Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GA Vat ly 9 ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.08 KB, 53 trang )

Ngày /2006.
Tiết 33: Hiện tợng cảm ứng điện từ.
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu và nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả đợc cách tạo ra dòng điện cảm ứng trọng cuộn dây dẫn kín bằng nam châm điện và
nam châm vĩnh cửu.
- sử dụng đúng hai thuật ngữ mới đó là: dòng điện cảm ứng và hiện tợng cảm ứng điện từ.
II. Chuẩn bị:
Của GV: Tranh vẽ hình 31.1 ( chiếc đi na mô xe đạp).
Của nhóm HS: ống dây có gắn 2 đèn LED mắc song song và ngợc chiều. Nam châm vĩnh cửu
có gắn trục quay, nguồn điện, khóa và dây nối.
III. Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
Cho học sinh đọc câu hỏi gợi ý phần mở
bài và chuyển vào phần I.
GV: Đa hình vẽ phóng to 31.1 giảng về cấu
tạo và hoạt động của đi na mô xe đạp.
Đạt câu hỏi : Có phải nhờ nam châm ta có
thể tạo ra dòng điện?
Chuyển sang phần II.
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
H: Đèn LED có đặc điểm gì ?
Các nhóm học sinh làm thí nghiệm Và trả
lời câu hỏi C
1
, C
2
.
+Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây:
đèn sáng.
+ Đặt nam châm đứng yên trớc cuộn dây:
đèn không sáng.


+ Đặt nam châm nằm yên trong cuộn dây:
đèn không sáng.
+Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây: đèn
sáng
Câu C
2
:Khi ống dây di chuyển lại gần hoặc
ra xa nam châm thì đèn sáng.
H: Qua hai thí nghiệm em có nhận xét gì ?
I. Cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe
đạp.
- Cấu tạo: Nam châm, cuộn dây, lõi sắt
non, núm xoay có trục quay gắn với trục
quay.
- Hoạt động.
Khi núm xoay quay, nam châm quay theo
trong mạch kín của cuộn dây có dòng điện
và đèn sáng.
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
1, Dùng nam châm vĩnh cửu.
a. Thí nghiệm 1: (SGK).
b. Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong
cuộn dây dẫn kín khi ta đa nam châm lại
gần hay ra xa cuộn dây hoặc ngợc lại.
HS: Đọc câu hỏi C
3
, các nhóm làm thí
nghiệm 2 và trả lời câu hỏi C
3
.

+ Trong khi đóng mạch điện của nam châm
điện đèn sáng.
+ Khi dòng điện đã ổn định thì đèn không
sáng.
+ Trong khi ngắt mạch điện của nam châm
điện đèn sáng.
+ Sau khi ngắt mạch điện thì đèn không
sáng.
H: Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
dòng điện xuất hiện khi nào ?
GV: Thông báo về dòng điện cảm ứng và
hiện tợng cảm ứng điện từ.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
,các nhóm làm
thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của mình.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5
.
2. Dùng nam châm điện.
a. Thí nghiệm 2: SGK.
b. Nhận xét 2: Dòng điện xuất hiện trong
cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và
ngất mạch của nam châm điện, nghĩa là
trong thời gian dòng điện của nam châm
điện biến thiên.
III. Hiện tợng cảm ứng điện từ.
- Dòng điện xuất hiện nh trên gọi là dòng
điện cảm ứng.
- Hiện tợng xuất hiện dòng điện cảm ứng

gọi là hiện tợng cảm ứng điện từ.
Câu C
4
: Dự đoán đèn sáng tức là có dòng
điện trong cuộn dây dẫn kín.
Thí nghiệm kiểm tra: Kết quả đúng nh dự
đoán.
Phần củng cố : Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng? Thế nào gọi là hiện tợng cảm
ứng điện từ ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập.
Ngày 12/1/2006.
Tiết 34: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
I. Mục tiêu:
1. xác định đợc có sự biến đổi ( tăng hay giảm) của số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
2. Dựa trên quan sát thí nghiệm xác lập đợc mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
với sự biến đổi của đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
3. Phát biểu đợc điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
4. Vận dụng đợc điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trờng
hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ phóng to 32.1 .
III. Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A. Bài cũ: Hãy nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng.
B. Các b ớc tiến hành dạy học kiến thức mới:
HS: đọc câu hỏi thắc mắc phầm mở bài.
Phần I: GV: Thông bào cho học sinh từ trờng đã sinh ra dòng
điện. mục tiêu của phần này là xét xem số đờng sức xuyên
qua tiết diện của vòng dây trong thí nghiệm ở bài trớc có
thay đổi không.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ phóng to 32.1

HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
1
.
+ Đa nam châm lại gần cuộn dây theo phơng vuông góc với
tiết diện S của cuộn dây thì số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng.
+ Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây thì số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
+ Đa nam châm ra xa cuộn dây theo phơng vuông góc với
tiết diện S của cuộn dây thì số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây giảm.
+ Đặt nam châm đứng yên, cho cuộn dây dẫn chuyển động
lại gần nam châm thì số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây tăng.
H: Qua đó em có nhận xét gì về số đờng sức từ xuyên qua
cuộn dây trong trờng hợp nào thì biến thiên.
H: Trong thí nghiệm ở bài 31, ta đã biết những trờng hợp nào
thì xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
2
:
Làm thí nghiệm
Có dòng
điện cảm
ứng hay
không
số đờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của
cuộn dây có biến đổi
không.

