Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

bài tập lớn môn lập TRÌNH WEB (ASP NET) gồm tệp file

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.55 KB, 11 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ TIN HỌC

BÀI TẬP LỚN
Môn: LẬP TRÌNH WEB (ASP.NET)

Giảng viên hướng dẫn: Lê Hữu Dũng
Sinh viên thực hiện:

Cao Đình Sơn

Lớp:

Tin 0310B1

Hà Nội, Năm 2013


MỤC LỤC
I.Cơ Sở dữ liệu:....................................................................................................7


Bài tập lớn môn .NET

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ VISUAL STUDIO.NET
1. Môi trường phát triển
Visual Studio .NET là môi trường tích hợp phát triển phần mềm
(Integrated Development Environment (IDE) ) của Microsoft, là công cụ cho
phép bạn viết mã, gỡ rối và biên dịch chương trình trong nhiều ngôn ngữ lập
trình .NET khác nhau.
.NET được developed từ đầu năm 1998, lúc đầu có tên là Next


Generation Windows Services (NGWS). Nó được thiết kế hoàn toàn từ con
số không để dùng cho Internet. Viển tượng của Microsoft là xây dựng một
globally distributed system, dùng XML (chứa những databases tí hon) làm
chất keo để kết hợp chức năng của những computers khác nhau trong cùng
một tổ chức hay trên khắp thế giới.
Những computers nầy có thể là Servers, Desktop, Notebook hay Pocket
Computers, đều có thể chạy cùng một software dựa trên một platform duy
nhất, độc lập với hardware và ngôn ngữ lập trình. Đó là .NET Framework. Nó
sẽ trở thành một phần của MS Windows và sẽ được port qua các platform
khác, có thể ngay cả Unix
Khởi động visual studio.NET: Khi bắt đầu chạy Visual Studio.Net lần đầu
tiên, ta thấy màn hình Start Page, click vào project của phần Open và duyệt
một dự án trong phần ASPX .
Chạy project: Click nút Build Solution trong Build menu để biên dịch
solution. Click Debug trong Start menu hoặc ấn phím F5
2. Các thuộc tính
Cửa sổ Solution Explorer
Liệt kê tất cả các file trong solution
Hiển thị nội dung của một project mới hay một file đã mở

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

3


Bài tập lớn môn .NET

Start up project là project được thực hiện khi chạy chương trình (nó được
in đậm trong solution explorer)
Dấu + hay - được dùng để khai triển hay rút gọn cây(cũng có thể bung hay

rút gọn cây bằng cách kích đúp vào tên file).
Thanh công cụ của solution explorer
Thanh công cụ Toolbox
Bao gồm các hộp điều khiển có khả năng tái sử dụng, cho phép lập trình
trực quan “kéo và thả”.
Toolbox có thể ẩn tự động bên cạnh trái của IDE.Nó sẽ hiện ra khi chuột
được di qua. Biểu tượng ghim cài cho phép tắt chức năng ẩn tự động này.
Cửa sổ thuộc tính Properties
Vận dụng thuộc tính của form hay control
Mỗi control có tập thuộc tính riêng(kích thước,màu sắc,vị trí,..)
Chia làm hai cột: Cột bên trái là thuộc tính,cột bên phải là giá trị.
Biểu tượng
Alphabetic: sắp xếp thuộc tính theo bảng chữ cái.
Categorized: sắp xếp thuộc tính theo loại
Event: để riêng những phản ứng đối với người sử dụng.

