Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Tiếng Việt Bài CÁI BỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.02 KB, 6 trang )

Tuần: ……
Tiết: …….
Ngày dạy: ...../…./……..
Người soạn : Lê Kim Chi

Môn: Tiếng Việt
Bài: CÁI BỐNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Tìm được những tiếng có vần anh trong bài.
+ Nói được những câu có chứa vần anh, ach.
+ Hiểu được nội dung bài: Bống là cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ.
Các em cần học tập bạn Bống.
+ Hiểu được nghĩa của các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
- Kĩ năng:
+ Đọc đúng, nhanh cả bài.
+ Đọc đúng từ ngữ: bống bang, khéo sảy khéo sàng, mưa ròng.
+ Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ.
+ Học thuộc lòng bài thơ.
- Thái độ: chủ động nói theo chủ đề: Ở nhà, em làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: SGK.
- Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi lại bài đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: Hát vui (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)


Giáo viên gọi CTHĐTQ đặt câu hỏi cho các bạn dựa theo những câu hỏi trong
SGK bài Bàn tay mẹ.
- Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình?


- Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ.
Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét.
3. Dạy bài mới:
TIẾT 1
Giới thiệu bài mới: Cha mẹ hằng ngày phải Học sinh lắng nghe.
bận rộn, vất vả làm việc để nuôi nấng,
chăm sóc các em. Các em phải biết yêu
thương, giúp đỡ cha mẹ bằng những việc
mình có thể làm dù đó chỉ là những việc
nhỏ. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
xem bạn Bống đã làm những gì để giúp đỡ
cha mẹ nha.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (25
phút)
 Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV đọc mẫu lần thứ nhất bài Cái Bống, - HS theo dõi.
đọc chậm để học sinh dễ theo dõi.
- Tóm tắt nội dung bài đọc: Bống là cô bé - HS lắng nghe.
ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết giúp đỡ mẹ.
- GV đọc mẫu lần hai, hướng dẫn HS ngắt - HS lắng nghe.
nghỉ ràng.
- GV cho HS thảo luận nhóm tìm tiếng, từ - HS thảo luận nhóm, phát biểu.
ngữ khó đọc, GV gạch chân những từ ngữ


khó đọc mà HS nêu lên.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó kết hợp giải
nghĩa từ. GV cho HS giải thích nghĩa của từ
theo ý của mình rồi mời HS khác nhận xét.
GV nhận xét, giải thích.

+ bống bang (ông≠ ong, ang ≠ an), khéo - Vài HS đọc lại những từ khó. Cả lớp đọc
sảy (s≠ x), đường trơn (tr≠ ch)…

đồng thanh.

+ Em hiểu thế nào là đường trơn, gánh đỡ, - HS trả lời:
mưa ròng?

+ Đường trơn là đường bị ướt nước mưa,
khó đi, dễ bị ngã.
+ Gánh đỡ là gánh giúp (cho mẹ).
+ Mưa ròng là trời mưa kéo dài.
HS nhắc lại.

 Luyện đọc câu:
- Hỏi: Bài đọc này có mấy câu? Gọi HS trả - Bài đọc có 4 câu.
lời. GV nhận xét.
- Bài đọc này có 4 câu: mỗi dòng là một
câu.
- GV đọc mẫu từng câu, hướng dẫn HS
cách ngắt nhịp cho đúng, gọi HS đọc từng
câu:
+ Câu 1: dòng thứ nhất.

- 2 HS đọc.

+ Câu 2: dòng thứ hai.

- 3 HS đọc.


+ Câu 3: dòng thứ ba.

- 2 HS đọc.

+ Câu 4: dòng thứ tư.

- 3 HS đọc.

- Cho HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - Từng thành viên trong nhóm lần lượt
Đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng và đọc cả đứng lên đọc cho đến hết bài.


bài.
 Luyện đọc cả bài:
- Cho HS thi đọc cả bài, nhóm nào đọc hay - Mỗi nhóm chọn 1 bạn đọc thi với các
nhất là nhóm thắng cuộc.

nhóm khác.

- Đọc đồng thanh cả lớp.

- Đọc cả lớp.

 Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút)
 Ôn vần anh, ach.
- GV yêu cầu:
+ HS tìm tiếng trong bài có vần anh.

- Tiếng có vần anh là gánh.


+ HS nói tiếng có vần anh, ach theo mẫu.

- Đọc câu ứng dụng trong bài.

- Cho HS thi nói câu có vần anh, ach theo - Mỗi nhóm lần lượt nói câu có vần anh,
nhóm, nhóm nào nói được nhiều câu hơn sẽ ach (nói ra tiếng nào có chứa vần anh/ach).
giành chiến thắng.
- Gọi HS đọc lại cả bài.

- HS đọc lại bài.

Hoạt động 3: Củng cố (1 phút)
- Hỏi:
+ Chúng ta vừa học bài gì?

- Chúng ta vừa học bài Cái Bống.

+ Tiếng nào trong bài có vần anh?

- Tiếng có vần anh là tiếng gánh.

TIẾT 2
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc (25 phút)
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hỏi:
+ Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm?

- Bống khéo sảy khéo sàng cho mẹ nấu
cơm.

- Bống ra gánh đỡ cho mẹ.


+ Bống đã giúp mẹ làm gì khi mẹ đi chợ
về?

- Bống rất chăm chỉ, siêng năng, ngoan

+ Qua những việc làm của Bống, em thấy ngoãn.
Bống là người con như thế nào?
- GV gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét.
 Rèn đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

GV cho HS gấp sách lại và nhìn bài đọc
trên bảng phụ. HS đọc đồng thanh vài lần
sau đó xóa dần từ trên bảng đến khi HS
thuộc lòng bài thơ.
 Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 5: Luyện nói (10 phút)
- GV cho HS luyện nói theo chủ đề: Khi ở
nhà, em làm gì để giúp đỡ cha mẹ ?
GV gợi ý cho HS bằng những câu
hỏi nhỏ:

- Bạn nhỏ trong tranh có những việc làm

+ Bạn nhỏ trong tranh đã làm những việc là: giữ em, quét nhà, cho gà ăn, tưới cây.
- HS trả lời.

gì?
+ Em đã làm việc gì giống và khác bạn nhỏ
ấy ?

- Khi thấy nhà bẩn, em quét nhà.

+ Khi thấy nhà bẩn, em sẽ làm gì?

- Khi cả nhà sắp ăn cơm, em dọn bát đũa,

+ Khi cả nhà sắp ăn cơm, em có thể làm gì dọn thức ăn giúp mẹ.
để giúp cha mẹ ?
Hoạt động Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- GV yêu cầu:

- Chúng ta vừa học bài Cái Bống.

+ HS nêu lại tên bài vừa học.

- Vài HS đọc lại.
- Nội dung bài đọc là: Cái Bống rất chăm


+ Yêu cầu đọc lại bài đọc.

chỉ, ngoan ngoãn, biết giúp mẹ.

+ Nêu lại nội dung bài đọc.

- HS lắng nghe và làm theo lời dặn.


- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần,
đọc lại bài cho ông bà, cha mẹ nghe, xem
bài mới.
- Dặn dò các em về nhà phải biết yêu
thương, giúp đỡ cha mẹ bằng những việc - HS lắng nghe.
vừa sức của mình.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học
tốt.



×