Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Cách thêm s es và đọc âm ses trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.03 KB, 4 trang )

CÁCH THÊM S/ES VÀO SAU DANH TỪ VÀ CÁCH ĐỌC CHÚNG
Xin chào các bạn! Rất vui được gặp lại các bạn trong chủ đề ngày hôm nay. Như các bạn đã biết, trong
thì Hiện tại đơn (Simple Present), đối với các danh từ số nhiều (plural nouns), chúng ta phải thêm “s”
hoặc “es” vào sau danh từ đó. Nhưng chắc hẳn vẫn còn những bạn đang cảm thấy bối rối về cách thêm
“s/es” cũng như các phát âm các âm cuối này ở cuối các danh từ, đây chính là bài viết dành cho các bạn.
Nào bắt đầu thôi!
I. Cách thêm “s” và “es” vào sau danh từ
- Đại đa số các danh từ trong tiếng anh khi ở dạng số nhiều (plural form) thường được thêm “s”
Ex:
There are 10 hospitals for kid in my city
(Ở thành phố của tôi có 10 bệnh viện dành cho trẻ em)
Why do you hang 2 calendars in the living room?
(Tại sao lại treo những 2 cái lịch trong phòng khách?)
I hate cat but my brother has a big cat and many many little cats
(Tôi ghét mèo nhưng anh trai tôi lại có một con mèo mẹ và rất rất nhiều mèo con)
I used to live in Sharbon and Lengend. Those towns are very beautiful.
(Tôi từng sống ở Sharbon và Lengend. Những thị trấn đó đẹp vô cùng)
- Chúng ta sẽ thêm “es” vào sau danh từ khi tận cùng của những danh từ này là:
* -s hoặc –ss
Ex:
Here the image of 2 buses caused the awful accident
(Đây là hình ảnh của 2 chiếc xe buýt đã gây ra tại nạn kinh khủng)
I will attend 5 classes in this semester
(Tôi sẽ tham gia 5 lớp học trong học kì này)
* -x
Ex:
There are 20 foxes in the forest and they are frighting against the human
(Có 20 con cáo trong rừng và chúng đang chiến đấu chống lại con người)
Did you send to me 3 boxes of old toy?
(Có phải bạn đã gửi cho tôi 3 thùng đồ chơi cũ không?)
*-ch


Ex:
They are very dangerous because they are witches
(Bọn họ rất nguy hiểm bởi vì họ là những phù thủy)
I know 2 famous churches in here. Do you want to see them?
(Tôi biết 2 nhà thờ nổi tiếng ở đây. Bạn có muốn đi thăm chúng không?)
* -sh
Ex:
1


I love both of these dishes although it has much calories
(Tôi yêu cả hai món ăn này mặc dù chúng có rất nhiều calo)
I caught many fishes and I was very happy
(Tôi đã câu được rất nhiều cá và tôi đã rất hạnh phúc)
*-y (đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “es”)
Ex:
If I rich, I’ll fly to 3 cities: Paris, New York and Moscow
(Nếu tôi giàu, tôi sẽ bay tới 3 thành phố: Paris, New York và Moscow)
How many coutries are there in the world?
(Có bao nhiêu đất nước trên thế giới?)
II. Cách phát âm “s” và “es”
1. Cách phát âm “s”
- Chúng ta có hai cách phát âm “s” sau danh từ, đó là /s/ hoặc /z/
- Sau những danh từ tận cùng bằng các phụ âm sau, khi thêm “s” chúng ta sẽ phát âm là /s/
* /p/
Ex:
trips: /trɪps/
shops: /ʃɒps/
maps: /mæps/
* /t/

Ex:
hats: /hæts/
rat: /ræts/
rites: /raɪts/
cat: /kæts/
* /k/
Ex:
books: / bʊks/
desks: /desks/
backpacks: /ˈbækˌpæks/
ducks: /dʌks/
* /θ/
Ex:
cloths: /klɒθs/
months: /mʌnθs/
* /f/
Ex:
roofs: /ruːfs/
giraffes: /ʤɪˈrɑːfs/
staffs: /stɑːf/
- Trong các trường hợp còn lại, khi thêm “s” vào sau danh từ ta sẽ phát âm là /z/
Ex:
2


trees: /tri:z/
boys: /bɔɪz/
youngs: /jʌŋz/
hospitals: /ˈhɒspɪtlz/
calendars: /ˈkælɪndəz/

pictures: /ˈpɪkʧəz/
choices: /ˈʧɔɪsɪz/
town: /taʊnz/
2. Cách phát âm “es”
- Tất cả những danh từ tận sau khi được thêm “es” ta đều đọc thành /iz/
Ex:
buses: /ˈbʌsɪz/
classes: /ˈklɑːsɪz/
foxes: /ˈfɒksɪz/
boxes: /ˈbɒksɪz/
witches: /ˈwɪʧɪz/
churches: /ˈʧɜːʧɪz/
dishes: /ˈdɪʃɪz/
fishes: / ˈfɪʃɪz/
cities: /ˈsɪtiz/
countries: /ˈkʌntriz/
changes: /ˈʧeɪnʤɪz/
choices: /ˈʧɔɪsɪz/
Bây giờ thì bạn còn cảm thấy lúng túng khi thêm cũng như khi đọc “s” và “es” nữa không? Cũng có một
vài mẹo nhỏ hay còn được gọi là các câu thần chú để nhớ các nguyên tắc trên. Ví dụ quy tắc phát âm /s/
sau khi thêm “s” vào cuối danh từ sẽ được tóm gọn thành: phải (/p/) kính (/k/) thờ (/t/) thần (/θ/ hay có
viết là th) phật (/f/). Bạn hãy tự “thiết kế” cho mình một câu thần chú ưa thích thì sẽ càng dễ nhớ hơn.
Tạm biệt. Hẹn gặp lại trong các bài viết sau!
1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)
Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với
chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/
E.g.
Units / 'ju:nits/

Stops / stɒps/
Topics / 'tɒpiks
Laughes / lɑ:fs/
Breathes / bri:ðs/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh,
ch, s, ge)
E.g.
Classes / klɑ:siz/
washes /wɒ∫iz/
Watches / wɒt∫iz/
3


Changes /t∫eindʒiz/
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
E.g.
Plays / pleiz/
Bags / bægz/
speeds / spi:dz/
2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)
Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
E.g
Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
E.g
Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /

Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Played / pleid /
Opened / əʊpənd /
-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm
là /id/:
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)
Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)

4



×