I - Sự biến đổi số đờng
sức từ xuyên qua tiết diện
của cuộn dây.
Nhận xét 1: Đa nam châm
lại gần hay ra xa cuộn dây
dẫn thì số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn tăng hoặc
giảm(biến thiên).
Đa nam châm lại
gần cuộn dây
Có Có
Đặt nam châm
nằm,yên
Không Không
Đa nam châm ra xa
cuộn dây
Có Có
H: Từ bảng trên cho ta thấy điều kiện nào để xuất hiện dòng
điện cảm ứng
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
: Khi ta đóng hoặc ngắt mạch
điện của nam châm điện thì số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
Cho học sinh đọc phần kết luận.
II - Điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
Nhận xét 2: Dòng điện
cảm ứng xuất hiện trong

cuộn dây dẫn kín đặt trong
từ trờng khi số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện của
cuộn dây biến thiên.
Kết luận: SGK.
Củng cố: Nêu điều kiện để có dòng điện cảm ứng ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập.
Tiết 35: Kiểm tra học kỳ I (Theo đề ra của sở giáo dục).
Ngày 12/1/2006.
Tiết 37: Dòng điện xoay chiều.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5
và C
6
.
III Vận dụng.
Câu C
5
: Quay núm của đi na mô, nam
châm quay theo. Khi một cực của nam
châm lại gần cuộn dây, số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Khi một cực của nam châm ra xa cuộn dây,
số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín giảm, lúc đó cũng xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
Câu C
6
: Tơng tự câu C

5
.
I. Mục tiêu: - Nêu đợc sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào biến đổi của số đờng
sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
- Phát biểu đợc đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên
thay đổi.
- Bố trí đợc thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách cho nam châm quay hoặc
cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều dòng điện.
- Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều.
II. Chuẩn bị: Với mỗi nhóm học sinh:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngợc chiều,
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay quanh một trục trong từ trờng của nam châm.
Với giáo viên:
1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngợc chiều, có thể quay quanh
một trục trong từ trờng của nam châm.
III. Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A. Bài cũ:
Nêu điều kiện để có dòng điện cảm ứng.
B. Dạy học bài mới. GV: Yêu cầu học sinh đọc thắc mắc phần mở bài.
GV: Cho học sinh các nhóm làm thí nghiệm
SGK.
H: Qua thí nghiệm ta thấy đèn nào sáng
trong hai trờng hợp sau:
+ Đa nam châm vào trong ống dây ?
+ Đa nam châm ra ngoài ống dây ?
H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì
dòng điện cảm ứng xuất hiện trong hai tr-
ờng hợp có gì khá nhau từ đó nêu lên kết

luận về mối quan hệ giữa chiều dòng điện
và số đờng sức từ xuyên qua tiết diện của
cuộn dây tăng và giảm.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm
liên tục cho nam châm vào và ra khỏi ống
dây để thấy đợc hai đèn luân phiên thay đổi
nhau sáng.
GV: Thông báo về dòng điện xoay chiều.
H: Hãy phân tích số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây biến đổi nh thế nào
khi cho nam châmâm quay quanh một trục
thẳng đứng trớc nam châm. Từ đó
I Chiều của dòng điện cảm ứng.
1. Thí nghiệm: SGK.
2. Kết luận:
Khi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn tăng thì dòng điện cảm
ứng có chiều ngợc lại với chiều của dòng
điện cảm ứng khi số đờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn giảm.

3.Dòng điện xoay chiều.
Dòng điện luân phiên đổi chiều nh trên
gọi là dòng điện xoay chiều.
II Cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
1. Cho nam châm quay tr ớc cuộn dây
dẫn kín.

Củng cố dặn dò:
1 Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín có đặc điểm gì khi số đờng sức từ

xuyên qua cuộn dây đang tăng mà lại chuyển sang giảm hoặc ngợc lại ?
2. Có các cách nào để tạo ra dòng điện xoay chiều?
Dặn dò : Làm các bài tập trong SBT.
Ngày 19/1/2006.
Tiết 38: Máy phát điện xoay chiều.
I Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra đợc rôto và
stato của mỗi loại máy.
Suy ra dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây có chiều biến đổi nh thế nào
trong khi nam châm quay.
GV: Yêu càu các nhóm làm thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.
HS: Quan sát hình 33.1 phân tích số đờng
sức từ thông qua tiết diện S của cuộn dây
biến thiên nh thế nào khi cuộn dây quay ?
Từ đó rút ra nhận xét về chiều của dòng
điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn
?
H: Để tạo ra dòng điện xoay chiều ta có
những cách nào ?
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
2.Cho cuộn dây quay trong từ tr ờng của
nam châm.
3. Kết luận:
Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín khi nam châm quay trớc cuộn
dây hay cuộn dây quay trong từ trờng .
III Vận dụng:

