Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------

NGUYỄN VĂN HÙNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
------

NGUYỄN VĂN HÙNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HUỲNH THẾ DU


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp này cho tôi đƣợc phép gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến tất cả các thầy
cô tại Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright – Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh đã đem hết lòng nhiệt tình cũng nhƣ kiến thức của mình để truyền đạt cho chúng
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Nhờ sự hƣớng dẫn và dìu dắt của thầy
cô, tôi đã tích lũy đƣợc những kiến thức cơ bản đáng quý, đồng thời qua thời gian làm luận
văn tôi có điều kiện ứng dụng những kiến thức của mình vào thực tiễn, qua đó giúp tôi đúc
kết đƣợc những kinh nghiệm quý báu để tiếp tục bƣớc chân trên con đƣờng sự nghiệp sau
này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy Huỳnh Thế Du là ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, tận tình chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ Sở ngành thành phố Đà Nẵng đặc biệt:
UBND Thành phố, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ, Ban XTHTĐT, Sở KHCN, Sở Du lịch đã nhiệt
tình cho ý kiến, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành bài luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn chân thành đến các cô chú và anh chị hiện đang công tác tại Chƣơng
trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã hỗ trợ và tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài này.
Tôi xin cảm ơn đến gia đình, các anh chị lớp MPP8, bạn bè đã giúp đỡ và ủng hộ tôi trong
quá trình thực hiện luận văn này.
Sau cùng, tôi xin kính chúc thầy cô, các cô chú và anh chị đƣợc dồi dào sức khỏe, thành
công trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Văn Hùng


iii

TÓM TẮT
Với vị trí địa lý chiến lƣợc là cửa ngõ ra biển lớn của hành lang kinh tế Đông Tây và vai
trò là trung tâm của khu vực miền Trung và Tây Nguyên, Đà Nẵng đã đạt đƣợc những
thành tựu nhất định sau 15 năm phát triển. Tuy nhiên, sự phát triển của Đà Nẵng không
bền vững, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, khó đạt đƣợc các định hƣớng phát triển, chƣa
đóng góp cho sự phát triển chung của khu vực và thiếu tính liên kết vùng.
Dựa vào Ma trận BCG (Boston Consulting Group) phân tích hai chỉ tiêu việc làm và nguồn
thu ngân sách. Tác giả nhận dạng hai trục trặc (i) hoạt động của nền kinh tế vẫn chƣa tạo ra
nhiều việc làm cho các ngành mang tính năng suất và sáng tạo cao; (ii) Thứ hai, nguồn thu
NSNN tăng không tƣơng xứng với tiềm năng và thiếu bền vững.
Sử dụng khung phân tích ba lớp để phân tích thuận lợi, bất lợi và những trục trặc hiện hữu
cần cải thiện để nâng cao NLCT. Cụ thể, Đà Nẵng có nhiều lợi thế trong phát triển du lịch,
dịch vụ, logistics; nhƣng vị trí địa lý và quy mô địa phƣơng là điểm bất lợi. Hạ tầng kỹ
thuật bên ngoài của Đà Nẵng chƣa có các tuyến cao tốc liên kết các địa phƣơng xung

quanh. Chính sách vĩ mô của Đà Nẵng còn hạn chế về quy mô vốn đầu tƣ, pháp chế về
công khai và tham nhũng trong chính quyền. Phần lớn doanh nghiệp ở Đà Nẵng là vừa và
nhỏ nên thiếu chiến lƣợc hoạt động và trình độ phát triển cụm ngành chƣa cao.
Phân tích về rào cản thể chế, tác giả đƣa ra các nguyên nhân gây rào cản cho NLCT của Đà
Nẵng. (i) Phân cấp, phân quyền chƣa rõ ràng và còn nhiều chồng chéo gây cản trở cho việc
điều tiết các giá trị gia tăng hiệu quả trong thực thi. (i) Chính sách khuyến khích không hợp
lý dẫn đến kém hiệu quả trong công việc. (iii) Chính sách liên kết vùng chƣa có chiến lƣợc
và chƣơng trình hành động để nâng cao NLCT, thiếu sự hợp tác của Vùng và điều phối
hiệu quả của chính quyền trung ƣơng.
Để cải thiện năng lực cạnh tranh của Đà Nẵng, tác giả khuyến nghị các nhóm chính sách
sau: (i) Chính sách cải thiện môi trường sống và môi trường SXKD nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thu hút doanh nghiệp, ngƣời giàu, ngƣời giỏi đến Đà Nẵng. (ii) Chính
sách liên kết vùng về chuyên môn hoá các địa phƣơng vào các cụm ngành khác nhau tạo
dựng vị thế đặc thù; đầu tƣ kết nối các địa phƣơng với Đà Nẵng. (iii) Chính sách trong đổi
mới quản lý công nhằm thể chế hoá các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; tạo môi trƣờng
SXKD; khuyến khích công chức dám nghĩ, dám làm.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN _________________________________________________________ i
LỜI CẢM ƠN ___________________________________________________________ ii
TÓM TẮT ______________________________________________________________iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT _____________________________________ vi
DANH MỤC HÌNH ______________________________________________________ vii
DANH MỤC PHỤ LỤC __________________________________________________viii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU _________________________________________________ 1
1.1 LÝ DO THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ____________________________________ 1
1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU _______________________________ 2

1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ______________________________ 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN THÔNG TIN _________________ 2
1.5 KẾT CẤU NGHIÊN CỨU_____________________________________________ 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT __________________________________________ 4
2.1 VIỆC LÀM VÀ NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA MA TRẬN BCG
_____________________________________________________________________ 4
2.2 KHUNG PHÂN TÍCH VỀ NLCT _______________________________________ 5
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KT-XH ĐÀ NẴNG 2005-2015 __________ 7
3.1 CƠ CẤU KINH TẾ __________________________________________________ 7
3.2 DOANH NGHIỆP ___________________________________________________ 7
3.3 NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG ____________________________________________ 8
3.4 THƢƠNG MẠI VÀ THU HÚT FDI _____________________________________ 9
3.5 VIỆC LÀM_________________________________________________________ 9
3.6. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC __________________________________________ 10
3.6.1 Thu NSNN _____________________________________________________ 10
3.6.2 Chi NSNN _____________________________________________________ 10
3.7 THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƢỜI________________________________ 11
3.8 CỤM NGÀNH _____________________________________________________ 11
CHƢƠNG 4. ĐỘNG LỰC NÂNG CAO NLCT ĐÀ NẴNG ______________________ 12
4.1. VIỆC LÀM VÀ NGUỒN THU NSNN NHÌN QUA MA TRẬN BCG _________ 12
4.1.1 Việc làm_______________________________________________________ 12
4.1.2 Nguồn thu Ngân Sách ____________________________________________ 13


v

4.2. CÁC YẾU TỐ SẴN CÓ CỦA ĐỊA PHƢƠNG ___________________________ 15
4.2.1 Vị trí địa lý_____________________________________________________ 15
4.2.2 Tài nguyên thiên nhiên ___________________________________________ 16
4.2.3 Tài nguyên du lịch _______________________________________________ 16

