Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Cụm danh từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.22 KB, 106 trang )

Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Tuần 1. Tiết 1+2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Con rồng, cháu tiên
Bánh chng, bánh giầy ( Hớng dẫn đọc thêm)
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc định nghĩa về truyền thuyết. Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của hai truyền
thuyết Con Rồng, cháu Tiên và Bánh chng, bánh giầy.
- Kể lại đợc hai truyện.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- Tranh: Cuộc chia tay......... và tranh Lang Liêu đang luộc bánh
- Tranh ảnh về đền Hùng.
C. Hoạt động dạy học:
ổn định lớp.
KTBC: vở soạn của HS
Bài mới :
A- Văn bản: con rồng cháu tiên
I. Giới thiệu chung.
- Những truyện có đặc điểm ntn đợc gọi
là truyền thuyết ?
- Vậy thế nào là truyền thuyết?
* Định nghĩa truyền thuyết: (sgk/7)
II. Đọc- hiểu văn bản.
- GV hớng dẫn- đọc mẫu
- Gọi HS đọc- Nhận xét.
- Truyện có thể chia làm mấy
đoạn? Vị trí, nội dung từng đoạn?
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- HS đọc- tìm hiểu


2. Bố cục : 3 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ....... Long Trang
+ Đ2: tiếp........... lên đờng
+ Đ3: còn lại.
III. Tìm hiểu truyện.
1. Hình t ợng Lạc Long Quân- Âu Cơ.
- Truyện kể về nhân vật nào? Tìm
những chi tiết trong truyện giới
thiệu về nhân vật đó ?
- Lạc Long Quân đã giúp dân ntn?
- Em có nhận xét gì về nguồn gốc,
hình dạng của L.L.Quân và Âu
Cơ ?
- L.L.Quân: con thần Long nữ, nòi rồng, ở
dới nớc, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép
lạ.
+ giúp dân trừ yêu, dạy dân cách trồng trọt,
ăn ở.....
- Âu Cơ: dòng tiên, ở trên núi cao, xinh đẹp
tuyệt trần.
=>Nguồn gốc cao quý, hình dạng kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
2. Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ.
- Việc kết duyên của L.L.Quân
cùng chuyện sinh nở của Âu Cơ
có gì kì lạ?
- Tại sao có sự kì lạ đó?
- Em hiểu thế nào là chi tiết tợng t-
ởng kì ảo ?

- L.Quân- Âu Cơ kết duyên, sống ở Long
Trang.
- Sinh ra bọc trăm trứng- nở thành trăm con.
- Không cần bú mớm, tự lớn nh thổi.
=> Kì lạ, khác thờng.
- HS thảo luận- trả lời
-> con của Tiên-Rồng.
3. Cuộc chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Dựa vào bức tranh, em hãy mtả lại
cuộc chia tay giữa L.L.Quân và Âu Cơ ?
- Họ đã chia tay ntn? Theo em, vì sao có
cuộc chia tay đó?
- Sự chia tay đó phải là cách giải quyết
hợp lí không?
- Theo truyện này thì ngời Việt là
con cháu của ai ?
- HS thuật lại cuộc chia tay.....
- 50 con theo Âu Cơ lên núi, , 50 con theo
L.L.Quân xuống biển, con trởng lên làm
vua.
- Chia nhau cai quản các phơng, khi có việc
thì giúp đỡ lẫn nhau.......
( Hết tiêt 1- chuyển tiết 2)
IV. Tổng kết.
- Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên
có những chi tiết tởng tợng kì ảo nào? ý
nghĩa của chúng ?
- Dân tộc ta có nguồn gốc cao quý: Con
Rồng, cháu Tiên.
GHI NHớ: (sgk/8)

HS đọc.
V. Luyện tập.
- Em biết những truyện nào của các dtộc
khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc
dân tộc ?
- Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
- Em cho rằng ý kiến nào chính xác hơn
trong các ý kiến sau?
- ý nghĩa nổi bật nhất của hình tợng cái
bọc trăm trứng là gì?
- Gọi HS đọc phần đọc thêm-sgk/9.
Bài tập 1:
1. Truyện Quả trứng to nở ra con ngời
- DT Mờng.
2. Truyện Quả bầu mẹ- DT Khơ mú.
-> Sự gần gũi, gắn bó của các tộc ngời trên đất
nớc ta.
Bài tập 2:
A. Con Rồng, cháu Tiên là truyện thần thoại nói
về nguồn gốc dtộc ta.
B. Con Rồng, cháu Tiên là truyện cổ tích.
C. Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết.
(*)
Bài tập 3:
a. Giải thích sự ra đời của các dtộc VN.
b. Tình yêu đất nớc và lòng tự hào dtộc.
c. Mọi ngời, mọi dtộc VN phải thơng yêu nhau
nh anh em một nhà.(*)
Bài tập 2(SBT)
- HS thảo luận- trả lời.