Câu C
4
: Khi khung quay trên nửa vòng tròn
thì đờng sức từ qua khung tăng một trong
hai đèn LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau
số đờng sức từ giảm, đèn kia lại sáng.
- Trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu đợc cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
II Chuẩn bị Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
A Bài cũ: 1. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi
nào ? Giải thích vì sao khi cho nam châm quay trớc cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất
hiện dòng điện xoay chiều?
2. Nêu hai cách làm xuất hiện dòng điện xoay chiều? Giải thích vì sao khi cho khung dây
quay trong từ trờng thì lại xuất hiện dòng điện xoay chiều ?
B Dạy bài mới:
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Cho học sinh quan sát mô hình máy
phát điện xoay chiều ( hai dạng: cho nam
châm quay và cho nam châm quay)
H: Hãy chỉ ra các bộ phận chính của mỗi
loại và nêu lên điểm giống nhau và khác
nhau của mỗi loại?
H: Giải thích vì sao khi cho nam châm
quay hoặc khung dây quay thì lại thu đợc
dòng điện xoay chiều trong các máy trên
khi nối hai cực của máy với dụng cụ tiêu
thụ điện ?
H: qua đó em rút ra kết luận gì về cấu tạo
chính của máy phát điện xoay chiều ?

H: Tại sao khi ta quay nam châm hoặc
cuộn dây thì ta lại thu đợc dòng điện ?
H: Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận
chính ?
H: Vì sao cuộn dây của máy phát điện phải
đợc quấn quanh lõi sắt.
HS: Đọc thông tin trong sách giáo khoa về
đặc tính kỹ thuật của mấy phát điện xoay
chiều trong kỹ thuật
H: Trình bày đặc tính kỹ thuật của máy?
GV: Trình bày cách làm quay máy.
GV: Giới thiệu một số nhà máy phát điện
cỡ lớn: nhiệt điện, thủy điện.
I Cấu tạo và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều.
1. Quan sát:
2. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều
đều có hai bộ phận chính là nam châm và
cuộn dây dẫn.
Một bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận
còn lại có thể quay đợc gọi là rô to.
II Máy phát điện xoay chiều trong kỹ
thuật.
1. Đặc tính kỹ thuật.
2. Cách làm quay máy.
dùng động cơ nổ, dùng tuabim nớc, dùng
cánh quạt gió.
III Vận dụng:
Đinamô và máy phát điện trong kỹ thuật có
các điểm giống nhau là:

đều có nam châm và cuộn dây khi một
trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng
HS:Đọc và trả lời câu hỏi C
3
.
điện xoay chiều.
Khác nhau:Đinamô có kích thớc nhỏ hơn,
công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế,
cờng độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
- Củng cố: Tự đọc phần ghi nhớ.
H: Trong mỗi loại máy phát điện rôto là bộ phận nào ? stato là bộ phận nào?
Tại sao phải bắt buộc phải có một bộ phận quay thì mới phát ra điện ?
Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều ?
- Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày 19/1/2006
tiết 39: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
xoay chiều.
I Mục tiêu:
- Nhận biết đợc tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí đợc thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- nhận biết đợc ký hiệu của am pe kế, vôn kế xoay chiều, sử dụng đợc chúng để đo
cờng độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
II Chuẩn bị. Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế xoay
chiều và một chiều, dây nối, khóa.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp .
A Bài cũ. Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Tại sao khi một
trong hai bộ phận nam châm hoặc cuộn dây quay thì có dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ?
B Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới.
HS: Đọc thắc mắc phần mở bài.
HS: Quan sát hình 35.1, đọc và trả lời câu

hỏi C
1
.
Dòng điện làm sáng bóng đèn: Dòng điện
có tác dụng nhiệt học.
Dòng điện làm sáng bóng đèn bút thử điện:
Dòng điện có tác dụng quang học
Dòng điện làm nam châm điện hút đinh
sắt: Dòng điện có tác dụng từ.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm cho nam châm đặt dới cuộn dây
cho dòng điện một chiều qua cuộn dây và
nêu hiện tợng.
Sau đó đổi chiều dòng điện qua cuộn dây
và nêu ra hiện tợng.
H: Hiện tợng gì xảy ra khi ta đổi chiều
dòng điện chạy qua cuộn dây ?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm với nguồn điện xoay chiều quan sát
hiện tợng và giải thích.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì ?
I - Tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng
từ.
II Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều .
1- Thí nghiệm.
2- Kết luận;
Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng
điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
GV: Mắc mạch điện nh sơ đồ 35.4 SGK