4.2.4 Tài nguyên con ngƣời ____________________________________________ 17
4.2.5 Quy mô nền kinh tế địa phƣơng ____________________________________ 18
4.3. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP ĐỘ ĐỊA PHƢƠNG ____________________ 19
4.3.1. Hạ tầng văn hoá, giáo dục, y tế, xã hội_______________________________ 19
4.3.2 Tài nguyên vốn _________________________________________________ 20
4.3.3. Cơ sở hạ tầng __________________________________________________ 23
4.3.4. Chất lƣợng của chính sách vĩ mô ___________________________________ 24
4.4. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP _________________ 27
4.4.1 Chất lƣợng môi trƣờng kinh doanh __________________________________ 27
4.5.2 Độ tinh thông về hoạt động và chiến lƣợc công ty ______________________ 30
4.5.3 Cụm ngành du lịch_______________________________________________ 32
CHƢƠNG 5. TỔNG HỢP VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH CHO ĐÀ NẴNG ____ 35
5.1. NHẬN DẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC TRỤC TRẶC _______________________ 35
5.1.1 Trục trặc từ hai mục tiêu cơ bản ____________________________________ 35
5.1.2 Tổng hợp trục trặc trong nền tảng ___________________________________ 35
5.1.3. Rào cản từ thể chế ______________________________________________ 37
5.1.3.1 Phân cấp, phân quyền ___________________________________________ 37
5.1.3.2 Cơ chế khuyến khích không hợp lý ________________________________ 38
5.1.4 Rào cản từ liên kết Vùng __________________________________________ 38
5.2 KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH_______________________________________ 39
5.2.1 Chính sách cải thiện môi trƣờng sống, làm việc và kinh doanh. ____________ 39
5.2.2 Chính sách liên kết vùng __________________________________________ 40
5.2.3 Chính sách trong đổi mới quản lý công. ______________________________ 40
5.3 KẾT LUẬN _______________________________________________________ 41
5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI. ____________________________________________ 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ______________________________________ 42
PHỤ LỤC _____________________________________________________________ 45


vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BR-VT: tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
CSHT: Cơ sở hạ tầng
Đà Nẵng: thành phố Đà Nẵng
GTGT: Giá trị gia tăng
KHCN: Khoa học và Công nghệ
KT-XH: Kinh tế Xã hội
NGTK: Niên giám thống kê
NLCT: Năng lực cạnh tranh
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
NSLĐ: năng suất lao động
Tỉnh: tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
Vùng: Duyên hải Nam Trung Bộ; các tỉnh trong con đƣờng di sản miền Trung; các tỉnh
Tây Nguyên.
SXKD: sản xuất kinh doanh
UBND: Ủy ban nhân dân
XTHTĐT: Xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tƣ

Tiếng Anh
BCG (Boston Consulting Group): Công ty tƣ vấn chiến lƣợc của Mỹ.
GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm trên địa bàn
FDI (Foreign Direct Investment): khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
PAPI: Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh
PCI (Consumer Price Index): Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh



vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Ma trận BCG......................................................................................................... 4
Hình 2. 2: Khung phân tích ba lớp các yếu tố nền tảng của NLCT. ...................................... 5
Hình 3. 1: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo khu vực kinh tế. .................................... 7
Hình 3. 2: Số lƣợng doanh nghiệp tại các địa phƣơng qua các năm...................................... 7
Hình 3. 3: Năng suất, tốc độ tăng năng suất, cơ cấu GDP 2014 ............................................ 8
Hình 3. 4: Cơ cấu lao động phân theo một số chỉ tiêu ........................................................... 9
Hình 3. 5: Thu NSNN và thu NSNN bình quân ngƣời ........................................................ 10
Hình 3. 6: Chi NSNN và Chi NSNN bình quân .................................................................. 10
Hình 4. 1: Số lao động, tăng trƣởng lao động và cơ cấu lao động. ...................................... 12
Hình 4. 2: Ma trận BCG Việc làm ....................................................................................... 13
Hình 4. 3: Một số chỉ tiêu về nguồn thu NSNN .................................................................. 13
Hình 4. 4: Một số nguồn thu của Đà Nẵng năm 2015 (triệu đồng) ..................................... 14
Hình 4. 5: Ma trận BCG – Thu NSNN ................................................................................ 15
Hình 4. 6: Dân số, tỷ lệ dân số đô thị và tăng trƣởng dân số giai đoạn 2007-2015 ............. 17
Hình 4. 7: Xuất cƣ và nhập cƣ vào Đà Nẵng từ 01/04/2013 đến 01/04/2014 ..................... 17
Hình 4. 8: Diện tích, dân số và GRDP năm 2015 ................................................................ 18
Hình 4. 9: Quy mô vốn đầu tƣ của các địa phƣơng ............................................................. 21
Hình 4. 10: Cơ cấu vốn của Đà Nẵng qua các năm ............................................................. 21
Hình 4. 11: Quy mô vốn đầu tƣ của các địa phƣơng năm 2015 .......................................... 22
Hình 4. 12: Tƣơng quan giữa tăng trƣởng kinh tế Đà Nẵng với cả nƣớc ............................ 24
Hình 4. 13: Chỉ số xếp hạng công khai minh bạch của các địa phƣơng .............................. 25
Hình 4. 14: Xu hƣớng xếp hạng kiểm soát tham nhũng trong khu vực công 2011-2015 .... 26
Hình 4. 15: Xu hƣớng chỉ số năng động của chính quyền địa phƣơng................................ 26
Hình 4. 16: So sánh các chỉ số của PCI ............................................................................... 27
Hình 4. 17: Chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của các địa phƣơng .................................. 29
Hình 4. 18: Dự báo dân số Đà Nẵng đến năm 2034 (nghìn ngƣời) ..................................... 29

