Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai vụ Xuân và Thu đông năm 2015 tại thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THÀNH GIANG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI
VỤ XUÂN VÀ THU ĐÔNG NĂM 2015 TẠI
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THÀNH GIANG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI
VỤ XUÂN VÀ THU ĐÔNG NĂM 2015 TẠI
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60 62 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ VÂN



THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THÀNH GIANG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI
VỤ XUÂN VÀ THU ĐÔNG NĂM 2015 TẠI
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60 62 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ VÂN

THÁI NGUYÊN - 2016


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới
Cô giáo hướng dẫn: TS. Phan Thị Vân - Khoa Nông học, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, đã tận tình giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài và hoàn thành báo cáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban Giám hiệu, Phòng Đào

tạo, Khoa nông học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo, cán bộ Viên nghiên cứu
ngô; Ủy ban nhân dân Phường Quang Vinh và người dân trong khu vực
nghiên cứu đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian tôi thực hiện luận văn.
Báo cáo này được hoàn thành còn có sự giúp đỡ tận tình của nhiều bạn
bè cùng với sự động viên khuyến khích của gia đình trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn

Đỗ Thành Giang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................................ 1
1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ................................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 3

Chương 1 .......................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................................................................... 4
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô trên thế giới ....................................................................................... 4
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ................................................................................................... 4
1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới .................................................................................................... 8
1.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô tại Việt Nam ..................................................................................... 10
1.3.1. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam................................................................................................ 10
1.3.2. Tình hình tiêu thụ ngô trong nước .................................................................................................... 12
1.4. Tình hình sản xuất ngô vùng trung du, miền núi phía Bắc .................................................................. 13
1.5. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 15

1.6. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trên thế giới và Việt Nam ............................................ 17
1.6.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trên thế giới ............................................................... 17
1.6.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô ở Việt Nam ................................................................... 20
1.7. Kết quả thử nghiệm các giống ngô mới tại tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 23

Chương 2 ........................................................................................................ 27
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 27
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................................................. 27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................................................... 27
2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................................... 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................... 28
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................................................... 28
2.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ........................................................................... 29


iv
2.5. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm ...................................................................................... 34
2.6. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................................................... 35

Chương 3 ........................................................................................................ 36

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 36
3.1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .......................................... 36
3.1.1. Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ ............................................................................................................. 36
3.1.2. Giai đoạn từ gieo đến tung phấn, phun râu....................................................................................... 37
3.1.3. Thời gian sinh trưởng ....................................................................................................................... 38
3.2. Tốc độ tăng trưởng thân, lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .......................................................... 38
3.2.1. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm............................................... 38
3.2.2. Tốc độ ra lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ................................................................................. 41
3.3. Đặc điểm hình thái và sinh lý của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm........................................................ 43
3.3.1. Chiều cao cây (cm) ........................................................................................................................... 43
3.3.2. Chiều cao đóng bắp .......................................................................................................................... 45
3.3.3. Tỷ lệ chiều cao đóng bắp trên chiều cao cây .................................................................................... 46
3.3.4. Số lá/cây ........................................................................................................................................... 46
3.3.5. Chỉ số diện tích lá (LAI): m2 lá/m2 đất ............................................................................................. 48
3.3.6. Số lá còn xanh khi thu hoạch............................................................................................................ 49
3.4. Trạng trạng thái bắp, độ bao bắp của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ................................................. 49
3.4.1. Trạng thái bắp .................................................................................................................................. 49
3.4.2. Độ bao bắp ....................................................................................................................................... 50
3.5. Khả năng chống chịu của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .................................................................... 51
3.5.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ................................................... 51
3.5.2. Khả năng chống đổ của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ..................................................................... 53
3.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp ngô lai................................................. 55
3.6.1. Số bắp/cây ........................................................................................................................................ 55
3.6.2. Chiều dài bắp.................................................................................................................................... 55
3.6.3. Đường kính bắp ................................................................................................................................ 56
3.6.4. Số hàng hạt trên bắp ......................................................................................................................... 57
3.6.5. Số hạt trên hàng ................................................................................................................................ 58
3.6.6. Khối lượng 1000 hạt......................................................................................................................... 58
3.6.7. Năng suất lý thuyết (NSLT) ............................................................................................................. 59
3.6.8. Năng suất thực thu (NSTT) .............................................................................................................. 60


KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 62
1. Kết luận .................................................................................................................................................. 62
2. Đề nghị ................................................................................................................................................... 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1


v


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AATF

: Tổ chức Công Nghệ nông nghiệp châu Phi

AMBIONET

: Mạng lưới công nghệ sinh học cây ngô ở Châu Á

CCC

: Chiều cao cây

CCDB

: Chiều cao đóng bắp


CD bắp

: Chiều dài bắp

CIMMYT

: Trung tâm cải tạo giống ngô và lúa mỳ Thế giới

CSDTL

: Chỉ số diện tích lá

CSDTL

: Chỉ số diện tích lá

CV %

: Hệ số biến động

Đ/c

: Đối chứng

FAO

: Tổ chức Lương thực Nông nghiệp liên hiệp quốc

G- FR


: Thời gian gieo đến phun râu

G- TF

: Thời gian gieo đến tung phấn

G-CSL

: Thời gian gieo đến chín sinh lý

G-TC

: Thời gian gieo đến trỗ cờ

IRRI

: Viện nghiên cứu chương trình lương thực thế giới

LSD.05

: Sự sai khác nhỏ nhất ở mức 0,05

NL

: Nhắc lại



: Vụ Thu Đông


THL

: Tổ hợp lai

TL CC/CB

: Tỷ lệ cao cây trên cao bắp

TPTD

: Thụ phấn tự do

TT Cây

: Trạng thái cây

X

: Vụ Xuân


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn


Đỗ Thành Giang


viii
Bảng 3.8: Đường kính gốc thân, số rễ chân kiềng vụ Xuân và Thu Đông
2015 tại thành phố Thái Nguyên .................................................. 53
Bảng 3.9: Đánh giá khả năng chống đổ của các tổ hợp ngô lai vụ Xuân
và vụ Thu Đông 2015 vụ Xuân và Thu Đông 2015 tại thành
phố Thái Nguyên .......................................................................... 54
Bảng 3.10: Chiều dài bắp, đường kính bắp của các tổ hợp ngô lai thí
nghiệm vụ Xuân và Thu Đông 2015 tại thành phố Thái
Nguyên .......................................................................................... 57
Bảng 3.11: Số bắp/cây, hàng/bắp, hạt/hàng và khối lượng 1000 hạt của
các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân và Thu Đông 2015 tại
thành phố Thái Nguyên................................................................. 59


ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Tỷ lệ cơ cấu giống ngô năm 2014 tại Thái Nguyên........................ 16
Hình 3.1: Tỷ lệ chiều cao đóng bắp trên chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai
thí nghiệm vụ Xuân và Thu Đông 2015 tại thành phố Thái Nguyên .... 46
Hình 3.2. Năng suất lý thuyết của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ................... 59
Hình 3.3. Năng suất thực thu của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .................... 60


1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngô (Zea Mays L.) là một trong ba cây lương thực có vai trò quan trọng
cung cấp lương thực cho 1/3 dân số thế giới. Ấn Độ, Philippin, Mêxico và
một số nước ở Châu Phi đã dùng ngô làm lương thực chính, trong đó có tới
90% sản lượng ngô của Ấn Độ, 66% của Philippin dùng làm lương thực cho
con người (Dương Văn Sơn và cs, 1997)[23].
Ngoài việc cung cấp lương thực ngô còn là nguồn thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao. Các loại ngô siêu ngọt, ngô nếp, ngô đường...được dùng làm
thực phẩm tươi hoặc đóng hộp. Ngô cũng là nguồn nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp chế biến, đã có khoảng 670 mặt hàng được sản xuất từ ngô để
phục vụ các ngành kinh tế khác nhau. Ngô là nguyên liệu chính cho các nhà
máy chế biến thức ăn gia súc tổng hợp (Ngô Hữu Tình, 2003)[29].
Ngô được xác định là cây trồng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế
nông nghiệp của nhiều nước trên thế giới. Chính vì vậy sản xuất ngô luôn
được quan tâm phát triển cả về diện tích, năng suất và sản lượng. Năm 2015,
diện tích ngô thế giới đạt 179,91 triệu ha, năng suất 56,3 tạ/ha và sản lượng
đạt 1.013,56 triệu tấn (FAOSTAT, 2016)[47].
Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực quan trọng được trồng ở hầu hết
các vùng sinh thái, đa dạng về mùa vụ gieo trồng và hệ thống canh tác. Cây
ngô không chỉ cung cấp lương thực cho người, vật nuôi mà còn là cây trồng
xóa đói giảm nghèo tại các tỉnh có điều kiện kinh tế khó khăn. Năm 1990,
diện tích ngô của Việt Nam là 431,8 nghìn ha, năng suất đạt 15,54 tạ/ha sản
lượng 671,0 nghìn tấn đến năm 2014, diện tích trồng ngô đã tăng lên đạt
1.178,6 nghìn ha, năng suất 44,1 tạ/ha, sản lượng trên 5.202,5 nghìn tấn
(Tổng cục thống kê, 2016)[32]. Sản xuất ngô cả nước qua các năm không
ngừng tăng về diện tích, năng suất, sản lượng, nhưng năng suất ngô ở nước ta
vẫn chưa thật ổn định ở các vùng sinh thái, năng suất bình quân còn thấp so


