Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Tiếng anh tổng hợp từ nhiều nguồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.74 KB, 135 trang )

TI ẾNG ANH T Ổ
NG H Ợ
P T ỪNHI Ề
U NGU Ồ
N
Nguy ễn Lan Nhi -THPT Tây Th ạnh

I. GRAMMAR
1.QUY T Ắ
C C ƠB Ả
N ĐÁ NH TR Ọ
NG ÂM
Có hai quy t ắc c ơb ản để ghi nh ớtr ọng âm trong ti ếng Anh :
- M ột t ừcó m ột tr ọng âm. (M ột t ừkhông th ểcó hai tr ọng
âm, nên n ếu b ạn nghe th ấy hai tr ọng âm thì đó ch ắc ch ắn là
hai t ừ).
- Tr ọng âm c ủa t ừluôn r ơi vào nguyên âm ch ứkhông ph ải
ph ụâm.
* Ngoài ra còn có thêm m ột s ốquy t ắc sau (tuy nhiên v ẫn có
1 s ốtr ườ
n g h ợp ngo ại l ệ).

a) Tr ọng âm r ơ
i vào âm ti ết th ứnh ất
Quy t ắc

Ví d ụ

V ới h ầu h ết các danh t ừcó
hai âm ti ết


PREsent, EXport, CHIna, TAble

V ới h ầu h ết các tính t ừcó
hai âm ti ết

PREsent, SLENder, CLEver, H
APpy

1


b) Trọng âm rơi vào âm cuối
Quy tắc

Ví dụ

Với hầu hết các động từ
có hai âm tiết

to preSENT, to exPORT, to
deCIDE, to beGIN

c)Trọng âm rơi vào âm áp chót (Là âm thứ hai từ sau
lên)
Quy tắc

Ví dụ

Với các từ kết thúc là : -ic


GRAPHic, scienTIfic

Với các từ kết thúc là : -sion và -tion

sugGEStion. reveLAtion

*Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2

2.CÁC CÁCH DÙNG AS


a: “AS” có nghĩa là B ỞI VÌ
- Khác với BECAUSE, khi dùng AS để giải thích lý do thì lý do
đó người nghe/người đọc đã biết rồi.
Ví dụ: As you failed the test, you will have to take the
whole course again (Vì bạn đã thi trượt, bạn phải học lại cả
khóa học).

b: “AS” CÓ NGHĨA LÀ “V ỚI T Ư CÁCH LÀ”
- Với nghĩa này, tất nhiên sau AS phải là một danh từ.
Ví dụ: He works in that hospital AS A CHIEF NURSE (Anh
ấy làm ở bệnh viện đó với cương vị là trưởng nhóm điều
dưỡng).

c: “AS” CÓ NGHĨA LÀ “NH Ư”.
- Với nghĩa “NHƯ” AS được theo sau bởi một mệnh đề (với
đủ chủ ngữ và vị ngữ)
Ví dụ: - AS I said, English grammar is not that difficult to

understand (Như tôi đã nói, văn phạm tiếng Anh không đến
nỗi khó hiểu l ắm).

** V ỚI NGHĨA NÀY, TRONG V ĂN NÓI, TA CÓ THÀNH
NG Ữ KHÁ KHÁCH SÁO “AS YOU WISH” T ẠM DỊCH “TÙY
B ẠN V ẬY” (N ẾU B ẠN MU ỐN V ẬY TÔI S Ẽ LÀM THEO Ý
B ẠN, M ẶC DÙ TÔI KHÔNG TÁN THÀNH L ẮM)

d: “AS” TRONG THÀNH NG Ữ “SUCH AS” VÀ “AS
LONG AS“
- SUCH AS có nghĩa là “CH ẲNG H ẠN NH Ư”, sau “SUCH AS”
là một loạt những danh từ dùng để liệt kê. Sau SUCH AS
không cần dấu phẩy và dấu chấm..
3
Ví dụ: There are many
things you can do to improve your
English. SUCH AS listening to English music, watching


English movies and going to English speaking club. (Có nhiều
thứ bạn có thể làm để cải thiện trình độ tiếng Anh c ủa mình,
ch ẳng h ạn nh ư nghe nh ạc ti ếng Anh, xem phim ti ếng Anh và
tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh)

