Tuy còn nhiều tranh cãi về độ an toàn của
GMO …
chúng vẫn được phát triển mạnh mẽ bởi có
nhiều tiềm năng to lớn.
GMO có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
Cây trồng, vật nuôi biến đổi gen cung cấp lượng sinh khối lớn hơn, bắt kịp nhu cầu của thế giới khi dân số
ngày một tăng lên
Cầy trồng biến đổi gen tránh được sâu bệnh mà không phải dùng tới thuốc trừ sâu, giúp bảo vệ môi trường
Vi sinh vật biến đổi gen giúp xử lý chất thải, chất độc, cải thiện ô nhiễm môi trường.
Vi sinh vật biến đổi gen giúp sản xuất nhiều chế phẩm sinh học theo quy mô công nghiệp, giảm giá thành
sản phẩm.
Phương thức
tạo GMMs
Đoạn
Đoạn gen
gen đích
đích
Cách
Cách chuyển
chuyển gen
gen
Kết
Kết quả
quả mong
mong muốn
muốn
Tế bào
bào vật
vật chủ
chủ
Tế
Ứng dụng
dụng của
của vi
vi sinh
sinh vật
vật biến
biến đổi
đổi gen
gen được
được tao
tao
Ứng
ra
ra
Để cải biến “đoạn gen đích” nhiều phương pháp đã
được ứng dụng
Phá hủy gen không mong muốn
Trao đổi chéo => plasmid tích hợp vào NST vật chủ
2 copy không hoàn chỉnh của gene bị chia cắt bởi vector
Không ổn định
Đoạn trình tự đặc biệt của plasmid có thể rời khỏi NST dưới
dạng loops sau lần tái tổ hợp thứ 2 và làm gene khôi phục như
bình thường
Để bất hoạt ổn định
Plasmid tráo đổi với gene (gene replacement plasmid) mang 2 marker chọn lọc và qua quá trình TĐC kép (double crossover
recombination )
Dịch mã
Nên làm trên các gen hoạt động sơ cấp, không ảnh
Có thể làm trên nhiều
gen 1 lúc
Nhanh chóng
hưởng mạnh đến VSV
Tăng cường biểu hiện
gen mong muốn
Tăng bản sao trên vector plasmid:
Kém ổn định (mất plasmid, phân chia không đều,…)
Giải phóng, trao đổi ngang gene kháng kháng sinh
Tạo protein không tan => kém hiệu quả
Chèn
Chèn gen
gen đích
đích vào
vào NST
NST vật
vật chủ
chủ
Tăng hoạt tính protein bằng đột biến
Đột biến trực tiếp
DNA shuffling
Cần biết các đặc điểm của protein
+ Trung tâm hoạt động
Không cần kiến thức cụ thể
+ Trung tâm bám cơ chất
Nhiều sản phẩm tái tổ hợp
Số lượng sản phẩm tái tổ hợp cần xử lý ko nhiều
Có thể tạo ra variants mang nhiều đột biến có lợi trong trình tự,
thu được lợi ích lớn nhất
Cả 2 kỹ thuật đã được áp dụng thành công để nâng cao chất lượng nhiều enzyme thương mại quan trọng:
Nâng cao hoạt tính enzyme dưới các điều kiện rộng hơn
Tăng cường khả năng kháng các phụ gia tẩy rửa
Tăng thời gian bảo quản
Thay đổi chu trình “sản xuất” để tăng hiệu
quả
Tăng cường hiệu quả sản xuất là yếu tố cơ bản để đáp ứng sản xuất hiệu quả và duy trì quy trình sản
xuất thương mại.
Khắc phục các bước giới hạn (rate-limiting step)
Loại bỏ quá trình điều hoà ngược (feedback regulation)
Tác động vào gene điều hoà
Xáo trộn/nhiễu trung tâm trao đổi chất
Loại bỏ các pathway cạnh tranh
Tăng cường vận chuyển sản phẩm
Khắc phục các bước giới hạn (rate-limiting step)
Tiền chất tăng, sản phẩm
cũng không tăng
Các bước bị giới hạn bởi lượng chất trung gian
(enzyme phân giải 1 quá trình, cơ chất 1 quá trình,…)
Tăng sản xuất peicilin ở Aspergillus nidulans
Thay promoter của gene mã hoá rate-limiting δ-(L-α- aminoadipyl)-L-cysteinyl-D-valine synthase bằng promoter cảm ứng mạnh của gene mã hoá ethanol
dehydrogenase promoter
Xáo trộn/nhiễu trung tâm trao đổi chất
Thay đổi các bước trong con
đường chuyển hóa
Mục đích thương mại