2
với khu vực. Năm 2014, năng suất ngô của Việt Nam chỉ bằng 71,8% năng

suất ngô của Trung Quốc, 43,78 % của Mỹ và 79,17 % năng suất trung bình
của thế giới (FAO, 2016) [47]. Hiện nay, giá thành ngô sản xuất trong nước
cao hơn nhiều so với các nước trên thế giới, nhu cầu ngô cho thức ăn chăn
nuôi vẫn chưa đáp ứng đủ. Theo chiến lược của Bộ Nông nghiệp và PTNT,
đến năm 2020 sản lượng ngô của Việt Nam cần đạt 8 - 9 triệu tấn/năm để đảm
bảo cung cấp đầy đủ cho nhu cầu sử dụng trong nước.
Chính vì vậy, để đáp ứng nhu cầu trong nước, cần phải đẩy mạnh sản
xuất ngô theo hướng mở rộng diện tích, áp dụng quy trình phù hợp cho từng
vùng, lai tạo được các giống ngô có năng suất cao, chống chịu tốt với sâu
bệnh và điều kiện ngoài cảnh thay thế giống cũ hiện nay. Trong quy trình
chọn tạo giống ngô, việc đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của các tổ
hợp lai là công việc rất quan trọng làm cơ sở để chọn được các tổ hợp ưu tú
phát triển giống phục vụ cho sản xuất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
"Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai vụ
Xuân và Thu đông năm 2015 tại thành phố Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Xác định được tổ hợp ngô lai có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt
phù hợp với điều kiện sinh thái của Thành phố Thái Nguyên.
1.2.2. Yêu cầu
- Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai
trong điều kiện vụ Xuân và vụ Thu đông năm 2015 tại thành phố Thái Nguyên.
- Theo dõi khả năng tăng trưởng chiều cao và sự hình thành lá của các
tổ hợp ngô lai thí nghiệm.
- Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp ngô lai trong
thí nghiệm.


3

- Đánh giá khả năng chống chịu của các tổ hợp lai thí nghiệm như:
chống chịu sâu bệnh, chống đổ gãy, chịu hạn…
- Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tổ hợp
ngô lai thí nghiệm.
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài là một trong những cơ sở quan trọng để chọn được giống ngô
có năng suất cao, phẩm chất tốt và thích nghi với điều kiện sinh thái của tỉnh
Thái Nguyên và các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc.
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài là luận cứ quan trọng phục vụ cho
học tập và đánh giá các đặc điểm nông học ở cây ngô.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Là cơ sở đề xuất các giống ngô phù hợp với điều kiện sản xuất, điều
kiện sinh thái Thái Nguyên.
- Góp phần làm đa dạng tập đoàn giống ngô lai ở Việt Nam.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ngày nay nhu cầu ngô ở nước ta ngày càng lớn đặc biệt là phục vụ cho
chăn nuôi, vì vậy phát triển sản xuất, tăng sản lượng ngô là đòi hỏi cấp thiết
nhằm phục vụ nhu cầu thị trường. Phát triển sản xuất ngô cần có các giải pháp
đồng bộ trong đó cải thiện cơ cấu giống là rất cần thiết. Các nhà khoa học ước
tính khoảng 30 - 50% mức tăng năng suất cây lương thực trên thế giới là việc
đưa vào sản xuất những giống mới (Trần Thượng Tuấn, 1992) [26].
Giống là một tư liệu sản xuất sống, có quan hệ mật thiết với môi trường.
Giống chỉ có thể phát huy được tính ưu việt trong điều kiện trồng trọt phù hợp.
Trong chọn tạo giống, từ vật liệu khởi đầu, các nhà khoa học đã lai tạo được