- “AS LONG AS” có nghĩa “MI ỄN LÀ”
Ví dụ: - AS LONG AS you love me (miễn là em yêu anh)
- “AS LONG AS” có nghĩa “DÀI ĐẾ N …” đứng trước M ỘT
CON S Ố + ĐƠ N VỊ CHI ỀU DÀI
Ví dụ: - Some snakes are AS LONG AS 4 METERS. (một
số loài rắn dài đến 4m)

- “AS LONG AS” có nghĩa “ĐẾN…(BAO LÂU)” HOẶC “BAO
LÂU…” theo sau b ởi M ỘT CON S Ố + ĐƠN VỊ TH ỜI GIAN
hoặc một M ỆNH ĐỀ.
Ví dụ: - This job can take AS LONG AS 10 DAYS (Công
việc này có thể mất đến 10 ngày)

e. “AS” TRONG SO SÁNH B ẰNG :
AS + TÍNH T Ừ/TR ẠNG T Ừ + AS…
Ví dụ: - He is AS TALL AS his father (anh ấy cao bằng b ố
của anh ấy) .
- Đôi khi ng ười ta dùng so sánh b ằng nh ưng không đưa ra đối
tượng so sánh thứ hai vì ngữ cảnh cho phép tự hi ểu.
Ví dụ:
- He has two daughters. THE OLDER ONE IS NOT AS
PRETTY (Ông ấy có 2 cô con gái. Cô lớn hơn không đẹp
bằng cô út)

3. SO SÁNH
A.SO SÁNH HƠN
4
Đối với tính từ, trạng từ 1 âm tiết


S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Ví dụ :.He is smarter than her
(Anh ấy thông minh hơn cô ấy)

Đối với tính từ, trạng từ nhiều âm tiết
S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
VD: Marry is more beautiful than Jane

Marry xinh đẹp hơn Jane

B.SO SÁNH NH ẤT
Đối với tính từ, trạng từ 1 âm tiết
S + V + adj/adv + the + est + than + N/pronoun
Ví dụ : He is the tallest student in the class
(Anh ấy là học sinh cao nhất trong lớp)

Đối với tính từ, trạng từ nhiều âm tiết
S + V + the most + adj/adv + N/pronoun
Vd: .Marry is the most beautiful woman in the world
(Marry là người phụ nữ xinh đẹp nhất thế giớ)i

5
C.SO SÁNH NGANG
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun


Ví dụ : She is as beautiful as an angel
Cô ấy xinh đẹp như một thiên thần
Vd2: My mother drives as fast as my father does
Mẹ tôi lái xe nhanh như bố tôi vậy

D.SO SÁNH KÉP
* Đối với so sánh cùng tính từ

Đối với tính từ, trạng từ 1 âm tiết
S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
Ví dụ : The weather gets colder and colder
Thời tiết trở nên càng ngày càng lạnh


Đối với tính từ, trạng từ nhiều âm tiết
S + V + more and more + adj/adv
Vd .His daughter becomes more and more intelligent
Con gái anh ấy trở nên càng ngày càng thông minh
* Đối với so sánh khác tính từ

The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Ví dụ : The richer she is, the more selfish she becomes
Càng giàu, cô ấy càng trở nên ích kỷ

6

VD2.The more intelligent she is, the lazier she becomes


Càng thông minh, cô ta càng lười biếng
*M ỘT S Ố L ƯU Ý
1.Những tính t ừ ng ắn k ết thúc b ằng 1 ph ụ âm mà ngay
trước đó là 1 nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi ph ụ
âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh
nhất.
VD: Hot - Hotter - Hottest
2. Những tính t ừ có 2 vần, k ết thúc b ằng ch ữ "y" thì đổi "y"
thành "i" và thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so
sánh nhất.
VD: Happy - Happier - Happiest
3.Một số trường hợp đặc biệt
-good/well - better - the best
-badly/bad/ill - worse - the worst

-little - less - the least
-much/many - more - the most
-far - farther/further - the farther/the further

4. CÁCH S Ử D ỤNG GI ỚI T Ừ CH Ỉ TH ỜI GIAN
a.AT
- Dùng để chỉ thời gian: at 8 o’clock (vào lúc 8 giờ sáng), at
9 PM (vào lúc 9 giờ t7ối), at midnight (vào lúc nửa đêm), at
noon (vào buổi trưa), at night (vào buổi t ối).


