Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ BIẾN TÍNH Fe3O4 NANO DÙNG LÀM CHẤT MANG CURCUMIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 30 trang )

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ BIẾN TÍNH Fe3O4 NANO DÙNG LÀM CHẤT MANG
CURCUMIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
Mã số: S2016.314.08

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Lê Thị Bảo Ngọc
Huỳnh Thị Thanh Ý
Phan Thị Thuận Tâm
Hồ Thị Kiều Vy
Người hướng dẫn: PGS.TS. Võ Viễn


I. Lý do chọn đề tài





Đề tài:

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ BIẾN TÍNH Fe3O4 NANO DÙNG LÀM CHẤT MANG
CURCUMIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH


II. Phương pháp thực nghiệm
1. Định lượng chất khử trong dung dịch chiết lá chè

Dịch chiết lá chè



Axit oxalic

Chuẩn độ dung dịch
chiết

Lá chè xanh

Dung dịch KMnO4


2. Tổng hợp Fe3O4 nano bằng phương pháp “tổng hợp xanh” (Green Synthesis) với các tỉ lệ khác nhau

Dịch chiết lá
Lá chè xanh

25:50-Fe3O4

60°C, 20 phút
pH=6

chè

Ly tâm

80°C

30:50-Fe3O4
35:50-Fe3O4
40:50-Fe3O4


Fe(NO3)3
0.01M



3. Quy trình biến tính Fe3O4 bằng APTES
35:50-Fe3O4

35:50-Fe3O4-APTES-H2O

Đun hồi lưu
3 giờ

APTES

Rửa mẫu

Sấy 50°C

35:50-Fe3O4-APTES-C2H5OH
35:50-Fe3O4-APTES-C6H5CH3
35:50-Fe3O4-APTES-H2O:C2H5OH = 1:1

pH = 4

H2O
C2H5OH
C6H5CH3
H2O:C2H5OH = 1:1




4. Quy trình hấp phụ curcumin

Curcumin

35:50-Fe3O4-APTES-H2O
35:50-Fe3O4-APTES-C2H5OH
35:50-Fe3O4-APTES-C6H5CH3
35:50-Fe3O4-APTES-

H2O:C2H5OH = 1:1

Dung dịch

Đo UV-Vis

Ly tâm
Khuấy 2,5h
Rắn

Sấy khô ở 40°C

Cur-35:50-Fe3O4-APTES-H2O
Cur-35:50-Fe3O4-APTES-C2H5OH
Cur-35:50-Fe3O4-APTES-C6H5CH3
Cur-35:50-Fe3O4-APTES-H2O:C2H5OH = 1:1




5. Quy trình giải hấp phụ curcumin

Cur-35:50-Fe3O4-APTES-H2O
Cur-35:50-Fe3O4-APTES-C2H5OH

Khuấy

Dung dịch

10 giờ

Ly tâm

Cur-35:50-Fe3O4-APTES-C6H5CH3

Đo UV-Vis
Rắn

Cur-35:50-Fe3O4-APTES-H2O:C2H5OH = 1:1

Sấy khô ở
Dung dịch đệm photphat
pH=7.4

40°C


III. Kết quả và thảo luận
1. Định lượng chất khử có trong dung dịch chiết lá chè

Chuẩn độ mẫu trắng
 

Bình 1

Vaxit oxalic (ml)

32,740

Bình 2

32,750

Bình 3

32,740

Chuẩn độ mẫu dung dịch chiết

 

Bình 1

Vaxit oxalic (ml)

0,62

Bình 2

0,63


Bình 3

0,65


Vậy: 1000ml dung dịch chiết, khử được 0,039 mol KMnO4.


2. Mẫu vật liệu oxit sắt từ


Giản đồ XRD của các mẫu vật liệu


Giản đồ XRD của mẫu 35:50-Fe3O4

(311)

(220)

(440)
(400)

(333)


Hình ảnh SEM của mẫu 35:50-Fe3O4



Phổ IR của các mẫu vật liệu


3. Đánh giá khả năng biến tính bề mặt Fe3O4 bằng APTES trong các dung môi khác nhau


Giản đồ XRD của mẫu 35:50-Fe3O4 và các mẫu phủ APTES


Phổ IR của mẫu 35:50-Fe3O4 và các mẫu phủ APTES


4. Đánh giá khả năng hấp phụ curcumin


×