Hình 4. 19: Xếp hạng chỉ số cạnh tranh bình đẳng của các địa phƣơng năm 2015 ............. 30
Hình 4. 20: Đặc quyền tiếp cận nguồn lực dành cho DNNN .............................................. 31
Hình 4. 21: Tình trạng ƣu ái dành cho doanh nghiệp FDI ................................................... 31
Hình 4. 22: Một số tham khảo về “độ tinh thông” của doanh nghiệp ................................. 32
Hinh 5. 1: Kết quả phân tích NLCT Đà Nẵng ..................................................................... 35


viii

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các chỉ tiêu kinh tế ............................................................................................. 45
Phụ lục 2: Tổng lao động trên 15 tuổi phân theo giới tính và thành thị (ngƣời) ................. 45
Phụ lục 3: Thu NSNN từ 2010 đến 2015 (Đơn vị tính: triệu đồng) .................................... 45
Phụ lục 4: Chi NSNN từ 2010 đền 2015 (Đơn vị tính: triệu đồng) ..................................... 46
Phụ lục 5: Các chỉ tiêu thiên niên kỷ năm 2015 .................................................................. 47
Phụ lục 6: Công suất sử dụng giƣờng bệnh năm 2015 so với kế hoạch .............................. 48
Phụ lục 7: Quy mô vốn đầu tƣ của Đà Nẵng qua các năm .................................................. 49
Phụ lục 8: Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2014 phân theo quy mô
lao động và phân theo loại hình doanh nghiệp .................................................................... 49
Phụ lục 9: Tỷ lệ phân chia ngân sách trung ƣơng và địa phƣơng (%) ................................. 50
Phụ lục 10: Di cƣ, nhập cƣ, di cƣ thuần 5 năm trƣớc thời điểm điều tra (2009-2014) ........ 50
Phụ lục 11: Dân số trẻ trong độ tuổi lao động (15-29) năm 01/04/2014 (ngƣời) ................ 50
Phụ lục 12: So sánh lao động trong các khu vực của các tỉnh năm 2015 ............................ 51
Phụ lục 13: So sánh các chỉ tiêu về học sinh (HS), giáo viên (GV) của các tỉnh năm 201551
Phụ lục 14: Số lƣợng giáo viên và sinh viên đại học, cao đẳng của các địa phƣơng .......... 52
Phụ lục 15: Dữ liệu về hạ tầng y tế năm 2015 ..................................................................... 52
Phụ lục 16: Các chỉ tiêu khác năm 2015 .............................................................................. 52
Phụ lục 17: Hệ số sử dụng vốn - ICOR của Tp.Đà Nẵng .................................................... 53
Phụ lục 18: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu (ngàn USD) ........................................................ 53
Phụ lục 19: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu (ngàn USD) ................................................. 53

Phụ lục 20: Top 20 địa phƣơng thu hút FDI nhiều nhất tính đến 31/12/2015 ..................... 54
Phụ lục 21: Số lƣợng khách và doanh thu ........................................................................... 54
Phụ lục 22: Số lƣợng khách sạn và số phòng ...................................................................... 55
Phụ lục 23: doanh nghiệp theo quy mô lao động, và doanh nghiệp có vốn trên 500 tỷ đồng
............................................................................................................................................. 55
Phụ lục 24: Số lƣợng doanh nghiệp theo quy mô vốn (tỷ đồng) ......................................... 56
Phụ lục 25: Một số chỉ tiêu cơ bản về doanh nghiệp (tỷ đồng) ........................................... 56
Phụ lục 26: Thu NSNN của các khu vực doanh nghiệp ...................................................... 57
Phụ lục 27: Thu nhập bình quân đầu ngƣời chia theo nhóm thu nhập (ngàn đồng) ............ 58
Phụ lục 28: Cơ cấu GDP (giá thực tế) theo lĩnh vực doanh nghiệp (tỷ đồng) ..................... 58
Phụ lục 29: Số lƣợng doanh nghiệp đang hoạt động cuối năm 2014 .................................. 59


ix

Phụ lục 30: Tình hình sử dụng đất khu công nghiệp 8/2016 (ha) ........................................ 59
Phụ lục 31: Tƣơng quan chỉ số giá tiêu dùng CPI của Đà Nẵng và cả nƣớc ....................... 60
Phụ lục 32: So sánh chi phí thời gian của Đà Nẵng so với các địa phƣơng ........................ 60
Phụ lục 33: Chi phí không chính thức của các đia phƣơng. ................................................ 61
Phụ lục 34: Một số chỉ số về thiết chế pháp lý năm 2015 ................................................... 61
Phụ lục 35: Một số chỉ số về trợ giúp pháp lý năm 2015 .................................................... 62
Phụ lục 36: Một số kết quả khảo sát chỉ tiêu gia nhập thị trƣờng ........................................ 62
Phụ lục 37: So sánh chỉ số cung ứng dịch vụ của các địa phƣơng ...................................... 63
Phụ lục 38: Kết quả khảo sát chỉ số năng động của chính quyền địa phƣơng ..................... 63
Phụ lục 39: Đánh giá về chất lƣợng lao động của Đà Nẵng so với các tỉnh ........................ 64
Phụ lục 40: Chỉ số tiếp cận đất đai của các địa phƣơng...................................................... 64
Phụ lục 41: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ........................................................................... 65
Phụ lục 42: Chi thƣờng xuyên KHCN của các địa phƣơng. ................................................ 65