VD: I have an apointment with my teacher at 8’clock.
(Tôi có cuộc hẹn với cô giáo vào lúc 8 giờ).
The New Year’s Eve party is going to be celebrated at
midnight.
(Tiệc chào đón năm mới sẽ được tổ chức vào giữa đêm).
The stars shine at night.
(Ngôi sao tỏa sáng vào ban đêm).
-Dùng để chỉ nh ững ngày l ễ: at Christmas (vào l ễ giáng
sinh), at Easter (vào l ễ ph ục sinh).
VD: I received nothing from Santa Claus at Christmas.
(Tôi đã không nhận được gì từ ông già Noel vào giáng
sinh).
-Dùng cho các khoảng thời gian trong ngày nh ư: at
breakfast time (vào bữa sáng), at lunchtime (vào bữa trưa), at
dinnertime (vào bữa tối), at bedtime (vào thời gian đi ngủ).
VD: My father always doesn’t talk with anybody at
dinnertime.
(Bố tôi luôn luôn không nói chuyện với bất kì ai trong thời
gian ăn tối).

-Dùng chỉ để thời gian mặt trời mọc và lặn : at sunrise
(bình minh), at sunset (hoàng hôn).

8

VD: We’ll be back at the sunset.


(Chúng tôi sẽ trở lại vào hoàng hôn).
-Ngoài ra, “at” còn được dùng để chỉ những thời gian
sau: at weekend (cuối tuần), at the moment (ngay th ời đi ểm
này), at the present (ngay bây giờ), at the same time (cùng lúc
đó).
VD: The pet shop usually close at weekend.
(Cửa hàng thú cưng thường đóng cửa vào cuối tuần).
We finished the work at the same time.
(Chúng tôi hoàn thành công việc vào cùng một thời điểm).

b.ON
-Dùng cho NGÀY: on Saturday (vào thứ Bảy), on her
birthday, on Easter day, on Independence Day.
VD: I will do all my homework on Sartuday and Sunday.
(Tôi sẽ làm toàn bộ bài tập vào thứ Bảy và Chủ nhật).
-Dùng trong cấu trúc
NGÀY + MORNING/AFTERNOON/NIGHT/…
VD: I met him at swimming pool on Sunday morning.
(Tôi đã gặp anh ta ở hồ bơi vào sáng Chủ nhật).
- Dùng trong cấu trúc ngày kèm theo tháng và n ăm: on the
5th of January, on 1 June, on 16 March, 2016.
VD: Okay. I’ll be there on the 18th of May.

(Được rồi. Tôi sẽ ở đó vào ngày 18 tháng Năm).

9

Can you believe it? I will marry her on 20 April, 2016.


(Bạn tin được không? Tôi sẽ cưới cô ấy vào ngày 20 tháng
4 năm 2016).

c. IN
-S ử d ụng cho N ĂM: in 2016, in 1945.
VD: Marry was born in 1990.
(Marry sinh vào năm 1990).
-Sử dụng cho THÁNG: in April (vào tháng Tư), in January
(vào tháng Giêng), in December (vào tháng Mười Hai).
VD: I am going to fly to London to visit my grandmother in
April.
(Tôi sẽ bay tới Lôn Đôn thăm bà của mình vào tháng Tư).
-S ử d ụng cho TH ẬP K Ỷ: in the fifties (vào những thập kỷ
50), in the 1970s (vào thập kỷ 70).
VD: We didn’t use the cellphone requently in the fifties.
(Chúng tôi không sử dụ ng điện thoại thường xuyên vào
thập kỷ 50).
-S ử d ụng cho TH Ế K Ỷ: in the nineteenth century (vào thế kỷ
19), in the 22nd century (vào thế kỷ 22), in the next century
(thế kỷ tiếp theo).
VD: People will live in the world of technology in the 23rd
century.
(Con người sẽ sống trong thế giới công nghệ vào thế kỷ

23).
10
Do you think we can travel to Mars in the next century?