B. Văn bản: bánh ch ng, bánh giầy.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
( Hớng dẫn đọc thêm)
- GV hớng dẫn đọc- đọc mẫu
- Gọi HS đọc- Nhận xét.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú
thích.
I. Đọc- hiểu văn bản.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- HS đọc- Nhận xét.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn ng ời nối ngôi.
- GV chia HS làm 4 nhóm thảo
luận câu hỏi.
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào? ý định ra
sao? Bằng cách thức gì ?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
- HS thảo luận- trả lời.
+ Hoàn cảnh: đất nớc thanh bình, vua đã già,
muốn truyền ngôi.
+ ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối đợc chí vua.
+ Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để thử thách tài trí các Lang.
b. Lang Liêu đ ợc thần giúp đỡ.
- Vua có rất nhiều con trai, tại sao chỉ
mình Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
- Thần giúp bằng cách nào?
- Sau khi xem lễ vật của các con, vua

Hùng đã có quyết định gì?
- HS thảo luận- trả lời.
- Thần bảo: trong trời đất không gì quý bằng hạt
gạo......
Vì:+ chàng là ngời thiệt thòi nhất.
+ Chăm chỉ, hiền dịu, gần gũi dân.
+ Thông minh, hiểu và thực hiện đợc ý thần.
c. Lang Liêu đ ợc nối ngôi vua.
- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và Lang
Liêu đợc truyền ngôi ?
- Hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế ( quý trọng
nghề nông, quý trọng hạt gạo.........)
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa( tợng trời, tợng
đất)
=> Rất hợp ý vua và chứng tỏ đợc tài đức của
ngời có thể nối chí vua.
II. Tổng kết.
- Qua truyện, tác giả dân gian muốn gửi
gắm điều gì ?
- Để đợc nối ngôi, nhân vật chính trong
truyện đã phải trải qua những thử thách
gì?
=> Đây chính là chi tiết tiêu biểu của
loại truyện dân gian.
- ý nghĩa truyện;
+ Giải thích nguồn gốc bánh chng, bánh giầy.
+ Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
+ Lang Liêu có cuộc sống khổ cực- trải qua
cuộc thi tài, đợc thần giúp sức và đợc nối ngôi

vua....
GHI NHớ: (sgk/12)
HS đọc.
- Phong tục ngày tết nhân dân ta
III> Luyện tập.
- Đề cao nghề nông.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
làm bánh chng, bánh giầy mang ý
nghĩa gì?
- Đọc truyện này, em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao ?
- Đề cao sự thờ kính Trời - Đât- Tổ tiên.
- Giữ gìn truyền thống văn hoá của dân tộc.
Củng cố:
- Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng, cháu Tiên và Bánh chng, bánh giầy ?
- Nêu cảm nghĩ của em về truyện Bánh chng, bánh giầy ?
HDVN:
- Học thuộc ghi nhớ.- Kể lại đợc truyện.
- Làm bài tập 5 (SBT)
- Chuẩn bị bài Thánh Gióng.
Tuần 1. Tiết 3.
Ngày soạn: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt, cụ thể: Khái niệm về
từ, Đơn vị cấu tạo từ, Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy ).
- Rèn kĩ năng lựa chọn và sử dụng từ cho HS.
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, yêu tiếng mẹ đẻ.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:

* ổn định lớp.
* KTBC: Vở HS
* Bài mới:
I. Từ là gì?
- GV treo bảng phụ- gọi HS đọc VD.
- Câu này có bao nhiêu tiếng ? bao
nhiêu từ ?
- Dựa vào kiến thức ở Tiểu học:
+ Các đơn vị đợc gọi là tiếng và từ có gì
khác nhau? ( Tiếng đợc dùng để làm gì?
Từ đợc dùng để làm gì ? )
+ Khi nào một tiếng đợc gọi là một từ
- Vậy trong hệ thống ngôn ngữ
gồm: từ- câu- đoạn văn- văn bản,
từ có vị trí ntn?
- Vậy từ là gì ?
1. Ví dụ: (sgk)
2. Nhận xét:
- Thần /dạy/ dân/ cách / trồng trọt/ chăn nuôi/
và/ cách/ ăn ở/.
-> 12 tiếng - 9 từ.
- Tiếng dùng để tạo từ / Từ dùng để tạo câu.
- Tiếng có nghĩa, có thể dùng để tạo câu thì
tiếng đó trở thành từ.
3. Ghi nhớ : (sgk/13)
HS đọc
II. Từ đơn và từ phức.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
- Gọi HS đọc VD-sgk.
- Dựa vào kiến thức ở Tiểu học, hãy điền

các từ vào bảng phân loại?
- Từ đơn khác từ phức ở điểm nào?
- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống và khác nhau?
- Vậy thế nào là từ đơn? từ phức ? từ
ghép ? từ láy ?
1. Ví dụ: ( sgk)
2. Nhận xét:
- HS điền từ.
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn từ, đấy, nớc, ta, và....
Từ phức Từ ghép chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy
Từ láy trồng trọt
Từ ghép Từ láy
Giống Đều do hoặc hơn 2 tiếng ghép lại,
kết hợp lại với nhau tạo thành.
Khác giữa các tiếng có
quan hệ với nhau
về nghĩa.
Giữa các tiếng
có quan hệ với
nhau về âm.
3. GHi nhớ: (sgk/14)
HS đọc.
III. Luyện tập.
- Gọi HS đọc bài tập- nêu yêu cầu.
- Tìm thêm các từ ghép.......
- Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân

thuộc?
- Tìm từ láy trong câu? Từ láy đó
mtả cái gì? Tìm những từ láy có
cùng tác dụng ấy?
- Chia HS làm 4 nhóm. Thi tìm
nhanh các từ láy.
- Đại diện nhóm lên tìm.
Bài tập 1:
a. Từ ghép: Nguồn gốc, con cháu.
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội
nguồn, gốc gác.
c. Từ ghép chỉ qhệ thân thuộc: cậu mợ, cô
dì......
Bài tập 2:
- Theo giới tính: ông bà, anh chị.....
- Theo thứ bậc: cô cháu, anh em.....
Bài tập 3: HS điền vào bảng phụ.
Bài tập 4:
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
-> mtả tiếng khóc của ngời: nức nở, sụt sùi, rng
rức, tu tu.....
Bài tập 5:
a. Tả tiếng cời: khanh khách, khúc khích....
b. Tả tiếng nói: ồm ồm, lầu bầu.....
c. Tả dáng điệu: lom khom, lả lớt....
d. Tả hình dáng: óng ả, xinh xắn.....
Củng cố:
- Từ là gì?
- Phân biệt từ đơn,từ phức, từ ghép, từ láy?
HDVN:

- Học thuộc ghi nhớ + Làm các bài tập.
Tuần 1. Tiết 4.
Ngày soạn:
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Ngày dạy:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu:
- Huy động kiến thức của HS về các loại Vb mà HS đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
- Biết nhận biết các văn bản với các phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Các loại Vb: Thiếp mời, bài báo, hoá đơn, biên lai.......
C. Hoạt động dạy học:
ổn định lớp.
KTBC:
Bài mới :
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
- Trong đ/sống khi cần biểu đạt một
điều gì đó cho mọi ngời hay một ai đó
thì em làm ntn?
- Khi muốn biểu đạt t tởng, t/cảm,
nguyện vọng một cách trọn ven thì phải
nói, viết thế nào ?
- Cho HS đọc phần khái niệm VB.
- Gọi HS đọc câu ca dao. Ai ơi........
- Câu ca dao viết ra để làm gì? Câu ca
dao muốn nêu lên vấn đề gì ?
- Hai câu 6,8 liên kết với nhau ntn?
( Về luật, về ý )