các tổ hợp lai, tuy nhiên quá trình từ tổ hợp lai đến được công nhận giống phải
thực hiện đánh giá rất kỹ lưỡng qua nhiều vụ, nhiều vùng sinh thái để loại các
tổ hợp lai có những yếu điểm về các đặc tính nông sinh học như: Thời gian sinh
trưởng quá dài, cây quá cao, chống đổ kém và dễ nhiễm sâu bệnh...
Để có các giống ngô lai tốt phục vụ cho sản xuất của tỉnh Thái Nguyên
và có cơ sở lựa chọn giống phù hợp với vùng có điều kiện sinh thái tương
ứng, đề tài đã thực hiện nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và chống
chịu của các tổ hợp ngô lai có triển vọng. Để đảm bảo độ tin cậy của các kết
quả nghiên cứu, nghiên cứu được thực hiện ở các mùa vụ khác nhau.
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô trên thế giới
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là cây ngũ cốc lâu đời đã tồn tại ở Trung Mỹ từ hàng nghìn năm.
Ngày nay ngô là cây trồng phổ biến trên thế giới, từ 550 vĩ Bắc đến 400 vĩ
Nam. Do có khả năng thích ứng rộng, nên ngô được trồng từ độ cao 1 - 2 m
so với mặt nước biển ở vùng Andet - Peru đến gần 4.000m (Ngô Hữu Tình,
2003) [29].


5
Ngô là cây trồng có vị trí và tầm quan trọng trong nền kinh tế nên sản xuất
ngô trên thế giới phát triển liên tục cả về diện tích, năng suất và sản lượng.
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn năm 2004 - 2015
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)


(tạ/ha)

(triệu tấn)

2004

147,45

49,44

728,97

2005

148,04

48,21

713,68

2006

146,74

48,17

706,85

2007


158,39

49,88

790,12

2008

162,69

51,06

830,61

2009

158,74

51,67

820,20

2010

164,05

51,89

851,27


2011

171,38

51,76

887,11

2012

178,74

48,97

875,31

2013

185,67

54,80

1017,54

2014

183,32

55,73


1.021,62

2015

179,91

56,30

1013,56

Năm

(Nguồn: FAOSTAT,2016)[47], USDA, 2016)[57]
Số liệu bảng 1.1 cho thấy giai đoạn 2004-2014 sản xuất ngô trên thế
giới đều tăng về diện tích, năng suất và sản lượng. Từ năm 2004 đến 2014
diện tích trồng ngô tăng từ 147,45 triệu ha lên đến 183,32 triệu ha tăng
24,33%, năng suất tăng từ 49,44 tạ/ha lên tới 55,73 tạ/ha tăng 12,72%, sản
lượng tăng từ 728,97 triệu tấn lên đến 1.021,62 triệu tấn tăng 40,15%.
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ, năm 2015 diện tích trồng ngô
trên thế giới đạt 179,91 triệu ha, giảm 3,41 triệu ha so với năm 2014 (USDA,
2016)[57]. Diện tích canh tác ngô giảm do tác động của sự thay đổi về thời
tiết khí hậu, nhiều nơi trên thế giới thời gian khô hạn kéo dài nên không thể


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới
Cô giáo hướng dẫn: TS. Phan Thị Vân - Khoa Nông học, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, đã tận tình giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài và hoàn thành báo cáo.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo, Khoa nông học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo, cán bộ Viên nghiên cứu
ngô; Ủy ban nhân dân Phường Quang Vinh và người dân trong khu vực
nghiên cứu đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian tôi thực hiện luận văn.
Báo cáo này được hoàn thành còn có sự giúp đỡ tận tình của nhiều bạn
bè cùng với sự động viên khuyến khích của gia đình trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn

Đỗ Thành Giang


7
Châu Phi là châu lục có năng suất ngô rất thấp chỉ đạt 20,99 tạ/ha, sản
lượng đạt 77,64 triệu tấn vào năm 2014. Sở dĩ châu Phi có năng suất ngô thấp
nhất thế giới là do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, trình độ thâm canh thấp,
chưa có điều kiện áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
Bảng 1.3: Tình hình sản xuất ngô của một số nước năm 2014
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)