1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
Với vị trí địa lý chiến lƣợc là cửa ngõ ra biển lớn của hành lang kinh tế Đông Tây và vai
trò là trung tâm của khu vực miền Trung và Tây Nguyên, Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng)
đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định cho thấy đƣợc sự thay da đổi thịt của mình sau hai
thập kỷ đƣợc tách ra từ tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế trong giai
đoạn 2007-2015 duy trì ở mức cao, trung bình đạt 9,68%, cao hơn tốc độ tăng trƣởng trung
bình cả nƣớc (6%). Quy mô dân số hơn 1 triệu ngƣời, tăng trƣởng dân số 21%, tăng trƣởng
lao động 43%, chỉ số tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của Đà Nẵng tăng gấp 4 lần, cơ
cấu kinh tế tập trung vào dịch vụ và công nghiệp chế tạo, số lƣợng doanh nghiệp tăng đều
qua các năm1. Đà Nẵng luôn đi đầu trong việc cải cách hành chính, cải thiện hoạt động của
khu vực công, thuộc nhóm các địa phƣơng dẫn đầu cả nƣớc về năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) từ năm 2005-2015. Đây là bức tranh tích cực của Đà Nẵng trong phát triển kinh
tế-xã hội (KT-XH), thể hiện khả năng phát triển kinh tế, thu hút đầu tƣ, thu hút việc làm.
Từ một thành phố non trẻ, mức thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp, đời sống kinh tế gặp
nhiều khó khăn. Đến nay, Đà Nẵng đƣợc ngƣời dân trong và ngoài nƣớc biết đến nhƣ là
“Thành phố đáng sống nhất Việt Nam”.
Tuy nhiên, sự phát triển của Đà Nẵng đang bộc lộ những dấu hiệu chững lại. Nguồn thu
ngân sách nhà nƣớc (NSNN) không ổn định do chủ yếu dựa vào nguồn thu từ đất và các
loại thuế gián thu. Tiềm năng khu công nghiệp hạn chế về không gian nên khó hình thành
một cụm ngành công nghiệp. Doanh nghiệp trên địa bàn chủ yếu là vừa và nhỏ. Những
ngành kỳ vọng có năng suất cao đang giảm năng suất lao động (NSLĐ). Mức thu nhập của
ngƣời lao động vẫn còn thấp hơn nhiều địa phƣơng gây ra rào cản trong thu hút nhân tài.
Đà Nẵng là động lực của khu vực, nhƣng sự đóng góp cho sự phát triển chung là chƣa cao
và thiếu tính liên kết Vùng.
Tiềm năng và lợi thế cạnh tranh là vấn đề mà mỗi địa phƣơng luôn nghiên cứu qua các giai
đoạn để hiểu đƣợc những hạn chế, tìm nguyên nhân nhằm điều chỉnh định hƣớng phát
triển. Mục tiêu then chốt của các địa phƣơng là tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập,

môi trƣờng sống và phát triển nguồn thu NSNN cho chính quyền địa phƣơng. Để thực hiện
1

Giai đoạn 2007-2015


2

điều này, các địa phƣơng cần cùng lúc thu hút ba đối tƣợng: (i) các doanh nghiệp đến sản
xuất kinh doanh (SXKD), (ii) lao động giỏi/có khả năng làm việc, (iii) những ngƣời khá
giả đến lƣu trú. Nói cách khác, mục tiêu trọng yếu của địa phƣơng để hƣớng đến sự thịnh
vƣợng là thu hút và giữ chân đƣợc DOANH NGHIỆP, NGƢỜI GIỎI VÀ NGƢỜI
GIÀU. Vấn đề cần nghiên cứu là chính sách phát triển để có thể thực hiện mục tiêu trên
phù hợp cho từng địa phƣơng khác nhau.
Do đó, việc nghiên cứu, đánh giá lại tình hình phát triển của Đà Nẵng, phân tích một cách
thấu đáo những tiềm năng, lợi thế so sánh, cũng nhƣ những khó khăn và thách thức vốn có
nhằm xác định động lực phát triển năng lực cạnh tranh (NLCT) cho giai đoạn tiếp theo là
cần thiết. Từ đó, đƣa ra những hƣớng tiếp cận và khuyến nghị chính sách phù hợp, hƣớng
đến phát triển trong tƣơng lai cho Đà Nẵng.
1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này mong muốn xây dựng bức tranh tổng thể về các yếu tố cốt lõi ảnh hƣởng
đến NLCT của Đà Nẵng, đồng thời định vị Đà Nẵng so với một số địa phƣơng có thể coi là
đối thủ cạnh tranh, một số địa phƣơng trong Vùng là đối tƣợng cần liên kết. Từ đó, đƣa ra
những khuyến nghị chính sách phù hợp làm cơ sở cho các nhà thực hiện chính sách tham
khảo trong việc hoạch định và thực thi chính sách của Đà Nẵng tại thời điểm đƣa ra kế
hoạch cho giai đoạn phát triển đến 2020 và định hƣớng 2035. Để thực hiện mục tiêu này,
tác giả đƣa ra ba câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Xác định động lực phát triển của Đà Nẵng trong các năm qua là gì?
2. Động lực này có ổn định và bền vững không? Nếu không, xác định động lực nào
cho Đà Nẵng trong giai đoạn mới?

3. Qua đó, chính sách nào cần thực hiện để nâng cao NLCT cho Đà Nẵng?
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, đề tài tiến hành nghiên cứu, phân tích tiềm năng, lợi thế
so sánh, những khó khăn, thách thức và tình hình KT-XH trong giai đoạn 2005-2015 của
Đà Nẵng (đặc biệt là chỉ tiêu việc làm và ngân sách) trong tƣơng quan với các tỉnh khác.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN THÔNG TIN
Luận văn này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính dựa trên khung lý thuyết đƣợc
trình bày ở phần tiếp theo và các bộ dữ liệu (thứ cấp và sơ cấp), kết hợp với phỏng vấn sâu
các đối tƣợng liên quan, từ đó đƣa ra các khuyến nghị chính sách phù hợp.