H: Đổi chiều dòng điện thì chiều quay của
kim trên dụng cụ nh thế nào?
HS: Các kim quay ngợc chiều.
H: Thay nguồn điện một chiều bằng nguồn
điện xoay chiều có hiệu điện thế 3V thì kim
của am pe kế và vôn kế một chiều chỉ bao
III - Đo c ờng độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay chiều.
1- Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
nhiêu ?
HS: Chỉ 0 .
GV: Thay vôn kế và am pe kế một chiều bằng
vôn kế và am pe kế xoay chiều cho học sinh
quan sát và hỏi:
Kim của am pe kế và vôn kế chỉ bao
nhiêu ?
Sau đó giáo viên đổi đầu phích cắm cho học
sinh quan sát và hỏi:
Kim am pe kế và vôn kế có quay không ?
H: Qua các thí nghiệm em có nhận xét gì ?
GV: Thông báo về giá trị hiệu dụng.
HS: đọc và trả lời câu hỏi C
3
.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
.
2- Kết luận. Để đo cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều
ta dùng vôn kế và am pe kế có ký hiệu là

AC hoặc ( ).
Kết quả đo không đổi khi ta đổi chốt của
phích cắm vào ổ lấy điện.
IV- Vận dụng :
C
3
: Sáng nh nhau. Vì hiệu điện thế hiệu
dụng của dòng điện xoay chiều tơng đ-
ơng với hiệu điện thế của dòng điện một
chiều có cùng giá trị.
C
4
: Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy
qua cuộn dây của nam châm điện tạo ra
một từ trờng biến đổi, các đờng sức từ
của từ trờng trên xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong
cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
Củng cố dặn dò:
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?
- Chiều của lực từ của dòng điện xoay chiều có tính chất gì?
- Dùng am pe kế và vôn kế có ký hiệu nh thế nào để đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
hiệu dụng của dòng điện xoay chiều? Có cần phân biệt các cực không ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày 3/2/2006.
Tiết 40: Truyền tải điện năng đi xa.
I- Mục tiêu:
- Lập đợc công thức tính năng lợng hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây tải điện.
- Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lý do vì sao chọn

cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây tải điện.
II Chuẩn bị: Hs ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của
dòng điện.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp .
A Bài cũ: 1- Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ? Để đo cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng dụng cụ gì ? Mắc vào mạch nh thế nào?
2 - Viết công thức tính công suất của dòng điện trong đoạn mạch.
B Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
Phần I : HS đọc thông tin SGK.
H: Từ công thức p = UI ta có I = ?
Thay vào
hp
= RI
2
. ta có :
hp
= ?
H: Từ công thức liên hệ giữa công suất hao
phí với điện trở và hiệu điện thế đờng dây
em hãy nêu các cách làm giảm hao phí trên
đờng dây tải điện?
HS: Làm giảm điện trở đờng dây hoặc làm
tăng hiệu điện thế hai đầu dây.
H: Cách làm giảm điện trở đờng dây thì
phải dùng dây dẫn có kích thớc nh thế
nào ? điều đó có bất lợi gì?
HS: dây to, cồng kềnh, tốn kém.
H: Cách làm tăng hiệu điện thế đờng dây
có lợi gì ? Muốn vậy, ta phải giải quyết vấn

đề gì?
I Hao phí điện năng trên đ ờng dây tải
điện.
1. Tính điện năng hao phí trên đ ờng dây
tải điện.
Công suất truyền tải là , Điện trở đờng
dây là R, hiệu điện thế hai đầu đờng dây là
U.
Ta có:Công suất dòng điện là: = UI (1).
Công suất hao phí (tỏa nhiệt trên đ-
ờng dây
hp
= RI
2
.(2).
Từ (1) và (2) ta có :
hp
=
2
2
U
Rp

2. Cách làm giảm hao phí.
Từ công thức trên ta thấy p không đổi vậy
muốn làm giảm hao phí ta có các cách sau:
- Làm giảm điện trở R.
- Làm tăng hiệu điện thế trên đờng dây tải
điện.
Muốn làm giảm R thì cần phải dùng dây có

tiết diện to điều này có bất lợi là khối lợng
dây lớn, nặng nề nên cột phải to vững trãi
do đó khó khăn, tốn kém.
HS: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây,
công suất hao phí giảm đi rất nhiều(công
suất hao phí tỷ lệ nghịch với U
2
). Ta cần
chế tạo máy tăng hiệu điện thế
HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần vận dụng.
Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây, công
suất hao phí giảm đi rất nhiều(công suất
hao phí tỷ lệ nghịch với U
2
). Ta cần chế tạo
máy tăng hiệu điện thế.
II Vận dụng :
Câu C
4
: Do công suất không đổi,hiệu điện
thế tăng gấp :
500 000 : 100 000 = 5 lần, vậy công suất
hao phí giảm 5
2
= 25 lần.
Câu C
5
: Bắt buộc phải dùng máy tăng thế
để làm giảm bớt hao phí, tiết kiệm, bớt khó
khăn vì dây to, nặng.

Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên:
1. Vì sao có sự hao phí điện năng trên đờng dây tải điện?
2. Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đờng dây tải điện ?
3. Chọn biện pháp nào có lợi nhất để làm giảm hao phí trên đờng dây tải điện? vì sao?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày 9/2/2006.
Tiết 41: Máy biến thế
I- Mục tiêu:Học sinh hiểu đợc cấu tạo hoạt động của máy biến thế , giải thích đợc máy biến
thế hoạt động dựa trên hiện tợng cảm ứng điện từ. Qua thí nghiệm rút ra đợc tỷ lệ giữa số
vòng hai cuộn dây và tỷ lệ giữa hiệu điện thế đa và và hiệu điện thế lấy ra.
II Chuẩn bị: Máy biến thế thực hành, vôn kế xoay chiều, dây nối, đèn, giá thí nghiệm,
nguồn điện xoay chiều 3V, 6V, 9V.
III - Các bớc tiến hành dạy học trên lớp.
A Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính công suất hao phí trên đờng dây tải điện ? Từ đó nêu cách làm giảm hao
phí trên đờng dây?
B Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới.
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
HS: Đọc thông tin SGK sau đó giáo viên phát
biến thế cho các nhóm yêu cầu chỉ từng bộ
phận
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
1
: Nếu đặt vào hai
đầu một cuộn dây (cuộn sơ cấp) Một hiệu
điện thế xoay chiều thì đèn có sáng không ?
Tại sao ?
GV: Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự

đoán.
H: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ
cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều, tại sao?
H: Từ đó em có kết luận gì? Máy biến thế
hoạt động nh thế nào?
GV: Làm thí nghiệm học sinh quan sát và đại
diện các nhóm lên đọc số chỉ của vôn kế ghi
kết quả vào bảng
Kết
quả
Số
lần
U
1
(V) U
2
(V) n
1
(vòng) n
2
(vòng)
1
2
3
I Cấu tạo và hoạt động của máy biến
thế.
1. Cấu tạo: Hai cuộn dây có số vòng khác
nhau đặt cách điện với nhau.
Lõi sắt (hoặc thép) có pha silic chung cho
cả hai cuộn dây.

2. Nguyên tắc hoạt động.
3. Kết luận:
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy
biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở
hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện hiệu
điện thế xoay chiều.
II Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế .
1. Quan sát:
H: Căn cứ vào kết quả nếu bỏ qua sai số em
có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây với số vòng
của cuộn dây?
GV: Cho học sinh quan sát hình 37.2 giảng
về cách bố trí các trạm biến thế trên đờng
2. Kết luận.
U
1
/U
2
= n
1
/n
2
.
Khi U
1
> U
2
Ta có máy hạ thế.

Khi U
1
< U
2
Ta có máy tăng thế.
III Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đ -
ờng dây điện.
dây tải điện.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
.
IV Vận dụng.
Câu C
4
: Tóm tắt: U
1
= 220V, U
2
= 6V,
U
2
/
= 3V. n
1
= 4000 vòng. Tính n
2
và n
2
/
.

Ta có: U
1
/U
2
= n
1
/n
2


n
2
= n
1
U
2
: U
1
= 4000. 6: 220 = 109
vòng.

n
2
/
= n
1
U
2
/
: U

1
= 4000. 3: 220 = 54,5
vòng.
Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên:
Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế ?
Viết công thức tỷ số liên hệ giữa vòng dây của máy biến thế và hiệu điện thế đa vào và lấy ra
ở hai đầu các cuộn dây?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày 13/2/2006.
Tiết 42:Thực hành vận hành máy phát điện và Máy biến thế.
I- Mục tiêu:
1. Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
- Nhận biết loại máy ( nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy.
- Cho máy hoạt động nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát điện phát ra
không phụ thuộc vào chiều quay của máy( đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều).
- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây càng cao.
2. Luyện tập vận hành máy biến thế.
- Nghiệm lại công thức của máy biến thế
2
1
2
1
n
n
U
U
=
.

- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
II Chuẩn bị: Máy phát điện xoay chiều cỡ nhỏ, bóng đèn 3V có đế, máy biến thế có nhỏ có
ghi số vòng của cuộn dây, biến thế nguồn, các dây nối, vôn kế xoay chiều.
III Tổ chức cho học sinh thực hành.
1. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản.
Mắc bóng đèn vào hai đầu dây của máy phát điện, mắc vôn kế song song với bóng đèn. điều
khiển tay quay để máy phát điện quay đều đặn, quan sát đồng thời cả độ sáng của đèn và số chỉ
của vôn kế.
- Ghi các kết quả vào bản báo cáo trả lời cho câu hỏi:
Câu 1: Hiệu điện thế hai đầu máy phát điện thay đổi thế nào khi cuộn dây của máy phát điện
quay càng nhanh? Hiệu điện thế lớn nhất đạt đợc là bao nhiêu?
Câu 2: Đổi chiều quay của cuộn dây thì đèn có sáng không? Vôn kế có hoạt động không?
2. Vận hành máy biến thế.
a. dùng cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 6V, cuộn dây
400 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
b. dùng cuộn dây 400 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn dây
200 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
c. dùng cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn dây
600 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
d. dùng cuộn dây 600 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn dây
200 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
Căn cứ vào kết quả đo thiết lập mối quan hệ giữa số đo hiệu điện thế và số vòng dây của máy
biến thế. Kết quả này có phù hợp với kết luận nêu ở bài học không ?
III Tổng kết thực hành.
Giáo viên nhận xét giờ thực hành, thu báo cáo thí nghiệm.
Dăn dò: Làm các câu hỏi ôn tập chơng ở sau.
Ngày 15/2/2006.
Tiết 43: Tổng kết chơng II - Điện từ học.
I- Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về nam châm từ trờng, lực từ, động cơ điện,