- Em thấy câu ca dao nh vậy đã biểu đạt
trọn vẹn một ý cha? Có thể coi là một
văn bản cha ?
- Lời phát biểu của thầy hiệu trởng.....
có phải là một văn bản không? Vì sao ?
- Bức th, bài thơ, lá đơn, câu
chuyện.....có phải là văn bản không?
- Hãy kể thêm những loại văn bản mà
em biết?
- GV cho HS quan sát các loại văn bản.
1.a. Biểu đạt bằng phơng thức nói hoặc viết.
1.b. Muốn biểu đạt một cách đầy đủ, trọn vẹn
phải nói, viết có đầu có cuối, mạch lạc, có lí lẽ
rõ ràng.
-> phải tạo lập văn bản.
- HS đọc sgk/17.
1.c. Ai ơi giữ chí..........mặc ai.
- Câu ca dao viết ra để nêu một lời khuyên.
- Nêu chủ đề: giữ chí cho bền
- Liên kết:
+ Về luật: có sự hợp vần (bền- nền).
+ Về ý: Câu 2 nói rõ thêm giữ chí cho bền
nghĩa là gì? -> làm rõ ý cho câu trớc.
- Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn một ý
là một văn bản.
Xác định văn bản:
- Lời phát biểu......là VB vì đó là chuỗi lời nói có
chủ đề, có liên kết.
- Bức th, bài thơ........đều là văn bản.
+ VD: công văn, giấy mời, báo cáo, hoá đơn,

biên bản,........
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt của văn bản.
- Cho HS quan sát bảng kẻ ô trong sgk.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
- Trong c/sống khi giao tiếp ngời ta th-
ờng hớng tới những mđích giao tiếp
nào?
- Để đạt đợc những mđích đó, ngời ta sử
dụng những kiểu VB, phơng thức biểu
đạt nào? Hãy lấy mỗi loại 1 VD ?
- GV chia HS làm 3 nhóm thảo luận.
Mỗi nhóm thảo luận lựa chọn đúng kiểu
VB.....cho 2 tình huống giao tiếp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS thảo luận- trả lời.
+ Hành chính công vụ.
+ Tự sự.
+ Miêu tả.
+ Thuyết minh.
+ Biểu cảm.
+ Nghị luận.
GHi nhớ: (sgk/17)
HS đọc.
II. Luyện tập.
- Gọi HS đọc bài tập.
- Các đoạn văn, thơ đó thuộc ph-
ơng thức biểu đạt nào ?
- Gọi HS đọc bài tập - nêu yêu cầu.
Bài tập 1:
a. Tự sự .

b. Miêu tả .
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
Bài tập 2:
- Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc
kiểu văn bản tự sự.
Củng cố:
- Thế nào là văn bản và mục đích giao tiếp của văn bản?
- Có những kiểu văn bản nào ? Phơng thức biểu đạt của các văn bản?
HDVN:
- Học nắm chắc nội dung bài .
- Làm các bài tập vào vở.
- Làm bài tập 3, 4, 5 (sgk) và 7,8 (SBT)
- Chuẩn bị bài tiếp.
Tuần 2. Tiết 5.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Ngày soạn: Thánh gióng
Ngày dạy:
A.Mục tiêu:
- HS nắm đợc nội dung , ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Kể lại đợc truyện.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nớc và ý thức độc lập dân tộc.
B. Chuẩn bị: tranh minh hoạ.
C. Hoạt động dạy học:
* ổn định lớp.
* KTBC: - Kể lại truyện Bánh chng, bánh giầy ? Nêu ND-ý nghĩa truyện?
* Bài mới:
I. Đọc- hiểu văn bản:

- GV hớng dẫn- đọc mẫu.
- Gọi HS đọc - nhận xét.
- Lu ý một số từ mợn gốc Hán.
- Tìm bố cục của văn bản?
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- HS đọc - Nhận xét.
2. Bố cục: 4 phần.
+ Đ1: từ đầu..... nằm đấy: Sự ra đời của TG
+ Đ2: tiếp..... cứu nớc: Sự lớn bổng của TG
khi nhận nhiệm vụ cứu nớc.
+ Đ3: tiếp..... lên trời: TG đánh giặc và trở về
trời.
+ Đ4: còn lại: T/cảm của nhân dân với TG.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Sự ra đời và sự tr ởng thành kì lạ của Thánh Gióng.
- Trong truyện có những nhân vật nào?
Ai là nhân vật chính?
- Hãy tìm những chi tiết có màu sắc kì
ảo về nhân vật ?
- GV chia nhóm HS thảo luận.
+ Nhóm 1- Đoạn 1
+ Nhóm 2: Đoạn 2.
+ Nhóm 3: Đoạn 3.
- GV cho HS quan sát bức tranh-sgk.
- H/ảnh T.Gióng tiến công quân giặc
ntn? Lũ giặc bị trừng phạt ra sao?
- Nêu ý nghĩa của h/ảnh đó ?
- Theo các em các chi tiết sau có ý nghĩa
ntn? ( HS thảo luận nhóm)
+ Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đi