3

Nguồn thông tin thứ cấp sử dụng gồm Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp
tỉnh (PAPI), Chỉ số PCI, Niên giám thống kê (NGTK) các tỉnh qua các năm và các số liệu
từ Tổng Cục Thống kê Việt Nam, Uỷ ban Nhân dân (UBND) Đà Nẵng, Sở Du lịch Đà
Nẵng, Sở Khoa học công nghệ (KHCN) Đà Nẵng, Ban Xúc tiến Hỗ trợ Đầu tƣ (XTHTĐT)
Đà Nẵng.
Nguồn thông tin sơ cấp: Phỏng vấn mở các cơ quan có liên quan của Đà Nẵng nhƣ UBND,
Sở Kế hoạch & Đầu tƣ, Ban XTHTĐT, Sở KHCN.
Nghiên cứu cố gắng gạn lọc từ những nguồn số liệu thu thập đƣợc để xây dựng một bộ số
liệu đảm bảo tính nhất quán và tƣơng thích. Với mong muốn, qua những con số hiện lên,
nghiên cứu sẽ đƣa ra một bức tranh khách quan nhất để phản ánh một cách tƣơng đối chân
thực và rõ nét về Đà Nẵng. Qua đó, tác giả có thể giải quyết đƣợc các câu hỏi nghiên cứu
nêu trên và đƣa ra đƣợc một số khuyến nghị chính sách khả thi.
1.5 KẾT CẤU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đƣợc cấu trúc thành năm chƣơng chính. Chƣơng I giới thiệu về nghiên cứu
Chƣơng II trình bày cơ sở lý luận, gồm khung phân tích NLCT của Michael E.Porter (đƣợc
hiệu chỉnh bởi Thầy Vũ Thành Tự Anh) và Ma trận Boston Consulting Group (BCG) của
Tập đoàn Tƣ vấn Boston. Chƣơng III trình bày thực trạng về KT-XH của Đà Nẵng.

Chƣơng IV phân tích NLCT của Đà Nẵng. Chƣơng V phân tích những nguyên nhân cơ bản
ảnh hƣởng đến NLCT và đƣa ra khuyến nghị chính sách.


4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 VIỆC LÀM VÀ NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA MA
TRẬN BCG2
Hình 2. 1: Ma trận BCG

Thấp ------Trung Bình----------Cao

Khả năng tăng trƣởng thị phần3

Thị phần tƣơng đối
Cao ------Trung Bình----------Thấp

Ngôi Sao

Dấu hỏi

Bò Sữa

Chó Mực

Nguồn: Tham khảo bài phân tích của Huỳnh Thế Du và đồng tác giả.
Ma trận BCG là một mô hình kinh doanh kinh điển do Tập đoàn Tƣ vấn Boston đƣa ra
nhằm xác định chu trình sống của sản phẩm. Ma trận này đƣợc đƣa ra lần đầu bởi Bruce

Henderson của BCG vào năm 1970 nhằm mục đích giúp các công ty phân tích mô hình
kinh doanh cũng nhƣ dòng sản phẩm trên thị trƣờng.
Tác giả sử dụng mô hình và áp dụng cho việc phân tích các ngành hay cụm ngành của địa
phƣơng với hai chỉ tiêu cơ bản là việc làm và tạo nguồn thu NSNN.
Dấu hỏi: Thể hiện một ngành mới xuất hiện hoặc có tiềm năng, đƣợc hứa hẹn nhiều triển
vọng; song đây là tƣơng lai với nhiều rủi ro nên biểu tƣợng là dấu hỏi. Các ngành đƣợc đƣa
vào ô này thƣờng dựa trên chính sách phát triển của chính quyền nên có tăng trƣởng nhanh
nhƣng hứa hẹn việc làm và thu NSNN thì không nhiều, do đó có thể trở thành Ngôi sao,
cũng có thể là Chó mực.
Ngôi sao: nằm ở vị trí cao trên trục Tăng trƣởng thị phần của ma trận, chiếm thị phần nhiều
nhƣng có tạo ra nhiều việc làm/nguồn thu NSNN hay không vẫn có nhiều ẩn số bởi cần
phải xem xét giá trị mang lại cho nền kinh tế. Nhƣ du lịch có thị phần tốt, có thể tạo ra
2

Ma trận này đƣợc hiệu chỉnh từ Ma trận BCG sử dụng cho doanh nghiệp và đƣợc mô tả trên Wikipedia;
tham khảo từ bài phân tích Tây Ninh của nhóm tác giả Huỳnh Thế Du, Nguyễn Văn Giáp, Phan Chánh
Dƣỡng, Đỗ Thiên Anh Tuấn, Hoàng Ngọc Lan.
3
Thị phần đƣợc hiểu là thị phần trong việc tạo ra việc làm và ngân sách cho địa phƣơng


5

nhiều việc làm nhƣng chƣa chắc tạo ra nguồn thu NSNN nhƣ mong muốn. Song các ngành
nằm ở ô này cũng đang trở nên nổi bật hơn và có nhiều hứa hẹn.
Bò Sữa: nằm ở phần chiếm thị phần cao nhƣng có tốc độ tăng trƣởng chậm lại về thị phần,
song tạo việc làm/tăng thu NSNN mang tính đơn thuần về hiệu quả theo mục tiêu đề ra,
tƣơng ứng nhƣ một con bò sữa tạo ra sản phẩm tốt theo đúng định mức.
Chó Mực: Ngành hoặc không tiến lên nổi, hoặc suy thoái. Hay, việc làm/NSNN đạt đƣợc
không tƣơng xứng với nguồn lực bỏ ra để duy trì hoạt động. Địa phƣơng nên từ bỏ hoặc

không dành nguồn lực cho những ngành trong ô này.
2.2 KHUNG PHÂN TÍCH VỀ NLCT4
Khung phân tích ba lớp sử dụng cho quy mô địa phƣơng đƣợc Chƣơng trình Giảng dạy
Kinh tế Fulbright hiệu chỉnh từ khung lý thuyết về NLCT của Michael E.Porter. Đây là
khung phân tích chính đƣợc sử dụng cho nghiên cứu này.
Hình 2. 2: Khung phân tích ba lớp các yếu tố nền tảng của NLCT.

Nguồn: Vũ Thành Tự Anh (2010)
Khung phân tích về NLCT của địa phƣơng với ba yếu tố nền tảng gồm: (1) Các yếu tố sẵn
có của địa phƣơng; (2) NLCT ở cấp độ địa phƣơng; (3) NLCT ở cấp độ doanh nghiệp.

4

Tham khảo tác phẩm “Cạnh tranh” của Michael Porter (2008) và sử dụng khung phân tích hiệu chỉnh của
Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.