dòng điện cẩm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
Luyện tập thêm về một số kiến thức cụ thể.
II Chuẩn bị: Các câu hỏi phần tự kiểm tra.
III Các b ớc tiến hành ôn tập .
A Học sinh trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra, Giáo viên sửa chữa chỗ sai.
B. GV hớng dẫn phần vận dụng.
HS: Đọc câu 10, giáo viên vẽ hình minh họa.
H: Để xác định chiều lực từ tác dụng lên
Câu 10:
- áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta có
điểm N ta xác định đại lợng nào ?
H: Để tìm chiều đờng sức từ của nam châm
điện ta làm thế nào?
H: áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta xác
định đợc chiều đờng sức từ của nam châm
theo chiều nào ?
H: Từ đó em tìm chiều của lực từ tác dụng
lên điểm N của dây dẫn nh thế nào ? Kết quả
chiều của lực từ đi nh thế nào?
HS: Đọc câu 11.
H: Vì sao khi tải điện năng đi xa ta phải
dùng máy biến thế ?
H: Trên cùng một đờng dây tải điện, nếu
dùng máy biến thế tăng hiệu điện thế hai đầu
dây lên 100 lần thì hao phí tỏa nhiệt trên đ-
ờng dây giảm bao nhiêu lần ?
chiều đờng sức từ của nam châm điện có
chiều từ bên trái sang bên phải.
- áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định đ-
ợc chiều của lực từ tác dụng lên điểm N của

dây dẫn đi từ trớc ra sau mặt phẳng trang
giấy (nh hình vẽ).
Câu 11:
a. Khi truyền tải điện năng đi xa một phần
điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây
tính theo công thức: p
HP
=
2
2
U
Rp
Theo công thức đó muốn làm giảm hao phí
thì phơng án tốt nhất phải tăng hiệu điện thế
ở hai đầu dây, đến nơi tiêu thụ thì hạ hiệu
điện thế ở hai đầu dây, công việc này phải
dùng đến máy biến thế.
b. Theo công thức trên khi điện trở đờng dây
không đổi công suất hao phí tỷ lệ nghịch với
bình phơng của hiệu điện thế do đó tăng hiệu
điện thế lên 100 lần thì hao phí giảm 100
2
=
10000 lần.
H: Hãy tóm tắt đề câu c và giải ?
H: Vì sao không dùng dòng điện không đổi
để chạy máy biến thế ?
Cho:n
1
= 4400 vòng, n

2
= 120 vòng.
U
1
= 220 V, U
2
= ? V.
áp dụng công thức:
59
4400
220.120
1
12
2
2
1
2
1
====
n
Un
U
n
n
U
U
vòng.
Câu 12: Vì dòng điện không đổi thì sinh ra
từ trờng không đổi do đó số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không

biến thiên do đó không xuất hiện ở hai đầu
cuộn thứ cấp một hiệu điện thế.
Cho học sinh đọc và trả lời câu 13.
H: Khung dây quay quanh trục PQ hay trục
AB thì trong khung dây không xuất hiện
dòng điện xoay chiều ? Vì sao ?

Câu 13: Khung dây quay quanh trục PQ vì
số đờng sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn
dây không biến thiên.
Củng cố dặn dò:
Ôn tập lại toàn bộ chơng II và làm các bài tập chơng II.
Ôn lại Định luật phản xạ và định luật truyền thẳng ánh sáng ở lớp 7.
Ngày 19/2/2006.
Tiết 44: Hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
I Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
2. Bố trí và quan sát đợc thí nghiệm đờng truyền của tia sáng từ không khí sang nớc và ngợc
lại.
3. Phân biệt đợc hiện tợng khúc xạ và hiện tợng phản xạ ánh sáng.
4. Vận dụng kiến thức đã học giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản do sự đổi hớng của tia
sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trờng gây nên.
II Chuẩn bị: Biến thế nguồn, đèn có khe hở lấy chùm sáng hẹp, bình nhựa trong đựng nớc
mặt phẳng nhựa có chia độ, bảng phụ, dây nối.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
A. Bài cũ:
1. Nêu định luật truyền thẳng ánh sáng?
2. Nêu hiện tợng và định luật khúc xạ ánh sáng.
B. Bài mới:
GV: Cho học sinh quan sát ảnh chụp hình