đánh giặc ?
* Ướm vết chân: - về nhà thụ thai.
- Sau 12 tháng sinh một cậu bé khôi ngô.
- Lên 3 vẫn không biết nói, cời, đặt đâu nắm
đấy.
* Nghe tiếng sứ giả- cất tiếng đòi đi đánh giặc.
- Lớn nhanh nh thổi, ăn mấy không no, áo vừa
mặc đã căng đứt chỉ.
* Vơn vai thành tráng sĩ, mặc áo giáp, nhảy lên
ngựa sắt, ngựa phun lửa phi tới nơi có giặc.
- Giặc tan, cởi giáp để lại bay về trời.
- HS mtả bức tranh.
=> Thể hiện sức mạnh, sự dũng mạnh và chiến
công oanh liệt của T.Gióng.
- HS thảo luận- trả lời.
-> Thể hiện chàng sinh ra là để đánh giặc. Gióng
là biểu tợng của nd luôn sẵn sàng đứng lên khi
đất nớc gặp cơn nguy biến.
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt -> Để thắng giặc, dtộc ta phải đa cả những thành
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
để đi đánh giặc ?
+ Bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng ?
+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai
thành tráng sĩ ?
+ Gậy sắt gấy, Gióng nhổ bụi tre bên đ-
ờng đánh giặc ?
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt
lại, bay thẳng về trời ?
tựu văn hoá- kĩ thuật(đồ sắt) vào c/đấu.

-> Gióng lớn lên từ sự nuôi dỡng của nd. ND ta
mong Gióng giết giặc cứu nớc.=> Lòng yêu nớc
của nd. Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
->Sựu vơn vai của Gióng có liên quan đến
truyền thống dân gian( S.Tinh, T.Sanh...)- Việc
nớc thôi thúc, tạo sức mạnh cho Gióng vơn lên.
-> Gióng đánh giặc cả bằng cây cỏ của đất nớc
(liên hệ thời kì chống Pháp, Mĩ ).
-> ND ta muốn bất tử hoá ngời anh hùng làng
Gióng-> Gióng sống mãi với ndân.
->Ngời anh hùng làm việc nghĩa không màng
danh lợi.
b. ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng.
- Hình tợng Thánh Gióng gợi cho em
những suy nghĩ gì?
- Phần kết truyện, nd ta đã sáng tạo ra
những chi tiết nào khiến ngời ta tin đây
là câu chuyện có thật ?
- ý nghĩa của những chi tiết đó ?
- Hãy nêu ý nghĩa truyện Thánh
Gióng ?
-> Gióng là hình tợng tiêu biểu rực rỡ của ngời
anh hùng đánh giặc cứu nớc.
-> Gióng là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh của cộng đồng.
-> Phải có hình tợng khổng lồ, đẹp nh T.G mới
thể hiện đợc lòng yêu nớc và sức mạnh quật
khởi của dtộc ta trong chiến tranh.
- Sắc phong, đền thờ, hội làng Gióng, tre đằng

ngà, ao.......
=> Hình tợng Gióng là kết tinh của sức mạnh,
lòng yêu nớc. Khi đất nớc có giặc mỗi chú bé
đều nằm mơ ngựa sắt.
4. Tổng kết:
GHi nhớ: (sgk/23)
HS đọc
II. Luyện tập.
- H/ảnh nào của TG là h/ảnh đẹp nhất
trong tâm trí em ?
- Tại sao hội thi thể thao mang tên Hội
khoẻ Phù Đổng ?
- HS thảo luận ( Tuỳ theo cảm nhận)
-Hội thi thể thao giành cho lứa tuổi thiếu niên
( lứa tuổi Gióng): Khoẻ để học tập- lao động-
bảo vệ đất nớc.
Củng cố:
- Hãy kể tóm tắt truyện Thánh Gióng? Nêu ý nghĩa của truyện ?
HDVN:
- Học thuộc ghi nhớ. + Kể tóm tắt truyện.
- Làm btập 2,3 (SBT)
- Chuẩn bị bài Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Tuần 2. Tiết 6.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Ngày soạn: Từ mợn
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói- viết.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ + Từ điển Hán Việt.