6

Lớp đầu tiên là các yếu tố sẵn có của địa phƣơng, là các yếu tố tự nhiên gồm tài nguyên
thiên nhiên, vị trí địa lý và quy mô địa phƣơng. Các yếu tố đặc thù này là đầu vào cần thiết
cho việc cạnh tranh của địa phƣơng và thu hút doanh nghiệp.
Lớp thứ hai là NLCT ở cấp độ địa phƣơng, là nơi tạo ra môi trƣờng kinh doanh. Nhóm yếu
tố này bao gồm hạ tầng về văn hoá, giáo dục, y tế, xã hội; hạ tầng kỹ thuật; các chính sách
tài khoá, đầu tƣ, cơ cấu kinh tế. Nhóm yếu tố này tạo nên môi trƣờng để doanh nghiệp hoạt
động, đóng vai trò thúc đẩy hay cản trở đến năng suất của doanh nghiệp.
Lớp trên cùng là NLCT ở cấp độ doanh nghiệp, cấu thành từ chất lƣợng môi trƣờng kinh
doanh, trình độ phát triển cụm ngành và độ tinh thông của doanh nghiệp. Đây là nhóm yếu
tố tác động trực tiếp đến doanh nghiệp.



7

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KT-XH ĐÀ NẴNG 2005-2015
3.1 CƠ CẤU KINH TẾ
Cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hƣớng tích cực, tăng dần tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp,
giảm dần tỷ trọng nông, lâm, thuỷ sản. Những ngành dịch vụ chủ yếu đóng góp cho sự tăng
trƣởng kinh tế trong thời gian qua là vận tải, kho bãi; lƣu trú, ăn uống; kinh doanh bất động
sản, KHCN; bán lẻ, sửa chữa; thông tin truyền thông; y tế, giáo dục. Cơ cấu kinh tế thể
hiện hƣớng đi của Đà Nẵng chú trọng thành trung tâm dịch vụ của Vùng.

Cơ cấu GRDP (%)

100%

63

80%
60%
33

40%
20%

12

0%
2005

2010


70
60
50
40
30
20
10
0

GRDP (ngàn tỷ đồng)

Hình 3. 1: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo khu vực kinh tế.

2015

Nông, lâm, thuỷ sản

Công nghiệp, xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Tổng GRDP

Nguồn: Tổng hợp theo NGTK
3.2 DOANH NGHIỆP
Hình 3. 2: Số lƣợng doanh nghiệp tại các địa phƣơng qua các năm
12000

10000
8.111

8000

10.028

7.148

6000

6.010

4000
2000

8.747

9.521

2.468

3.273

4.032 4.361

0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Đà Nẵng

Hải Phòng
Bình Dƣơng
Đồng Nai
BRVT
Quảng Nam
TT-Huế


8

Nguồn: Tổng hợp từ NGTK
Số doanh nghiệp đang hoạt động đến cuối năm 2014 là hơn 10 ngàn, trong đó có 9,7 ngàn
doanh nghiệp ở khu vực ngoài nhà nƣớc. Đến nay, số doanh nghiệp của Đà Nẵng tăng gấp
4 lần so với 2005; tăng đều qua các năm thể hiện sự phát triển trong thu hút doanh nghiệp.
Nhƣng, doanh nghiệp Đà Nẵng phần lớn là vừa và nhỏ; có lao động bình quân, nguồn vốn
bình quân thấp; khả năng tạo ra lợi nhuận trƣớc thuế và thuế nộp NSNN thấp (phụ lục 25).
Cơ cấu doanh nghiệp FDI của Đà Nẵng còn quá thấp so với các tỉnh Đồng Nai, Bình
Dƣơng, BR-VT, Hải Phòng. Số lƣợng doanh nghiệp FDI không nhiều có thể cho thấy tính
cạnh tranh không thực sự cao với khu vực FDI.
3.3 NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Hình 3. 3: Năng suất, tốc độ tăng năng suất, cơ cấu GDP 2014
25,0%

Số sau là năng suất lao động
(triệu đồng/ngƣời)
20,0%
Cơ cấu GDP 2014 (%)

CN Khai thác mỏ
470

15,0%
Xây dựng 137
10,0%
TC,NH, BH 235

KHCN 415
-40%

-20%

Bán lẻ, sửa chữa 76

Thông tin truyền
5,0% thông 190
BĐSản 1.253

Vận tải, kho bãi 148
Lƣu trú và ăn uống
63
Chế biến, chế tạo
124

0,0%Nông, lâm, thủy sản
0%
40%
60%
31 20%
Tăng năng suất 2011 - 2014

80%


100%

120%

Nguồn: NGTK
Giai đoạn 2011-2014, NSLĐ tăng trƣởng 24%, từ 90 triệu đồng/ngƣời lên 111,5 triệu
đồng/ngƣời; tuy nhiên, ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm giảm năng NSLĐ. Chủ
trƣơng “đổi đất lấy hạ tầng” của Đà Nẵng đã tạo ra NSLĐ ngành bất động sản lớn, nguồn
thu NSNN lớn nhƣng khả năng đóng góp vào cơ cấu GRDP thấp. Năng suất của ngành


9

khai thác mỏ cao, đóng góp vào GRDP lớn nhƣng cũng kém bền vững vì trữ lƣợng tài
nguyên khoáng sản của Đà Nẵng thấp.
Nhìn vào hình 3.3, chúng ta có thể chọn ra các ngành ở nhóm tăng trƣởng về năng suất làm
nhóm trọng tâm phát triển. Và, các ngành KHCN, tài chính-ngân hàng-bảo hiểm, thông tin
truyền thông cần đặt dấu hỏi khi năng suất giảm trái với kỳ vọng.
3.4 THƢƠNG MẠI VÀ THU HÚT FDI
Tính đến cuối năm 2015, Đà Nẵng thu hút đƣợc 373 dự án với tổng vốn đăng ký là 4.023
triệu USD, xếp thứ 17/20 địa phƣơng thu hút FDI nhiều nhất. Tỷ trọng vốn đầu tƣ của FDI
chiếm không đến 10% tổng vốn đầu tƣ của Đà Nẵng, cho thấy khả năng thu hút nguồn vốn
FDI của Đà Nẵng thấp. (Phụ lục 20)
Thƣơng mại của Đà Nẵng năm 2015 cân bằng, xuất khẩu đạt 1,18 tỷ USD và nhập khẩu
1,08 tỷ USD. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là thuỷ sản và dệt may. Các mặt hàng nhập
khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, sắt thép, phụ liệu may mặc và thuốc tân dƣợc.
3.5 VIỆC LÀM
Hình 3. 4: Cơ cấu lao động phân theo một số chỉ tiêu