40.2 SGK và hình vẽ phẳng của mình trên
bảng phụ.
H: Em có nhận xét gì về đờng truyền của tia
sáng đi từ không khí vào nớc?
GV: Giới thiệu thêm các môi trờng và rút ra
kết luận chung.
GV: Chỉ trên hình vẽ bảng phụ cho học sinh
tia tới, điểm tới, tia khúc xạ, góc tới, góc
khúc xạ
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm
Và rút ra kết luận.
H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới
không ? Góc tới và góc khúc xạ góc nào lớn
hơn?
H: Em hãy vẽ hình minh họa?
I - Hiện t ợng khúc xạ ánh sáng.
1. Quan sát.
2. Kết luận: ánh sáng truyền từ môi trờng
trong suất này sang môi trờng trong suất
khác bị gãy khúc tại mặt phân cách ở hai
môi trờng gọi là hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
3. Các khái niệm.
4. Thí nghiệm :
5. Kết luận: Khi truyền ánh sáng từ không
khí vào trong nớc thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
N
I

I
K
S
N
H: Dự đoán hiện tợng xảy ra khi truyền ánh
sáng từ nớc sang không khí.
H: Nêu các cách làm thí nghiệm kiểm tra?
GV: Cho học sinh tiến hành thí nghiệm chiếu
ánh sáng từ dới đáy bình cho ánh sáng truyền
từ nớc ra không khí.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Tia
khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không ?
Góc tới và góc khúc xạ góc nào lớn hơn?
H: Em hãy vẽ hình minh họa?
GV: Hớng dẫn cách bố trí thí nghiệm bằng
phơng pháp che khuất nh SGK cho học sinh
tham khảo thêm.
H: Qua bài em Ghi nhớ điều gì? (học sinh
đọc phần ghi nhớ).
H: phân biệt hiện tơng phản xạ và khúc xạ
ánh sáng? Hai hiện tợng này khác nhau ở
điểm nào?
H: Giải thích tại sao khi nhìn trong không khí
ta lại không thấy đầu dới của chiếc đũa, Khi
đổ nớc vào ta có nhìn thấy không ?
II Sự khúc xạ ánh sáng từ môi tr ờng n -
ớc sang môi tr ờng không khí .
1. dự đoán.
2. Thí nghiệm.
3. Kết luận: Khi truyền ánh sáng từ nớc vào

trong không khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ .lớn hơn góc tới.
III Vận dụng :
Câu C
7
:
HT phản xạ HT khúc xạ
Tia tới gặp mắt
phân cách giữa hai
môi trờng bị hắt trở
lại môi trờng cũ.
- Góc phản xạ bằng
góc tới.
Tia tới gặp mắt
phân cách giữa hai
môi trờng trong
suốt bị gãy khúc tại
mặt phân cách rồi
tiếp tục truyền vào
môi trờng thứ hai.
- Góc khúc xạ khác
góc tới
Câu C
8
: Có vì ánh sáng truyền từ đầu dới
đến mặt phân cách bị gãy khúc và truyền
đến mắt ta.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày 23/2/2006.

Tiết 45: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I Mục tiêu:
1. Mô tả đợc sự thay đổi giữa góc khúc xạ khi góc tới thay đổi .
N
I
I
K
S
N
2. mô tả thí nghiệm biểu diễn mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ .
II Chuẩn bị: ( Cho mỗi nhóm HS):Miếng nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi
qua đờng kính có dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thủy tinh, miếng gỗ
phẳng, tờ giấy có vòng tròn chia độ, 3 chiếc đinh ghim.
III Tổ chức dạy học trên lớp:
A. Bài cũ:
1.Thế nào là hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
2. Khi truyền ánh sáng từ không khí vào nớc thì có đặc điểm gì? Khi tia sáng truyền từ nớc
sang không khí có đặc điểm gì?
B. Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
H: Chứng minh rằng đờng nối các vị trí A, I,
A là đờng truyền của tia sáng từ đinh ghim
A đến mắt ?
H: Nêu nhận xét về đờng truyền của tia sáng
từ không khí vào thủy tinh chỉ ra tia tới, tia
khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
HS: Ghi kết quả đo vào bảng.
Kết quả đo
Lần đo
Góc tới I Góc khúc xạ

r
1 60
0
2 45
0
3 30
0
4 0
0
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Khi
truyền ánh sáng từ không khí vào thủy tinh
thì có hiện tợng gì? Khi góc tới tăng (giảm)
thì góc khúc xạ nh thế nào ?
GV: Cho hs đọc thông tin sgk và hỏi:
Khi chiếu ánh sáng từ môi trờng không khí
sang môi trờng rắn lỏng thì có hiện tợng gì ?
I Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận:
Khi ánh sánh truyền từ không khí sang thủy
tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng tăng
(giảm).
3. Mở rộng.
Khi truyền ánh sáng từ không khí vào môi
trờng rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.