C. Hoạt động dạy học:
* ổn định lớp.
* KTBC: - Thế nào là từ ? Từ đơn ? từ phức? Lấy ví dụ?
- Lấy VD và phân biệt sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy?
* Bài mới:
I . Từ thuần Việt và từ m ợn
- Gọi HS đọc VD-sgk.
- Giải thích các từ trợng, tráng
sĩ trong câu trên ?
+ Gợi ý: Dựa vào chú thích bài T.Gióng
- Theo em, các từ trên có nguồn
gốc từ đâu ?
- Gọi HS đọc các từ trong phần I.3.
- Trong số các từ, những từ nào mợn của
tiếng Hán ? Những từ nào đợc mợn của
các ngôn ngữ khác ? ( Căn cứ vào hình
thức chữ viết và âm đọc )
- Hãy nhận xét về cách viết các từ mợn
nói trên ?
- Vậy thế nào là từ mợn? Bộ phận từ m-
ợn quan trọng nhất là mợn của ngôn ngữ
nào? Các từ mợn nên viết ntn?
1. Ví dụ: (sgk)
2. Nhận xét:
- Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng biến
thành tráng sĩ mình cao hơn tr ợng .....
-> Đây là các từ mợn của tiếng Hán
( tiếng Trung Quốc)
- Những từ mợn của tiếng Hán: sứ giả,
gan, giang sơn.

- Những từ mợn của ngôn ngữ khác:
+ Cha đợc Việt hoá hoàn toàn ( Khi viết có
gạch nối các tiếng) Ra-đi-ô, In-tơ-nét.
+ Đã đợc Việt hoá: Ti vi, xà phòng, mít tinh,
điện, ga, bơm, xô viết.
- Từ mợn đợc Việt hoá cao: viết nh từ thuần
Việt.
- Từ mợn cha đợc Việt hoá hoàn toàn : khi
viết có dấu gạch nối giữa các tiếng.
3. Ghi nhớ: (sgk/25)
HS đọc.
II. Nguyên tắc m ợn từ.
- HS đọc ý kiến của chủ tịch HCM.
- Theo ý kiến của Bác, từ mợn có tác
dụng gì? Hạn chế ở điểm nào?
- Vậy khi mợn từ phải chú ý gì ?
- Tác dụng: Làm giàu vốn ngôn ngữ dtộc.
- Hạn chế: Nếu mợn tuỳ tiện sẽ làm ngôn ngữ
dtộc bị pha tạp.
* Ghi nhớ: (sgk)
III. Luyện tập.
- Gọi HS đọc btập- nêu yêu cầu.
- Ghi lại các từ mợn, cho biết các
từ ấy đợc mợn của ng
2
nào ?
Bài tập 1:
a. Vô cùng ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
-> mợn ngôn ngữ Hán.
b. Gia nhân -> mợn ngôn ngữ Hán.

c. Pốp, In-tơ-net -> mợn ngôn ngữ Anh.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
- Xác định nghĩa của từng tiếng tạo
thành các từ Hán Việt?
- Rút ra kết luận gì?
- Cho HS thi tìm nhanh:
Hãy kể tên một số từ mợn?
- Gọi HS đọc btập.
- Từ nào là từ mợn ? Có thể dùng chúng
trong hoàn cảnh nào? đối tợng giao
tiếp ?
Bài tập 2:
a. Khán: xem ; giả: ngời
khán giả : ngời xem.
- Thính: nghe => thính giả: ngời nghe.
- Độc: đọc => độc giả: ngời đọc.
b. Yếu: quan trọng ; Điểm: điểm.
Lợc: tóm tắt ; Nhân: ngời.
=> Muốn biết nghĩa của cả từ HV ta phải tìm
nghĩa của từng tiếng trong mỗi từ.
Bài tập 3:
a. Là tên đơn vị đo lờng: mét, km, đm, cm..
b. Là tên một số bộ phận của xe đạp: yên,
xích, líp, ghi-đông, gac-ba-ga,pê-đan,...
c. Tên đồ vật: Ra-đi-ô; Pi-a-nô; Vi-ô-
lông.....
Bài tập 4:
- Các từ mợn: Phôn. Fan, nốc ao.
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật
với bạn bè, ngời thân.