(tạ/ha)

(triệu tấn)

Mỹ

33,64

107,33

361,09

Trung Quốc

35,95

59,98

215,64

Brazil

15,43

51,76

79,88

Ấn Độ


8,60

27,52

23,67

Mêxicô

7,06

32,96

23,27

Israel

0,005

340,98

0,16

Nước

Nguồn: Số liệu thống kê của FAO, 2016[47]
Năm 2014, Trung Quốc là nước có diện tích ngô lớn nhất thế giới
(35,95 triệu ha), sản lượng đạt 215,64 triệu tấn. Từ những năm 2012 trở về
trước diện tích ngô của Trung Quốc đứng vị trí thứ 2 sau Mỹ, nhưng do nhu
cầu sử dụng ngô ngày càng tăng nên diện tích ngô của Trung Quốc được mở
rộng, từ năm 2013 đã vươn lên đứng đầu thế giới.

Mỹ là nước có diện tích trồng ngô lớn thứ 2 trên thế giới với 33,64 triệu
ha và sản lượng lớn nhất thế giới đạt 361,09 triệu tấn chiếm 35,34% tổng sản
lượng ngô của thế giới.
Mặc dù có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, diện tích trồng ngô nhỏ
(0,005 triệu ha) nhưng với trình độ khoa học cao, đầu tư lớn nên Isarel có
năng suất ngô cao nhất thế giới đạt 340,98 tạ/ha cao hơn gấp 6,1 lần so với
bình quân năng suất ngô thế giới (năm 2014).
Một số nước có năng suất ngô cao nhất thế giới năm 2014 là Isarel
340,98 tạ/ha, Kuwait -307,5 tạ/ha, Tajikistan-127,5 tạ/ha, Tây Ban Nha -112,4
tạ/ha, Hy lạp -119,6 tạ/ha, Hà Lan -109,9 tạ/ha, Newzealand-109,9 tạ/ha...


8
1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới
Ngô là cây trồng có vai trò quan trọng đối với tất cả các quốc gia trên
thế giới vì góp phần giải quyết nhu cầu lương thực con người và là nguồn
thức ăn chủ lực cho chăn nuôi. Sản lượng ngô tiêu thụ nội địa trên thế giới rất
lớn, trung bình hàng năm đều trên 700 triệu tấn. Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ
(USDA, 2014)[55] trong niên vụ 2014/15, nhu cầu tiêu thụ nội địa của ngô
trên thế giới là 967,52 triệu tấn. Trong niên vụ 2016/17, ước tính sản lượng
ngô thế giới dùng cho tiêu thụ là 1003 triệu tấn (IGC, 2016)[49].
Các quốc gia tiêu thụ ngô nhiều nhất trên thế giới cũng chính là các
quốc gia có sản lượng lớn nhất. Mỹ là nước có nhu cầu tiêu thụ nội địa lớn
nhất (296,81 triệu tấn) chiếm 30,68% nhu cầu tiêu thụ nội địa toàn thế giới
(USDA, 2014)[55]. Tổng sản lượng ngô tại Mỹ trong năm 2013 - 2014 là
330,6 triệu tấn, trong đó 27,3% sản lượng dùng để sản xuất ethanol và những
sản phẩm khác (USDA & ProExporter Network, 2014) [56].
Sản lượng ngô xuất khẩu đang có xu hướng giảm tại Mỹ, Brazin,
Achentina,… một số nước như Trung Quốc không xuất khẩu ngô vì một phần
xuất phát từ nhu cầu của các nhà sản xuất ethanol và si-rô ngô. Si-rô ngô có

hàm lượng fructose (HFCS) cao, đây là một loại chất làm ngọt có chứa hàm
lượng calorie lớn, được sử dụng trong các thực phẩm chế biến sẵn
(Bloomberg, 2012) [42].
Trong những năm gần đây khi thế giới cảnh báo nguồn dầu mỏ đang
cạn kiệt, ngô đã được sử dụng làm nguyên liệu chế biến ethanol, thay thế một
phần nhiên liệu xăng dầu chạy ô tô ở Mỹ, Braxin, Trung Quốc,... Nhu cầu ngô
cho ngành chăn nuôi và sản xuất nhiên liệu sinh học của Trung Quốc vẫn tăng
mạnh, niên vụ 2012/13 Trung Quốc tiêu thụ 207 triệu tấn ngô, tăng 10,1% so
với cùng kỳ. Tiêu thụ ngô của EU đạt 69 triệu tấn, vượt quá khả năng sản xuất
của khu vực này, trong khi Brazil chỉ tiêu thụ 53 triệu tấn và vẫn là một trong
những nước xuất khẩu ngô hàng đầu thế giới (USDA, 2014)[55].