(Bạn có nghĩ chúng ta có thể đi du lịch đến sao Hỏa vào
thế kỷ
tiếp theo không?)
-Sử dụng cho MÙA: in winter/the winter
(mùa đông), in summer/the summer (mùa hè), in spring/the
spring (mùa xuân), in autumn/in the autumn (mùa thu).
VD: In my city, it isn’t very cold in winter.
( Ở thành ph ố c ủa tôi, mùa đông không h ề l ạnh).
- Ngoài ra “In” còn được dùng cho: in the morning(s) (vào
buổi sáng), in the afternoon(s) (vào buổi chiều), in the
evening(s) (vào buổi tối), in the past/future (trong quá kh ứ/
tương lai), in the the Ice Age (vào Kỷ Băng Hà).
VD: In the evening, after dinner, I usually watch television
with my older brother.
(Vào buổi tối, sau khi ăn cơm, tôi thường xem tivi với anh
trai).
Dinosaurs existed in the ice age.
(Khủng long tồn tại trong thời kì băng hà).

d. NO PREPOTITON
- Khi sử dụng những từ như “last, next, every, this” chúng ta
không dùng “in, on, at”, Tương tự như vậy đối với today,
yesterday, tomorrow.
VD: You have to clean your room today. It’s awful diry.


11


(Bạn phải dọn phòng ngay ngày hôm nay.Nó bẩn kinh
khủng).
We sold out of Nike shoes last week.
(Chúng tôi đã bán hết giày Nike vào tuần trước rồi).

5. CÁCH ĐỌ C CÁC LO ẠI S Ố
a.Khi đọc 1 số như: 100, 1.000, 1.000.000 ta thêm ‘a ‘ vào
trước các từ “ hundred”,” thousand”, “ million”, KHÔNG thêm
“one”
Vd: 100: a hundred
1000: a thousand
b)Khi đọc số lớn hơn 100, ta thêm âm đọc nhẹ “and”
Vd: 350: three hundred and fifty
2.461: two thousand, four hundred and sixty-one
27.403: twenty seven thousand, four hundred and three
c. Các số có 4 chữ số trở lên được chia làm hai nhóm. Dấu
thập phân “,” được đọc là “point”. chữ số zero sau dấu phẩy
đọc là “ nought” ( không)
Vd: 8.04 eight point nought for
d Khi có 2 số giống nhay đứng liền nhau, ta đọc: “ double+số”
Vd: 0609655400
oh six oh nine, six double five four double oh

e. Khi đọc 1 năm, bạ12
n không đọc giống như khi đọc số thông
thường



Vd: 1764 seventeen sixty-four

f. Từ năm 2000 trở đi, đọc như số đếm thông thường
Vd: 2007 two thousand and seven

6. C ỤM ĐỘ NG T Ừ QUAN TR ỌNG
a.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI GET
Get up: thức dậy, đứng dậy
Get over: hồi phục, vượt qua
Get across: giải thích rõ ràng
Get through: vượt qua, gọi, liên lạc
Get off : xuống xe, máy bay, rời khỏi
Get out : đi ra ngoài, lộ ra( tin tức)
Get on: bắt đầu hoặc ti ếp t ục làm gì
Get in: vào trong ( xe, nhà), đến nơi
Get down to: b ắt tay vào làm vi ệc gì( 1 cách nghiêm túc)
Get away : trốn chạy, nghỉ mát
Get along: hòa thuận, xoay sở

B.C ỤM ĐÔNG T Ừ V ỚI GO
Go after: cố đuổi kịp ai
Go along: đi với ai
Go away: rời xa ai, nơi nào
Go beyonnd: nhiều h13
ơn
Go by: thời gian trôi đi


Go down: trở nên ít hơn

Go for: chọn cái gì đó
Go off: nổ, đổ chuông
Go over: kiểm tra kỹ càng
Go through: trải qua
Go together: tồn tại cùng nhau
Go under: chìm xuống nước
Go up: tăng lên
Go without: sống/ làm mà không cần