Củng cố:
- Thế nào là từ mợn ? Khi viết các từ mợn nên viết ntn?
- Nguyên tắc mợn từ ?
HDVN:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm btập 5,6 (SBT)
- Xem trớc bài Nghĩa của từ
Tuần 2. Tiết 7 + 8.
Ngày soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc mục đích giao tiếp của văn tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự
sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
- Biết nhận biết văn bản tự sự.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học :
ổn định lớp.
KTBC : - Văn bản là gì? Có bao nhiêu kiểu VB thờng gặp? - Làm btập 2?
Bài mới:
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự.
- Hằng ngày, em có nghe chuyện và kể
chuyện không ? Kể những chuyện gì ?
- Theo em, kể chuyện để làm gì ?
- Khi nghe kể, ngời nghe muốn biết điều
gì ?
- Để đáp ứng yêu cầu của ngời nghe, ng-
ời kể, nội dung câu chuyện phải đảm
bảo yêu cầu gì ?

- Giả sử, em muốn kể cho bạn biết Lan
là một ngời bạn tốt, em phải kể những
sự việc ntn về Lan ? Tại sao ?
- Truyện T.Gióng là một Vb tự sự. Vb
tự sự nàycho ta biết những điều gì?
(Truyện kể về ai? ở thời nào? làm việc
gì? diễn biến của sự việc? Kết quả ra
sao? ý nghĩa của sự việc ntn ?)
- Truyện T.Gióng tập trung làm nổi bật
nội dung gì ?
- Vậy tự sự là gì ? Mục đích của tự sự ?
- Hằng ngày thờng kể và nghe kể chuyện.
+ Chuyện văn học: cổ tích, thần thoại.....
+ Chuyện đời thờng; chuyện sinh hoạt:
-> Kể chuyện để tìm hiểu con ngời, sự vật, sự
việc, để giải thích sự việc, để nêu vấn đề, để bày
tỏ thái độ khen, chê....
- Ngời nghe muốn tìm hiểu, muốn biết, nhận
thức về ngời, sự vật, sự việc....
- Câu chuyện phải có một ý nghĩa nào đó.
- HS thảo luận- trả lời.
-> Kể những đức tính tốt của Lan. Thái độ, cách
c xử của Lan đối với bạn bè => Tỏ thái độ khen
ngợi.
- HS làm ra giấy- trình bày miệng
+ Sự ra đời của T.Gióng.
+ TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc.
+ TG lớn nhanh nh thổi.
+ Vơn vai thành tráng sĩ-> đi đánh giặc.
+ TG đánh tan giặc.

+ TG lên núi, cởi bỏ áo giáp, bay về trời.
+ Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
+ Những dấu tích còn lại của TG.
- Truyện ca ngợi công.....đức của vị anh hùng
làng Gióng -> ý nghĩa của truyện.
* Ghi nhớ: (sgk/28)
HS đọc.
II. Luyện tập.
- Gọi HS đọc bài tập.
- Trong truyện, phơng thức tự sự
thể hiện ntn?
- Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì ?
- Cho HS đọc bài tập .
- Bài thơ có phải là tự không ? Vì sao
?
- Hãy kể lại câu chuyện bằng văn
xuôi và bằng lời kể của mình ?
- Hs kể - Nhận xét.
( Hết tiết 7- chuyển tiết 8 )
Bài tập 1:
- Truyện kể diễn biến t tởng của ông già.
-> ý nghĩa: Thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài tập 2:
- Bài thơ chính là tác phẩm tự sự: kể
chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy
chuột nhng mèo tham ăn quá nên mắc vào
bẫy.
- Hs kể lại chuyện bằng lời kể của mình.
- HS nhận xét.