HS: Đọc và trả lời câu hỏi C

3

GV: Vẽ hình.
II Vận dụng .
C
3
:
A
B
M
Q
Câu C
4
:
Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày 26/2/2006.
Tiết 46: Thấu kính hội tụ.
I Mục tiêu:
1. Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ.
2. Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt. (Tia đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm,
tia đi song song với trục chính) qua thấu kính hội tụ.
P
H
I
E
G
K
N
N

S
P Q
Không khí
Nước
3. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải
thích đợc một số trờng hợp trong thực tế.
II Chuẩn bị: Thấu Kính hội tụ, đèn lage, biến thế nguồn, dây dẫn, giá quang học.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A. Bài cũ: 1. Thế nào là hiện tợng khúc xạ ánh sáng, khi truyền ánh sáng từ không khí vào
các môi trờng rắn lỏng khác nhau thì góc khúc xạ có đặc điểm gì ?
2. Khi góc tới tăng góc khúc xạ nh thế nào ? Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng bao
nhiêu ? điều đó có nghĩa gì ?
B. Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Làm thí nghiêm chiếu chùm sáng song
song vào thấu kính hội tụ
H: Chùm khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc
điểm gì mà ngời ta gọi là thấu kính hội tụ?
H: Hãy chỉ ra tia tới và tia ló trong thí
nghiệm.
GV: Cho các nhóm học sinh quan sát thấu
kính và hỏi:
So sánh độ dày của phần rìa và phần giữa
của thấu kính hội tụ.
GV: Cho học sinh biết cách vẽ thấu kính, ký
hiệu vẽ thấu kính.
GV: Đa hình vẽ giới thiệu các khái niệm
trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của
thấu kính hội tụ.
I - Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
1. Thí nghiệm:

Nhận xét: Chiếu chùm sáng song song đi
qua vuông góc với mặt của thấu kính hội tụ
ta đợc chùm tia khúc xạ hội tụ tại một điểm.
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ.
Phần giữa dầy hơn phần rìa.
Ký hiệu vẽ thấu kính hội tụ.
II Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính hội tụ.
1. Trục chính:
Tia tới đến thấu kính không bị đổi hớng mà
đi thẳng tia đó trùng với trục chính của thấu
kính. ký hiệu
2. Quang tâm.
O là quang tâm của thấu kính. Mọi tia sáng
đi qua quang tâm đều đi thẳng.
3. Tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.

O
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5
, C
6
.
GV: Giới thiệu tiêu điểm, tiêu cự của thấu
kính.
F, F là tiêu điểm của thấu kính hội tụ.
Khoảng cách OF và OF là tiêu cự của thấu
kính. OF = OF = f
III Vận dụng.
câu c7.

Câu C
8
: Thấu kính hội tụ là thấu kính khi
chiếu chùm sáng song song vuông góc với
mặt của thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ
tại một điểm.
Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày 26/2/2006.
Tiết 47: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính hội tụ.
I Mục tiêu:
1. Nêu đợc trong trờng hợp nào thì thấu kính hội tụ cho ảnh thật, cho ảnh ảo và chỉ ra đợc đặc
điểm của các loại ảnh này.
2. Học sinh biết vẽ hình dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo của một vật
qua thấu kính hội tụ.
II Chuẩn bị: Thấu Kính hội tụ, giá quang học.cây nến, bảng phụ.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
O
F
O
F
F
F
S
A. Bài cũ:
1. Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? dạng của nó nh thế nào?
2. Nêu đờng truyền ba tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa?
B. Bài mới. HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm.
H: Đặt vật ngoài tiêu điểm của thấu kính hội

tụ thì ta có thể thu đợc ảnh thật của vật cùng
chiều hay ngợc chiều so với vật ?
H: Dịch vật vào gần hơn thì có thu đợc ảnh
của vật trên màn nữa không ? ảnh thật hay
ảnh ảo? ảnh cùng chiều hay ngợc chiều so
với vật ?
H: Đặt vật trong khoảng tiêu cự có thu đợc
ảnh trên màn nữa không ? Hãy nhìn qua thấu
kính xem có nhìn thấy ảnh của vật không ?
ảnh đó là ảnh gì? Cùng chiều hay ngợc chiều
với vật.
H: Các nhóm điền kết quả vào bảng I.
GV: Muốn dựng ảnh của điểm sáng S ta chỉ
cần vẽ đờng truyền của hai trong ba tia đã
học.
HS: Trả lời câu C
4
.
I - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ.
1. Thí nghiệm.
2. Ghi các nhận xét vào kết quả ở bảng 1.
II Cách dựng ảnh.
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu
kính.
O
S


F


F

S
H

I

HS: Trả lời câu hỏi C
5
: Vẽ hình
trong hai trờng hợp Vật nằm trong
và ngoài tiêu điểm.
III Vận dụng:
C
6
: Trờng hợp 1: f = 12cm, OA = d = 36 cm.
AB = h = 1cm. Tính AB
Ta có tam giác OHF đồng dạng với tam giác ABF
Nên :
cmo
AB
OH
AF
OF
AB
OH
5,
22
1

24
12
1236
12
====

==
Mà OH = AB Nên AB = 0,5 cm.
Trờng hợp 2: f = 12 cm, OA = d = 8cm, AB = 1cm.
Tính AB. Ta có tam giác AFB đồng dạng với tam
giác OFI Nên:
cm
AB
OI
OI
AB
FO
FA
3
1
3
3
1
12
4
12
812
====

==

Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập
trong sách bài tập

A
B

O
A


F

F
B
I
H

F

F
B

A

O
I

A
B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×