Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi Toán lớp 5 cuối năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.21 KB, 2 trang )

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II - NĂM HỌC : 2016 - 2017
MÔN: TOÁN LỚP 5. (Thời gian làm bài 40 phút)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1.
(M1: 1đ)
2
viết thành phân số là:
3
10
7
15
A.
B.
C.
3
3
12
63
2. Phân số
được viết dưới dạng số thập phân là:
350

1. Hỗn số 5

D.

17
3

A. 0,09
B. 0,18


C. 0,018
D. 0,9.
Bài 2. (M2:1đ)
1. Một bể có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 40cm, chiều cao
30cm. Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước để bể chứa đầy nước?
A. 30 lít
B. 60 lít
C. 40 lít
D. 50 lít
2. Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 416m2 = ………ha
A. 4,16
B. 41,6
C. 0,0416
D. 0,416
Bài 3. (M2:1đ)

Có bao nhiêu số có 4 chữ số, trong mỗi số đó không có hai chữ số nào giống
nhau?
Trả lời: Có …………số.
Bài 4. (M2:1đ)
1. Nếu dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số của số 602,129 thì số này sẽ:
A. Giảm đi 10 lần
B. Giảm đi 10 lần
C. Tăng lên 10 lần
D. Tăng lên 100 lần
2. Một hình tam giác vuông có diện tích bằng
1
cm. Tính cạnh góc vuông còn lại?
8
2

1
A.
cm
B.
cm
5
5

C.

1
cm2 và một cạnh góc vuông bằng
40

3
cm
5

D.

4
cm
5

Bài 5. (M4:0,5đ)
25% số bi của Hoàng 50% số bi của Đức, biết tổng số bi của hai bạn là 48 viên.
Tính số bi của Hoàng.
A. 16 viên
B. 18 viên
C. 32 viên

D. 30 viên
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 6. (M2:1đ)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a.
8m 6cm = 8,06m
b.

4tấn 13kg = 4,13tấn

Điền số còn thiếu vào chỗ chấm:
Bài 7. (M4:0,5đ)

c) 15dm2 21cm2 = 15,21dm2
d) 3,67km2 = 0,367 ha


Một ô tô dự định đi từ A đến B mất 3 giờ 12 phút nhưng thực tế vận tốc của ô tô chỉ
bằng bằng 80% vận tốc dự định. Hỏi thực tế thời gian ô tô đi từ A đến B là …….
Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1:2đ)
a. 546,7 + 1,185
b. 475,5 – 28,07
.................................

.................................

c. 7,25 x 10,3
d. 0,273 : 0,26
................................. .................................


................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................. .................................

.................................

..................................


Giải các bài toán sau:
Bài 9. (M3:1đ)
Một đám đất hình thang có đáy lớn là 25,4m, đáy bé là 18,5m và chiều cao là
26,5m. Giữa đám đất ấy, người ta đào một cái giếng hình tròn đường kính 2,8m. Em
hãy tìm diện tích phần đất còn lại của đám đất.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Bài 10. (M3:1đ) Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ với vận tốc 60 km/giờ. Đến 7
giờ, một ô tô khác khởi hành từ B và đi về A với vận tốc 70km/giờ. Hai xe gặp nhau
lúc 11 giờ. Tính quãng đường AB.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×