9
Lượng ngô xuất khẩu trên thế giới trung bình hàng năm khoảng trên
100 triệu tấn. Năm 2015, Mỹ là nước xuất khẩu ngô lớn nhất chiếm 37%
lượng ngô xuất khẩu toàn cầu (Statista, 2016)[54]
Braxin là nước đứng thứ 3 trên thế giới về sản xuất ngô với diện tích gieo
trồng đạt 15,12 triệu ha, sản lượng hơn 82 triệu tấn. Sản phẩm ngô chủ yếu đáp ứng
nhu cầu thị trường nội địa dùng chế biến làm thực ăn chăn nuôi. Dự báo vào năm
2019/2020, sản lượng ngô của Braxin tăng lên tới 70,12 triệu tấn/năm và tiêu dùng
nội địa đạt khoảng 56,20 triệu tấn, xuất khẩu đạt khoảng từ 12,6 tới 19 triệu tấn/năm.
Braxin sẽ vươn lên trở thành nước xuất khẩu ngô hàng đầu trên thế giới. Năm 2015,
lượng ngô xuất khẩu của Brazil chiếm 17% lượng ngô xuất khẩu toàn cầu (Statista,
2016)[54]. Thị trường xuất khẩu ngô chủ yếu của Braxin là Iran chiếm 26,5%, tiếp
theo là Việt Nam, Hàn Quốc, Ai Cập, Indonexia, Đài Loan, Malaixia, Nhật Bản,
Maroc, Tiểu Vương quốc Ả Rập. Trong năm 2014, Braxin xuất khẩu sang Việt Nam
2,957 triệu tấn đạt giá trị 725,5 triệu USD (Bộ Công thương, 2015)[5].
Giá ngô trên thị trường thế giới tháng 12/2014 tăng lên 182,52
USD/tấn, tăng 2,2% so với tháng 11/2014 nhưng giảm mạnh 7,6% so với

cùng tháng năm 2013. Nguyên nhân sản lượng ngô thế giới niên vụ 20142015 tăng 12,56 triệu tấn so với cùng kỳ niên vụ trước, do điều kiện thời tiết
thuận lợi ở khu vực vành đai trồng ngô của nước sản xuất và xuất khẩu ngô
hàng đầu thế (Cục xúc tiến thương mại, 2015) [9].
Các nước nhập khẩu ngô nhiều nhất trên thế giới là Nhật Bản, Mê-xi-cô
và các nước ở châu Phi. Trong mùa vụ 2014/15, tổng lượng ngô nhập khẩu của
châu Phi là 17 triệu tấn, tăng khoảng 300 nghìn tấn so với năm trước. Các nước
lượng ngô nhập khẩu tăng nhiều nhất là Ai Cập và Ma-rốc. Tại khu vực châu Mỹ
La-tinh và vùng Ca-ri-bê, Mê-xi-cô là nước nhập khẩu ngô lớn thứ hai trên thế
giới chỉ sau Nhật Bản. Năm 2014, Mê-xi-cô nhập khẩu khoảng 11 triệu tấn ngô,
tăng 500 nghìn tấn so với năm 2013 (Cục xúc tiến thương mại, 2014) [8].


