh tế của thỏ thí
nghiệm
Nghiệm thức
SE/P
Chỉ tiêu
KL đầu, g/con
KL cuối, g/con

ME10.0

ME10.5

ME11.0

ME11.5

ME12.0

511

510

508


507

508

2.233

b

2.391

ab

2.433

a

2.566

a

2.517

1,26/0,174
a

37,2/0,002

Tăng KL, g/con/ngày


20,5

22,4

22,9

24,5

23,9

0,43/0,002

HSCHTA

3,39

3,22

3,25

3,03

3,08

0,19/0,685

50.160

58.960


57.420

65.780

59.400

Lợi nhuận, VNĐ/thỏ

b

ab

a

a

a

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Giá trị quầy thịt và chất lượng thịt của thỏ trong thí nghiệm được
trình bày qua bảng 4.18.
Bảng 4.18 Giá trị quầy thịt, cơ quan nội tạng và chất lượng thịt của thỏ trong thí nghiệm
Nghiệm thức
ME10.
ME10.
ME11.
ME11.
ME12.
Chỉ tiêu

0
5
0
5
0
KL sống, g (LW)
KL thân thịt, g (TT)

SEM/P

2.258b

2.413ab

2.449a

2.589a

2.548a

37,8/0,002

b

ab

ab

a


1.350a

27,5/0,008

1.179

21

1.271

1.295

1.374


TL thân thịt, %LW

52,3

52,6

52,9

b

ab

ab

53,0

1.049

53,0

0,43/0,695

KL thịt tuộc, g

893

TL thịt tuộc, %TT

75,7

76,9

76,3

76,4

76,7

0,39/0,331

b

ab

ab


a

a

9,38/0,002

977

988

a

1.035

a

19,6/0,004

KL thịt đùi, g

325

TL thịt đùi, % TT

27,6

28,3

28,4


30,0

28,9

0,48/0,062

c

c

b

b

a

1,08/0,001

KL mỡ, g

15,7

360

16,3

368

24,0


412

28,0

391

33,7

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05

Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ trong thí nghiệm
tiêu hóa dưỡng chất được trình bày qua bảng 4.19
Bảng 4.19 Dưỡng chất tiêu hóa được và nitơ tích lũy của thỏ trong thí nghiệm
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

ME10.0
ME10.5
Dưỡng chất tiêu hóa được, g/con/ngày
DM
39,9
42,8
CP
7,65
8,47
CF
3,46a
3,50a
NDF
14,5a

14,5a
ADF
7,45a
7,53a
Cân bằng nitơ
NI, g/kgW0.75
NR, g/kgW0.75

1,21
0,86b

ME11.0

ME11.5

ME12.0

SEM/P

45,4
9,06
3,37ab
14,2a
7,46a

44,6
8,91
3,07b
12,7ab
6,58ab


43,6
8,92
2,27c
10,4b
5,27b

2,09/0,437
0,42/0,195
0,07/0,001
0,76/0,016
0,42/0,016

1,27
0,99ab

1,16
1,06a

1,19
1,04ab

0,05/0,483
0,04/0,040

1,24
0,94ab

Các giá trị trung bình mang các chữ cái khác nhau trên cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05


Thỏ Californian được nuôi bằng khẩu phần có năng lượng trao đổi
là 11,5 MJ/kgDM cho kết quả tăng trọng, chất lượng quầy thịt và hiệu quả
kinh tế tốt. Bắp là nguồn thức ăn cung cấp năng lượng tốt trong khẩu phần
nuôi thỏ Californian.

22


Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
- Cỏ lông tây, rau muống, cỏ đậu lá nhỏ, bìm bìm và rau lang có
thể sử dụng trong khẩu phần nuôi thỏ vì có hàm lượng đạm cao, giàu các
acid amin và xơ cân đối.
- Khả năng tăng trọng, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, nitơ tích lũy, chất
lượng thân thịt và hiệu quả kinh tế được cải thiện khi cho thỏ Californian
ăn khẩu phần có hàm lượng đạm thô là 19%
- Khô dầu đậu nành có thể sử dụng cung cấp đạm cho thỏ để nâng
cao tăng trọng, tỷ lệ tiêu hóa và lợi nhuận.
- Thỏ Californian được cho ăn bằng khẩu phần chứa 0.95% lysine
và 0.75% threonine cho kết quả tốt về tăng trọng, chất lượng thịt, tỷ lệ tiêu
hóa dưỡng chất và acid amin.
- Khẩu phần có hàm lượng năng lượng trao đổi 11.5 MJ/kgDM cho
kết quả tốt về tăng trọng, chất lượng quầy thịt, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất
và hiệu quả kinh tế khi được sử dụng cho thỏ Californian.
5.2 Đề nghị
Áp dụng kết quả nghiên cứu của luận án vào trong thực tế cho các hộ
nuôi thỏ, tuy nhiên, cần thực hiện nhiều nghiên cứu hơn về việc sử dụng
các nguồn đạm cho thỏ để có thể tận dụng tốt hơn các nguồn đạm sẵn có
ở ĐBSCL.


23


DANH MỤC BÀI BÁO
1. Trung, T.T. and Dong, N.T.K., 2016. Effects of dietary crude
protein levels on growth rate, meat production, digestible nutrients and
economic re-turn of Californian rabbits (Oryctolagus cuniculus) in
Mekong Delta of Vietnam. Can Tho University Journal of Science. Vol 2
(2016): 13-19.
2. Trung, T.T., Dong, N.T.K. and Thu, N.V., 2016. A response of
feed utilization, nutrient digestibility, growth and carcass value of
Californian rabbits to dietary metabolizable energy. Can Tho University
Journal of Science. Vol 3 (2016) 25-31
3. Trung, T.T. and Dong, N.T.K., 2016. Nutrient evaluation with
emphasis on amino acid values of the common feedstuffs for rabbits in
the Mekong delta of Vietnam. National Institute of Animal Science of
Vietnam, Journal of Animal Science and Technology. Vol.70 December
2016: 48-58
4. Trung, T.T. and Dong, N.T.K., 2017. Effect of lysine and
methionine levels in the diets on feed intake, nutrient digestibility, growth
and carcass value of Californian rabbits in the Mekong delta, Vietnam.
National Institute of Animal Science of Vietnam, Journal of Animal
Science and Technology. Vol.71 January 2017: 48-60
5. Trung, T.T., Dong, N.T.K. and Thu, N.V., 2017. Effect of
different protein sources in the diets on feed intake, nutrient digestibility,
growth and carcass value of Californian rabbits in the Mekong Delta of
Vietnam. Can Tho University Journal of Science. Vol 5 (2017) 158-165
24




×