C.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI LOOK
Look up: tra từ điển, tìm kiếm
Look ahead: dự tính trước
Look to : trông cậy ai
Look back: nhìn lại quá khứ
Look through: lướt xem
Look for: tìm kiếm
Look round: nhìn quanh
Look in: ghé thăm
Look on: đứng xem, đứng nhìn
Look out: cẩn thận, coi chừng
Look foward to: trông đợi ai, cái gì

14
D.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI PUT


Put away: để lại, trả lại ( she puts her book away on the self)
Put on: mặc vào ( I put on a heavy coat)
Put by: để dành, tiết kiệm( try to put by a few pounds a week)
Put off: hoãn, hủy(I must put off a flight to Da Nang)

Put up: cho ai ở nhờ( we can put you up tonight)
Put up with: chịu đựng ai
Put down: hạ thấp ai( I’m tired of him putting me down all the
time)

E.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI TAKE
Take up: đảm nhiệm
Take after: giống cái gì, ai đó
Take away: mang đi
Take to: bắt đầu thích cái gì
Take around: đưa ai đi
Take back: trả lại
Take down: viết
Take over: nối nghiệp
Take out: mang ra ngoài
Take on: đảm nhiệm
Take off: cất cánh( máy bay)
Take in: lấy vào, hít vào
Take notes: ghi chú

15


Take a decision: đưa ra quyết định
Take a break: nghỉ giải lao

F.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI BREAK
Break a promise: phá vỡ lời hứa
Break someone’s heart: làm tổn thương ai
Break a habit: phá vỡ thói quen

Break a glass: làm vỡ kính
Break a leg: gãy chân, “ chúc may m ắn”
Break the rules: phá v ỡ quy tắc
Break the law: phá luật
Break a record: phá vỡ kỉ lục

G.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI CATCH
Catch a bus: b ắt xe buýt
Catch a thief: bắt tr ộm
Catch fire: b ắt l ửa
Catch a ball: bắt bóng
Catch a cold: bị cảm lạnh
Catch a chill: bị cảm lạnh
Catch a sight of : nhìn thấy gì
Catch someone’s eye: “ đập” vào m ắt ai
Catch an animal: b ắt 1 con thú gì

16

H.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI DO


Do homework: làm bài tập
Do business: kinh doanh
Do exercise: tập thể dục
Do a joke: làm trò đùa
Do a job: làm nhiệm vụ
Do the housework: làm việc nhà
Do nothing: không làm gì
Do the shopping: mua s ắm

Do your best: làm hết sức mình

K.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI HAVE
Have a fun: vui vẻ
Have a bath: b ồn t ắm
Have a drink: uống nước
Have breakfast : ăn sáng
Have a holiday: có 1 kì nghỉ
Have sympathy: thông cảm/thiện cả với..
Have a nice time: có thời gian vui vẻ
Have a haircut: cắt tóc

L.C ỤM ĐỘ NG T Ừ V ỚI MAKE
Make a mistake: mắc sai l ầm
Make noise: làm ồn

17

Make a wish: ước điều gì


Make a call : gọi điện
Make an effort: n ỗ l ực làm gì
Make a mess: gây lộn xộn
Make a difference: tạo nên sự khác biệt
Make progress: có tiến bộ
Make trouble: gây r ắc r ối

CH ƯƠNGII: VOCABULARY
1.T Ừ V ỰNG V Ề CH Ủ ĐỀ TH ỜI GIAN

ĐƠN VỊ TH ỜI GIAN
-fortnight - /ˈfɔːrtnaɪt/: nửa tháng
-decade - /dɪˈkeɪd/: thập kỷ
-century - /ˈsentʃəri/: thế kỷ
-weekend - /ˈwiːkend/: cuối tuần
-leap year - /ˈliːp jɪr/: 18
năm nhuận
TH ỜI GIAN C ỦA NGÀY