10
1.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô tại Việt Nam
1.3.1. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam
Ở nước ta ngô là cây trồng phổ biến trong công thức luân canh ở hầu
hết các vùng sinh thái. Từ những năm 1990 đến nay, do được quan tâm, chú
trọng nên sản xuất ngô ngày càng phát triển.
Bảng 1.4: Tình hình sản xuất ngô của Việt Nam giai đoạn 1975 - 2014

1975

Diện tích
(1000 ha)
267,0

Năng suất
(tạ/ha)
10,5


Sản lượng
(1000 tấn)
280,6

1980

389,6

11,0

428,8

1985

392,2

14,9

584,9

1990

432,0

15,5

671,0

1995


556,8

21,3

1.184,2

2000

730,2

25,1

2.005,9

2005

1.052,6

36,0

3.787,1

2010

1.126,4

40,90

4.606,8


2011

1.121,3

43,13

4.835,7

2012

1.118,2

42,95

4.803,2

2013

1.170,3

44,35

5.190,8

2014

1178,6

44,14


5.202,5

2015

1.179,3

44,8

5.281,0

Năm

Nguồn: FAOSTAT/2016[47]
Với khả năng thích rộng nên cây ngô sinh trưởng phát triển và phổ biến
khắp các vùng trên cả nước. Từ giữa những năm 1980, nhờ sự hợp tác với
Trung tâm Cải tạo Ngô và Lúa mỳ Quốc tế (CIMMYT), nhiều giống ngô cải
tiến đã được đưa vào trồng ở nước nên sản xuất ngô nước ta thực sự có những
bước tiến nhảy vọt.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................................ 1

1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ................................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 3

Chương 1 .......................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................................................................... 4
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô trên thế giới ....................................................................................... 4
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ................................................................................................... 4
1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới .................................................................................................... 8
1.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô tại Việt Nam ..................................................................................... 10
1.3.1. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam................................................................................................ 10
1.3.2. Tình hình tiêu thụ ngô trong nước .................................................................................................... 12
1.4. Tình hình sản xuất ngô vùng trung du, miền núi phía Bắc .................................................................. 13
1.5. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 15

1.6. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trên thế giới và Việt Nam ............................................ 17
1.6.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trên thế giới ............................................................... 17
1.6.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô ở Việt Nam ................................................................... 20
1.7. Kết quả thử nghiệm các giống ngô mới tại tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 23

Chương 2 ........................................................................................................ 27
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 27
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................................................. 27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................................................... 27
2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................................... 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................... 28
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................................................... 28
2.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ........................................................................... 29



12
Bảng 1.5 cho thấy Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có diện
tích ngô lớn nhất (514,7 nghìn ha), nhưng điều kiện tự nhiên khí hậu khắc
nghiệt, đất đai nghèo dinh dưỡng, chính vì vậy năng suất ngô thấp nhất chỉ
đạt 36,7 tạ/ha.
Tây Nguyên là vùng đất đầy tiềm năng trong sản xuất ngô, đất đai phì
nhiêu màu mỡ, khí hậu khá ôn hòa nên năng suất đạt 53,1 tạ/ha sản lượng
đứng thứ 2 trong cả nước, đạt 1.318,5 nghìn tấn.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ tuy diện tích ngô
không lớn do cây lúa có vị thế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp,
nhưng do có trình độ khoa học kỹ thuật cao nên năng suất ngô lớn nhất đạt
59,5-59,6 tạ/ha.
Trong giai đoạn hiện nay, sản xuất ngô đang gặp những yếu tố bất lợi
của điều kiện ngoại cảnh như rét, hạn hán, lũ lụt... chính vì vậy các tổ chức
nghiên cứu phát triển ngô ở Việt Nam đang nỗ lực tìm kiếm những giải pháp
mới trong đó nghiên cứu chọn tạo giống năng suất cao, có khả năng chống
chịu tốt phục vụ cho sản xuất.
1.3.2. Tình hình tiêu thụ ngô trong nước
Ở nước ta, ngô là một trong những cây trồng quan trọng góp phần đảm
bảo an ninh lương thực và là nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi.
Những năm gần đây, ngành chăn nuôi phát triển, ngô là cây trồng chủ
lực cung cấp nguồn thức ăn cho nên nhu cầu về ngô rất lớn. Hiện nay tổng sản
lượng ngô chưa đủ cho cho nhu cầu trong nước, hàng năm nước ta vẫn phải
nhập một lượng ngô rất lớn. Năm 2014, nước ta đã nhập 4,76 triệu tấn ngô,
tổng giá trị nhập khẩu là 1,22 tỉ USD, tăng 80,8% so với năm 2013 (Tổng cục
Hải Quan, 2016)[31].


