Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

luyện tập chương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.48 KB, 12 trang )



1./ Định nghĩa hai đường thẳng song song:
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
2./ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng
vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
3./ Nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song:
-
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
thì chúng song song với nhau.
- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ
ba thì chúng song song với nhau.


Bài 54/103: Trong hình sau có 5 cặp đường thẳng
vuông góc và 4 cặp đường thẳng song song. Hãy quan
sát rồi viết tên các cặp đường thẳng đó và kiểm tra lại
bằng eke.
d
1
d
3
d
4
d
5
d


6
d
7
d
8
d
2
d
3
⊥ d
4
d
3
⊥ d
5
d
3
⊥ d
7
d
1
⊥ d
2
d
1
⊥ d
8
d
4
// d

5
d
2
// d
8
d
4
// d
7

d
5
// d
7

I.- Sửa bài tập:


Bài 55/103: Vẽ lại hình bên rồi vẽ thêm:
a) Các đường thẳng vuông góc với d đi qua M, đi qua N.
b) Các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N.
Bài 55/103: Vẽ lại hình bên rồi vẽ thêm:
a) Các đường thẳng vuông góc với d đi qua M, đi qua N.
b) Các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N.
d
e
M
N



Bài 1: Hãy phát biểu các định lý được diễn tả
bằng các hình vẽ sau, rồi viết giả thiết, kết luận
của từng định lý.
a
b
c
Cho a ⊥ c và b ⊥ c
GT
KL a // b
a
b
c
Cho a // b và c // b
GT
KL a // c
a)
b)
II.- Luyện tập:


Bài 2: Tính số đo của góc B
1
trong hình vẽ sau.
Hãy giải thích vì sau tính được như vậy?
c
a
d
b
A
B

115
o
1
1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×