- sunrise - /ˈsʌnraɪz/: lúc mặt trời mọc
-dawn - /dɔːn/: bình minh
-midday (noon) /ˌmɪdˈdeɪ/ - /nuːn/: buổi trưa
- afternoon - /ˌæftərˈnuːn/ buổi chiều
-sunset - /ˈsʌnset/ lúc mặt trời lặn
-dusk - /dʌsk/ hoàng hôn
-evening - /ˈiːvnɪŋ/ buổi tối
-midnight - /ˈmɪdnaɪt/ nửa đêm
-night (night-time) /naɪt/ - /ˈnaɪt taɪm/ buổi đêm
#KHÁC
-immediately (straight away) /ɪˈmiːdiətli/ - /streɪt əˈweɪ/ ngay
lập tức
-soon - /suːn/ sớm
-earlier - /ˈɜːrli/ sớm hơn
-later - /ˈleɪtər/ muộn hơn
T ẦN SU ẤT
-rarely - /ˈrerli/ hiếm khi
-occasionally - /əˈkeɪʒnəli/ thỉnh thoảng
2. T Ừ V ỰNG


V Ề HÀNH ĐỘ NG

– argue: gây g ổ, tranh lu ận

19

– beating : đánh (đánh ai đó)


– carry: mang, vác, khuân
– chew :nhai
– hang: treo, mắc
– knock: gõ cửa, đập, đánh
– lift: nâng, nhấc lên
– nap: ngủ tr ưa, ch ợp m ắt m ột xíu
– pull: lôi, kéo, giật
– push : đẩy
– put: đặt, để
– rest: nghỉ ngơi
– slap : vổ, tát
– take: cầm, nắm
– wear : mặc (đôi khi được dùng để chỉ động từ mang)
●Cụm động từ tiếng Anh về các động tác cơ thể
– Blink your eyes: Nháy m ắt
– Blow nose: Hỉ mũi
– Brush your teeth: đánh răng
– Clear your throat: H ắng gi ọng, t ằng h ắng
– Combing: chải đầu
– Cross your arms: Khoanh
tay

20
– Cross your legs: Khoanh chân, b ắt chéo chân (khi ng ồi)


– Give the finger: giơ ngón giữa lên (F*** you)
– Give the thumbs up/down: giơ ngón cái lên/xuống (khen
good/bad)
– Keep your fingers crossed: b ắt chéo 2 ngón tr ỏ và ngón
gi ữa (biểu tượng may mắn, c ầu may.)
– Knod your head: Gật đầu
– Raise an eyebrow/Raise your eyebrows: Nhướn mày
– Roll your eyes: Đảo m ắt
– Shake your head: Lắc đầu
– Shrug your shoulders: Nhướn vai
– Stick out your tongue: Lè lưỡi
– Turn your head: Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác
– Wash your face: rửa mặt

3.T Ừ V ỰNG V Ề CÁC MÔN HỌC
- Physics - /ˈfɪzɪks/: Vật lý
-Mathematics (Maths)- /ˌmæθəˈmætɪks/ :Toán
-Chemistry - /ˈkemɪstri/ : Hóa
-Biology - /baɪˈɑːlədʒi/ : Sinh học
-Geography - /dʒiˈɑːɡrəfi/: Địa lý

21Văn học
-Literature - /ˈlɪtrətʃər/:


-Information Technology -/ɪnfərˌmeɪʃn tekˈnɑːlədʒi/: Công

nghệ thông tin
-History - /ˈhɪstri/: Lịch sử
-Engineering - /ˌendʒɪˈnɪrɪŋ/: Kỹ thuật
-Informatics - /ˌɪnfərˈmætɪks/: Tin học
-Technology - /tekˈnɑːlədʒi/: Công nghệ
-Foreign language - /ˈfɔːrən ˈlæŋɡwɪdʒ/: Ngoại ngữ
-Politics - /ˈpɑːlətɪks/: Chính trị học
-Psychology - /saɪˈkɑːlədʒi/: Tâm lý học
-Astronomy - /əˈstrɑːnəmi/: Thiên văn học
-Religious Education - /rɪˈlɪdʒəs ˌedʒuˈkeɪʃn/: Giáo dục tôn
giáo
-Economics - /ˌiːkəˈnɑːmɪks/: Kinh tế học
-Physical Education - /ˌfɪzɪkl edʒuˈkeɪʃn/: Giáo dục thể chất
-Craft - /kræft/: Thủ công
-Social Science - /ˌsoʊʃl ˈsaɪəns/: Khoa học xã hội