13
Bảng 1.6: Tình hình nhập khẩu ngô ở Việt Nam năm 2014 - 2015

Năm 2014
Nước

Năm 2015

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

(1000 tấn)

(1000USD)

(1000 tấn)

(1000USD)

Ấn Độ

642,3

159.440,6

104,1

24.110,9


Braxin

2.939,1

720.577,6

5.094,2

1.065.828,4

Thái Lan

96,8

58.915,5

8,8

27.060,3

Achentina

411,9

101.292,6

2.379,5

517.453,5


Campuchia

29,5

8.103,7

6,7

1.783,5

Lào

10,5

2.816,5

2,3

564,8

4.764,0

1.215.953,5

7.629,7

1.652.307,1

Tổng


(Nguồn : Tổng cục Hải quan, năm 2016 [31])
Việt Nam nhập khẩu ngô từ nhiều thị trường khác nhau trên thế giới.
Theo số liệu thống kê, trong năm 2015, nhập khẩu ngô về Việt Nam đạt 7,63
triệu tấn, trị giá 1.652.31 triệu USD, tăng 60,15% về lượng và tăng 35,89% về
trị giá so với năm 2014. Braxin và Achentina là hai thị trường nhập khẩu ngô
chính của nước ta, với trị giá đạt 1.065,83 triệu USD và 571,45 triệu USD,
chiếm lần lượt là 64,51% và 31,32% tổng giá trị nhập khẩu của mặt hàng này
(Tổng cục Hải quan, 2016) [31].
Theo dự báo của chiến lược phát triển chăn nuôi Việt Nam, nhu cầu
thức ăn chăn nuôi công nghiệp sẽ tăng 7,8% trên năm tương ứng là 19 triệu
tấn vào năm 2020, nguồn thức ăn thô xanh tăng từ 120 triệu tấn lên 170 triệu
tấn (Nguyễn Tuấn Nghĩa, 2012) [22].
1.4. Tình hình sản xuất ngô vùng trung du, miền núi phía Bắc
Sản xuất ngô ở miền núi ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn trong
sinh kế của nông dân địa phương. Tuy nhiên, sản xuất ngô ở miền núi như
hiện nay cũng đã và đang làm mai một các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất,
nước và rừng). Theo Lê Quốc Doanh (2004)[12] thì ở miền núi phía Bắc Việt


14
nam có tới 62% hộ nông dân có thu nhập từ sản xuất ngô và thu nhập từ cây
ngô chiếm tới 15% tổng thu nhập.
Vùng trung du, miền núi phía Bắc gồm 14 tỉnh có dân số bằng 12,82 %
tổng dân số toàn quốc (2014) nhưng diện tích ngô chiếm 43,6 % tổng diện
tích ngô (2014) và tổng sản lượng ngô đạt 36,3 % tổng sản lượng ngô cả nước
(Tổng Cục thống kê, 2016) [32]. Cây ngô đã được khẳng định là cây lương
thực cho đồng bào các dân tộc vùng cao, là cây xóa đói, giảm nghèo vì ngô là
cây trồng cạn ngắn ngày, dễ canh tác, thích nghi rộng với các điểu kiện thổ
nhưỡng, sinh thái.

Sản xuất ngô ở vùng trung du, miền núi gặp không ít khó khăn: Thời
tiết diễn biến bất thường (rét, nắng nóng và khô hạn); sự rửa trôi và xói mòn
đất diễn ra nhanh chóng và khó hồi phục, sâu bệnh hại khó kiểm soát, diện
tích đất sản xuất nông nghiệp dần bị thu hẹp cho các mục đích sử dụng khác...
nên diện tích ngô không ổn định và năng suất thấp.
Bảng 1.7: Sản xuất ngô tại các tỉnh miền núi phía Bắc
giai đoạn 2010 - 2014
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(1.000 ha)

(tạ/ha)

(nghìn tấn)

2010

460,6

33,3

1.535,4

2011

465,7


36,5

1.700,8

2012

502,0

36,7

1.844,0

2013

504,5

37,6

1.899,1

2014

514,7

36,7

1.891,0

So sánh 2014/2010 (%)


111,7

110,2

123,2

Năm

(Nguồn: Tổng cục thống kê (2016)[31])
Hiện nay, sản xuất ngô tại các tỉnh vùng Trung du miền núi phía Bắc
đang được quan tâm nhằm đáp ứng nhu cầu lương thực tại chỗ và nâng hiệu
quả sử dụng đất canh tác.


×