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

4


Bài tập lớn môn .NET

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER

SQL Server là hệ quản trị CSDL Client/Server: Định nghĩa, chỉnh sửa
CSDL, lược đồ, quan hệ giữa các lược đồ. Thêm, sửa, xóa thông tin lưu
trong các lược đồ. Hỗ trợ các tính năng bảo mật, sao lưu phục hồi, cấp
quyền truy nhập. Quản lý được dư thừa dữ liệu. Đảm báo tính nhất quán
dữ liệu. Khả năng chia sẻ dữ liệu(phân quyền truy cập). Quản lý tính toàn

vẹn dữ liệu
1. Đặc điểm của SQL Server
Thích hợp trên các hệ điều hành Windows, dễ cài đặt, hoạt động với nhiều
giao thức truyền thông, hỗ trợ dịch vụ Data Warehousing, thích hợp với chuẩn
ANSI/ISO SQL-92, cung cấp dịch vụ tìm kiếm Full-Text.
Tables (bảng): Ma trận gồm các hàng và các cột giao nhau. Các bảng có
quan hệ với nhau qua các thuộc tính chung.
2. Các thành thần SQL Server
SQL Server Agent Service: Quản lý các tác nhân trợ giúp cho MSSQL
Server Service, quản lý các tiến trình của server, cảnh báo các khả năng gây
đổ vỡ hệ thống, xử lý tránh gây hại tới CSDL( tự động sao lưu phục hồi khi
gặp sự cố)
MSSQL Server Service: Quản lý Server và xử lý, đáp ứng các yêu cầu
từ Client, quản lý và phân chia tài nguyên, ngăn cản sự xung đột khi nhiều
người cùng truy nhập, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, đồng nhất dữ liệu
Microsoft Distributed Transaction Coordinator (MS DTC) Service:
Quản lý các giao tác: tránh xung đột khi đồng thời sử dụng tài nguyên, đảm
bảo khả năng hoàn thiện giao tác hoặc hủy bỏ khi chưa thực hiện hoàn chỉnh.
Microsoft Search Service(MSS): MSS cung cấp chức năng tìm kiếm
dữ liệu văn bản. Với các phép toán =, >, >=, <, <= so sánh các chuỗi, hằng.
- So sánh các chuỗi hằng trong văn bản
- So sánh các chuỗi có kích thước lớn
3. Công cụ và một số tiện ích

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

5


Bài tập lớn môn .NET


Service Manager: Quản lý cung cấp các dịch vụ của SQL Server, SQL
Server muốn truy cập được CSDL thì dịch vụ Service Manager phải chạy
Import and Export Data: Cho phép tạo và truy xuất dữ liệu từ các
nguồn khác nhau. Dữ liệu từ các hệ khác vào SQL Server và ngược lại.
Create and Manipulate Database: Hỗ trợ giao diện đồ họa cho phép
quản lý CSDL.
Query Analysis: Là tiện ích giúp thực hiện các câu lệnh truy vấn SQL.
Rất đơn giản, giao diện trực quan. Môi trường rất tốt cho việc kiểm tra các
câu lệnh SQL. Cho phép tạo, quản lý CSDL dưới dạng các câu lệnh. Muốn
đăng nhập phải có User và Password
Backup Database: Là tiện ích giúp sao lưu CSDL và phục hồi khi có
bất thường xảy ra

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

6


Bài tập lớn môn .NET

CHƯƠNG III: CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CODE WEB
I.

Cơ Sở dữ liệu:

1. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu chưa thông tin liên quan đến Website bao gồm 4 bảng:
− Bảng tblUsers: Lưu thông tin về người dùng (Mã người dùng, tên truy cập,
mật khẩu, số lần truy cập).

− Bảng tblCategories: Lưu thông tin về chủ đề tin (Mã chủ đề, tên chủ đề, mô
tả).
− Bảng tblNews: Lưu thông tin về bản tin theo người dùng (Mã tin, tiêu đề,
tóm tắt, nội dung, ngày đăng, số lần xem, đã kiểm duyệt chưa, mã người
dùng).
− Bảng tblNewsCategory: Lưu thông tin theo chủ đề, mỗi chủ đề có thể có
nhiều tin, mỗi tin có thể thuộc nhiều chủ đề
2. Bảng liên kết cơ sở dữ liệu

II.