4.T Ừ V ỰNG V Ề D ỤNG C Ụ TRONG NHÀ B ẾP
fridge - /frɪdʒ/ tủ lạnh
coffee pot - /ˈkɔːfi pɑːt/ bình pha cà phê
cooker - /ˈkʊkər/ bếp22
nấu


dishwasher - /ˈdɪʃwɔːʃər/ máy rửa bát
freezer - /ˈfriːzər/ tủ đá
kettle - /ˈketl/ ấm đun nước
oven - /ˈʌvn/ lò nướng
stove - /stoʊv/ bếp nấu
chopping board - /ˈtʃɑːpɪŋ bɔːrd/ thớt
washing machine - /ˈwɑːʃɪŋ məʃiːn/ máy giặt

bottle opener - /ˈbɑːtl oʊpnər/ cái mở chai bia
toaster - /ˈtoʊstər/ lò nướng bánh mì
colander - /ˈkɑːləndər/ cái rổ
Corkscrew - /ˈkɔːrkskruː/ cái mở chai rượu
frying pan - /ˈfraɪɪŋ pæn/ chảo rán
mixing bowl - /ˈmɪksɪŋ boʊl/ bát trộn thức ăn
kitchen scales /ˈkɪtʃɪn skeɪl/ cân thực phẩm
grater - /ˈɡreɪtər/ cái nạo
juicer - /ˈdʒuːsər/ máy ép hoa quả
kitchen foil - /ˈkɪtʃɪn fɔɪl/ giấy bạc gói thức ăn
ladle - /ˈleɪdl/ cái môi múc
oven cloth - /ˈʌvn klɔːθ
23/ khăn lót lò
oven gloves - /ˈʌvn ɡlʌv/ găng tay dùng cho lò sưởi


rolling pin - /ˈroʊlɪŋ pɪn/ cái cán bột
saucepan - /ˈsɔːspæn/ nồi
scourer - /ˈskaʊərər/ miếng rửa bát
sieve - /sɪv/ cái giần, cái rây
tin opener - /ˈtɪn oʊpnər/ cái mở hộp
tongs - /tɑːŋz/ cái kẹp
tray - /treɪ/ cái khay, mâm
whisk - /wɪsk/ cái đánh trứng
wooden spoon - /ˌw ʊdn ˈspuːn/ thìa g ỗ
knife - /naɪf/ dao
fork - /fɔːrk/ dĩa
spoon - /spuːn/ thìa
dessert spoon - /dɪˈzɜːrt spuːn/ thìa ăn đồ tráng miệng
carving-knife - /ˈkɑːrvɪŋ naɪf/ dao lạng thịt

soup spoon - /suːp spuːn/ thìa ăn súp
tablespoon - /ˈteɪblspuːn/ thìa to
teaspoon - /ˈtiːspuːn/ thìa nhỏ
chopsticks - /ˈtʃɑːp.stɪk/ đũa
bowl - /boʊl/ bát

24

crockery - /ˈkrɑːkəri/ bát đĩa sứ


glass - /ɡlæs/ cốc thủy tinh
jar - /dʒɑːr/ lọ thủy tinh
jug - /dʒʌɡ/ cái bình rót
mug - /mʌɡ/ cốc cà phê
plate - /pleɪt/ đĩa
saucer - /ˈsɔːsər/ đĩa đựng chén
sugar bowl - /ˈʃʊɡər boʊl/ bát đựng đường
plastic wrap - /ˈplæstɪk ræp/ màng bọc thức ăn
cookery book - /ˈkʊkəri bʊk/ sách nấu ăn
teapot - /ˈtiːpɑːt/ ấm trà
wine glass - /ˈwaɪn ɡlæs/ cốc uống rượu
bin - /bɪn/ thùng rác
dishcloth - /ˈdɪʃklɔːθ/ khăn lau bát
draining board - /ˈdreɪnɪŋ bɔːrd/ mặt nghiêng để ráo nước
grill - /ɡrɪl/ vỉ nướng
kitchen paper - /ˈkɪtʃɪn peɪpər/ giấy lau bếp
plug - /pl ʌɡ/ phích c ắm đi ện
tea towel - /ˈtiː taʊəl/ khăn lau chén
shelf - /ʃelf/ giá đựng25

sink - /sɪŋk/ bồn rửa


×