Nam

Nữ

Thành Thị

NN

Công Nghiệp

Dịch Vụ

Nhà Nước
0%

Nông Thôn

Ngoài Nhà nước
20%

40%

60%

FDI
80%

100%

Nguồn: NGTK 2015

Tổng lao động của Đà Nẵng khoảng 547 ngàn ngƣời5, trong đó có 97,9% là lao động biết
chữ. Lực lƣợng lao động khu vực thành thị cao nhất cả nƣớc chiếm 85,77% thể hiện lợi thế
trong đô thị hoá, chuyển dịch kinh tế sang dịch vụ và công nghiệp một cách rõ nét. Lao

5

NGTK 2015


10

động trong khu vực FDI của Đà Nẵng đóng góp rất thấp, chƣa tạo nhiều việc làm cho nền
kinh tế (Phụ lục 08).
3.6. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
3.6.1 Thu NSNN
Nguồn thu NSNN của Đà Nẵng có tăng trƣởng qua các năm nhƣng vẫn kém so với các địa
phƣơng hai đầu Bắc và Nam. Nguồn thu NSNN sẽ đƣợc làm rõ hơn trong phần Ma trận
BCG để thể hiện sự đóng góp vào thu NSNN của từng ngành, từng khu vực.

Thu NSNN (tỷ đồng)

300.000

90
80
70
60
50
40
30

20
10
0

250.000
200.000
150.000
100.000
50.000
0
Bà Rịa Hồ Chí Hải
Vũng Minh Phòng
Tàu

Đà
Hà Nội Bình
Nẵng
Dƣơng

BQ đầu ngƣời 2015

2005

Đồng
Nai

2010

Quảng
Nam


Thu BQ/ngƣời (triệu đồng)

Hình 3. 5: Thu NSNN và thu NSNN bình quân ngƣời

Thừa
Thiên
Huế

2015

Nguồn: NGTK
3.6.2 Chi NSNN

100.000
90.000
80.000
70.000
60.000
50.000
40.000
30.000
20.000
10.000
0

18
16
14
12

10
8
6
4
2
0
Bà Rịa Quảng Đà Nẵng Hà Nội Thừa
Vũng
Nam
Thiên
Tàu
Huế

Bình
Dƣơng

Bình quân

2010

2005

Đồng
Nai

Hải Hồ Chí
Phòng Minh

2015


BQ\đầu ngƣời (triệu đồng)

Chi NSNN (tỷ đồng)

Hình 3. 6: Chi NSNN và Chi NSNN bình quân


11

Nguồn: NGTK
Đà Nẵng có mức chi NSNN tăng trƣởng qua các năm. Nhìn từ góc độ Chi NSNN/Thu
NSNN thấy đƣợc sự ƣu ái trong phân bổ NSNN cho Đà Nẵng. Chi NSNN/ngƣời giai đoạn
2001-2014 của Đà Nẵng là 123 triệu đồng, dẫn đầu cả nƣớc (Huỳnh Thế Du, 2017). Nhƣng
năm 2015, chi NSNN/ngƣời đã không còn cách biệt lớn so với các địa phƣơng, sau các tỉnh
BRVT, Quảng Nam.
Có sự khác biệt trong cách thức sử dụng NSNN chi đầu tƣ phát triển của hai thành phố
Bình Dƣơng và Đà Nẵng. NSNN Đà Nẵng đầu tƣ vào CSHT, cầu, sân bay, trung tâm hành
chính,...; không đầu tƣ trực tiếp cho hoạt động SXKD trên địa bàn. Đà Nẵng phân bố
nguồn lực chi quá nhiều cho đầu tƣ phát triển, chèn lấn khu vực tƣ nhân và giảm nguồn lực
cần thiết để chi cho các hoạt động hỗ trợ kinh tế (Đặng Thị Mạnh, 2011). Trong khi, chủ
trƣơng của Bình Dƣơng là giao đất và xây dựng các khu Công nghiệp để thu hút đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc, tạo điều kiện tối đa cho các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh sử
dụng đất đai, đầu tƣ sản xuất.
3.7 THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƢỜI
Năm 2014, thu nhập bình quân đầu ngƣời của Đà Nẵng khoảng 3,6 triệu đồng/ngƣời/tháng,
hơn trung bình của cả nƣớc (2,6 triệu đồng/ngƣời/tháng), ngang bằng với các địa phƣơng
khác (chỉ sau TP.HCM, Hà Nội). So sánh nhóm thu nhập cao nhất và thấp nhất chỉ chênh
lệch 6 lần, chênh lệch thu nhập tƣơng đối thấp. Thu nhập nhóm 5 thấp hơn các địa phƣơng
so sánh thể hiện sức kém hấp dẫn khi thu hút ngƣời giỏi và ngƣời giàu (Phụ lục 27).
3.8 CỤM NGÀNH

Theo Phụ lục 30, tình hình sử dụng đất khu Công nghiệp Đà Nẵng cao, tỷ lệ lấp đầy trung
bình 87%, có những khu đã 100%. Diện tích và đơn giá thuê đất của Đà Nẵng không thể
cạnh tranh so với các tỉnh lân cận là Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế. Nên,
ngành công nghiệp của Đà Nẵng thiếu không gian phát triển.
Ngành dịch vụ của Đà Nẵng sẽ đƣợc phân tích rõ hơn trong khung phân tích ba lớp. Bài
phân tích lựa chọn ngành dịch vụ để phân tích cụm ngành. Trong đó, ngành dịch vụ du
lịch là mũi nhọn của theo thực trạng và định hƣớng phát triển của Đà Nẵng.