Code Web

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

7


Bài tập lớn môn .NET
*

Code trang giao diện

*

<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true"
CodeFile="New_Search.aspx.cs" Inherits="New_Search" %>

*
*

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

" /><html xmlns=" /><head id="Head1" runat="server">
<title>Bài Tập Lớn Cao Đình Sơn</title>
</head>
<body>
<form id="form1" runat="server">
<div>


Tìm kiếm Thông Tin


Width="250px"></asp:TextBox>
ErrorMessage="Bạn chưa nhập thông tin tìm kiếm"
ControlToValidate="txtSearch" Display="Dynamic">
</asp:RequiredFieldValidator>


style="margin-left: 292px" Width="244px">
</asp:DropDownList>


OnClick="Button1_Click" style="margin-left: 375px" />
OnItemCommand="rptrSearch_ItemCommand">
<HeaderTemplate>
<table border="1">
</HeaderTemplate>
<ItemTemplate>
<tr>
<td>
<%# Eval("sTitle") %>
</td>
<td>
runat="server" CommandName="xoa"
CommandArgument='<%# Eval("PK_iNewsID") %>'
OnClientClick='return confirm("Có chắc chắn muốn xoá
không?");'>Xoá</asp:LinkButton>
</td>
</tr>
</ItemTemplate>
<FooterTemplate>
</table></FooterTemplate>
</asp:Repeater>
</div>

</form>
</body>
</html>

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

8


Bài tập lớn môn .NET
*

Code trang xử lý

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

using
using
using
using
using
using
using
using
using


*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

System;
System.Collections.Generic;
System.Linq;
System.Web;
System.Web.UI;
System.Web.UI.WebControls;

System.Configuration;
System.Data.SqlClient;
System.Data;

public partial class New_Search : System.Web.UI.Page
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
if (!IsPostBack)
loadCat();
}
protected void Button1_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (!IsPostBack)
getTimkiem();
showKetqua();
}
private void showKetqua()
{
using (DataTable tbl = getTimkiem())
{
rptrSearch.DataSource = tbl;
rptrSearch.DataBind();
}
}
private DataTable getTimkiem()
{
string connectionString =
ConfigurationManager.ConnectionStrings["ApplicationServices"].ConnectionString;
using (SqlConnection Cnn = new SqlConnection(connectionString))

{
using (SqlCommand Cmd = new SqlCommand("spNews_search", Cnn))
{
Cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
Cmd.Parameters.AddWithValue("@sTitle",txtSearch.Text);
using (SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter(Cmd))
{
DataTable tbl = new DataTable();
da.Fill(tbl);
return tbl;
}
}
}
}
private void loadCat()
{
ddlCat.Items.Clear();
string connectionString =
ConfigurationManager.ConnectionStrings["ApplicationServices"].ConnectionString;
using (SqlConnection Cnn = new SqlConnection(connectionString))
{
using (SqlCommand Cmd = new SqlCommand("spLoad_categories", Cnn))
{

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

9


Bài tập lớn môn .NET

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

*
*
*
*
*
*
*
*

Cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
Cnn.Open();
using (SqlDataReader rdCat = Cmd.ExecuteReader())
{
if (rdCat.HasRows)
while (rdCat.Read())
{
ddlCat.Items.Add(new
ListItem(rdCat["sCategoryName"].ToString()));
}
rdCat.Close();
}
Cnn.Close();
}
}
}
protected void rptrSearch_ItemCommand(object source,
RepeaterCommandEventArgs e)
{
if (e.CommandName.ToLower().Equals("xoa"))
{

int newsID = Convert.ToInt32(e.CommandArgument);
string connectionString =
ConfigurationManager.ConnectionStrings["ApplicationServices"].ConnectionString;
using (SqlConnection Cnn = new SqlConnection(connectionString))
{
using (SqlCommand Cmd = new SqlCommand("xoaTin", Cnn))
{
Cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
Cmd.Parameters.AddWithValue("@PK_iNewsID", newsID);
Cnn.Open();
Cmd.ExecuteNonQuery();
Cnn.Close();
showKetqua();
}
}
}
}
}

*

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

10


Bài tập lớn môn .NET

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu giới thiệu Visual Studio.Net

Tài liệu giới thiệu SQL Server 2005
Những ví dụ trên trang huudungle.net

Bùi Ngọc Khương - 0310B1

11



×