12

CHƢƠNG 4. ĐỘNG LỰC NÂNG CAO NLCT ĐÀ NẴNG

4.1. VIỆC LÀM VÀ NGUỒN THU NSNN NHÌN QUA MA TRẬN BCG
4.1.1 Việc làm
Dựa vào thực trạng của Đà Nẵng nhận định các ngành nghề có khả năng và định hƣớng
phát triển theo quy hoạch tổng thể Đà Nẵng, tác giả sẽ đánh giá khả năng tạo việc làm về
tính tăng trƣởng và thị phần của từng ngành.
Ngành KHCN, giải trí, y tế, tài chính-ngân hàng-bảo hiểm, thông tin truyền thông tạo việc
làm thấp nhƣng có mức tăng trƣởng về lao động cao nên đƣa vào khu vực Dấu Hỏi và kỳ
vọng trong tƣơng lai sẽ chuyển qua khu vực Ngôi Sao. Ngành bất động sản, khai thác mỏ
sử dụng lƣợng lao động thấp và giảm tăng trƣởng nên tác giả đƣa vào Chó Mực. Ngành
xây dựng, chế biến, chế tạo có số lƣợng lao động lớn nhƣng giảm tăng trƣởng nên đƣợc
đƣa vào khu vực Bò Sữa. Ngành dịch vụ, lƣu trú và ăn uống; giáo dục, đào tạo; vận tải, kho
bãi; buôn bán, sửa chữa có tăng trƣởng lao động và cơ cấu trong tổng lao động cao nên tác
giả đƣa vào khu vực Ngôi Sao.
Hình 4. 1: Số lao động, tăng trƣởng lao động và cơ cấu lao động.

Tăng trưởng lao động 2010-2014 (%)


120%

Khoa học công
nghệ 4

100%
Nghệ thuật vui chơi
giải trí 11

80%
60%
40%
20%

11
40%
10

Giáo dục, đào tạo
32

Số sau là số lượng lao động
(người)

Dịch vụ lƣu trú và
ăn uống 58

Vận tải kho bãi 31
0% CN khai thác mỏ 1
0

5
10
-20%
Xây dựng 39
Bất động sản 2
-40%
Thông tin truyền thông

Bán lẻ, sửa chữa;
101

15

20
CN chế biến, chế
tạo 97

25

Cơ cấu lao động 2014 (%)
TC, NH, BH
Bất động sản
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

Nguồn: NGTK
Tác giả khái quát đƣa ra các ngành đang có thị phần tƣơng đối cao, các ngành có khả năng
tăng trƣởng vào Ma trận BCG-Việc làm. Nhìn vào Ma trận BCG mang lại hàm ý chính


13


sách qua các quyết định ra chính sách hỗ trợ, cũng nhƣ định hƣớng phát triển của chính
quyền địa phƣơng.
Hình 4. 2: Ma trận BCG Việc làm
Thị phần tƣơng đối

Thấp ------Trung Bình----------Cao

Khả năng tăng trƣởng thị phần

Cao ------Trung Bình----------Thấp
Ngôi Sao

Dấu Hỏi

NN

NN

CN:

CN

DV: Dịch vụ lƣu trú và ăn uống; DV: KHCN; thông tin truyền thông;
Vận tải kho bãi; Buôn bán, bán tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; y tế;
lẻ, sửa chữa; giáo dục, đào tạo

nghệ thuật vui chơi giải trí.

Bò Sữa


Chó Mực

NN:

NN

CN: Xây dựng; chế biến, chế tạo

CN: Khai thác mỏ

DV:

DV: Bất động sản

Nguồn: Tác giả đánh giá theo phân tích trên.
4.1.2 Nguồn thu Ngân Sách
Hình 4. 3: Một số chỉ tiêu về nguồn thu NSNN
40%

6.000

35%

31%

30%

5.000


27%
24%

25%
18% 17%
16%

20%
15%

4.000
3.000
2.000

Thu tiền sử dụng đất
trên tổng thu ngân
sách (%)

1.000

0%

0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Nguồn: NGTK

thu hải quan (tỷ
đồng)
Thu hải quan trên

tổng thu ngân sách
(%)

10%
5%

Thu tiền sử dụng đất
(tỷ đồng)

Thu từ Doangh
nghiệp, Cá nhân sản
xuất kinh doanh trên
tổng thu (%)


14

Đà Nẵng có nguồn thu từ đất làm nguồn lực để phát triển, trung bình đạt trên 25% tổng thu
NSNN (2005-2012). Năm 2015, tổng thu nội địa đạt 12,3 ngàn tỷ đồng chiếm 57,4% tổng
thu NSNN trên địa bàn, khoản thu tiền sử dụng đất chỉ còn 10,72%. Cơ cấu nguồn thu tiền
sử dụng đất đã giảm mạnh, mất tính tăng trƣởng và ổn định6.
Nguồn thu từ doanh nghiệp, cá nhân SXKD hàng hoá, dịch vụ có bƣớc tăng trƣởng mạnh
trong giai đoạn 2012-2015 vì sự phát triển khu vực doanh nghiệp. Giai đoạn 2010-2014,
Đà Nẵng đã thu hút số lƣợng các doanh nghiệp có vốn lớn đến SXKD, tăng 32 doanh
nghiệp có vốn trên 500 tỷ đồng, xét theo quy mô lao động thì tăng 35 doanh nghiệp có quy
mô lớn (Phụ lục 23).
Hình 4. 4: Một số nguồn thu của Đà Nẵng năm 2015 (triệu đồng)
3.000

Thu khác


2.500
2.000

Thuế môn bài

1.500
1.000
500

Thuế tài nguyên

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản
xuất trong nƣớc
Thuế giá trị gia tăng hàng sàn
xuất - kinh doanh trong nƣớc

Nguồn: Báo cáo quyết toán NSNN Đà Nẵng 2015
Nguồn thu từ khu vực doanh nghiệp có bƣớc tăng trƣởng nhƣng chỉ ở giai đoạn bắt đầu khi
nguồn thu từ thuế gián thu kém bền vững vẫn còn chiếm tỷ trọng cao. Nguồn thu hải quan
2,4 ngàn tỷ đồng (2015) chiếm tỷ trọng 11,26% tổng thu NSNN, không có dấu hiệu tăng
trƣởng trong khi cơ cấu giảm dần qua các năm.
Dự đoán, NSNN Đà Nẵng sẽ gặp khó khăn vì tỷ lệ giữ lại trong phân chia NSNN trung
ƣơng và địa phƣơng đang giảm mạnh (Phụ lục 9) và nguồn thu tiền sử dụng đất giảm. Do

6

Đây là hai trong bốn yếu tố gây nên thiếu tính bền vững trong nguồn thu NSNN (Shick 2005).



×