- Gọi HS đọc VB-sgk.
Bài tập 3:
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
- Văn bản sau đây có nội dung gì?
- Hai văn bản đó có phải là tự sự
không? Vì sao ?
- Tại sao ngời Việt Nam ta tự xng
là con Rồng, cháu Tiên?
- Truyện cho ta biết điều gì ? Vì
sao ta có thể khẳng định điều đó?
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Đại diện trả lời - Nhận xét.
- Gợi ý:
+ Truyện bắt đầu từ đâu ? Diễn biến
ntn ? Kết thúc ra sao ?
- Yêu cầu: HS có thể kể theo nhiều
cách nhng cần đảm bảo đúng, đầy
đủ các sự việc.
- GV tổng hợp ý kiến, đa bảng phụ
cho HS quan sát, đối chiếu.
- Qua bài tập-> kkhi trình bày ph-
ơng thức tự sự ta phải làm ntn?
- GV khắc sâu kiến thức.
- Gọi HS đọc bài tập- nêu yêu cầu.
- Xác định văn bản tự sự:
+ Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lần thứ 3 tại thành phố Huế chiều ngày
3/4/2002.
+ Đoạn: Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm l-
ợc ( trích sgk Lịch sử 6 )

- Các văn bản đó đều là tự sự.
Bài tập 4:
- Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- HS thảo luận nhóm- Đại diện trả lời.
- HS nhận xét- bổ sung.
Bảng ghi các sự kiện diễn ra:
1. Lạc Long Quân ngời Lạc Việt, mình rồng, th-
ờng sống dới nớc.
- Âu Cơ con gái dòng họ thần Nông, sống ở núi
cao phơng Bắc.
2. L.Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau. Âu Cơ
đẻ ra bọc trăm trứng- nở thành trăm ngời con.
- Con trởng đợc chọn làm vua Hùng, đời đời nối
tiếp làm vua.
3. Từ đó tởng nhớ tổ tiên mình, ngời Việt Nam
thờng tự xng là con Rồng, cháu Tiên.
- HS trả lời dựa vào kiến thức phần ghi
nhớ.
Bài tập 5:
- Bạn Giang nên kể một vài thành tích của
Minh.
- Mục đích: Để các bạn trong lớp hiểu
Minh là ngời chăm học, học giỏi lại thờng
giúp đỡ bạn bè.
Củng cố:
- Thế nào là tự sự ? Lấy ví dụ ?
- Mục đích của tự sự là gì ?
HDVN:
- Học kĩ bài. Nắm chắc nội dung bài.
- Làm các bài tập.

- Chuẩn bị bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Tuần 3. Tiết 9.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Ngày soạn: sơn tinh- thuỷ tinh
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- HS hiểu truyện nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các
vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự
thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Khơi dậy ớc mơ, khát vọng chinh phục, làm chủ thiên nhiên.
- Rèn kĩ năng đọc, kể, cảm thụ truyện.
B. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ.
C. Hoạt động dạy học:
ổn định lớp .
KTBC: - Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng. Nêu ý nghĩa truyện?
Bài mới:
I. Đọc- hiểu văn bản.
- GV hớng dẫn- đọc mẫu.
- Gọi HS đọc- Nhận xét.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- HS đọc- nhận xét.
- HS tìm hiểu chú thích.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Cuộc ra mắt của Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
- Truyện kể về sự việc gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Sơn Tinh đợc mtả ntn ? ( Nguồn gốc,
tài năng ?)
- Em thấy Sơn Tinh là vị thần ntn?
- Thuỷ Tinh đợc mtả ntn? ( Nguồn gốc,

tài năng ? )
- Tài năng của Thuỷ Tinh so với Sơn
Tinh ra sao ?
- Gọi Hs đọc đoạn thơ phần đọc thêm.
Đoạn thơ nói về nội dung gì ?
- Ha chàng đều tài giỏi, vua Hùng làm
thế nào để chọn rể ?
- Em có nhận xét gì về đồ lễ ?
- Vị thần nào mang lễ vệt đến trớc?
Chuyện gì đã xảy ra ?
-> Vua Hùng kến rể và cuộc đọ sức của Sơn
Tinh( thần núi) và Thuỷ Tinh( thần nớc).
* Sơn Tinh: chúa miền non cao, vẫy tay về phí
đông.......dãy núi đồi.
-> tài giỏi, có nhiều phép lạ.
* Thuỷ Tinh: chúa vùng nớc thẳm, gọi gió gió
đến, hô ma ma về.
-> tài giỏi, có nhiều phép lạ.
=> Ngang sức, ngang tài.
- HS đọc- trả lời.
- Vua Hùng yêu cầu sính lễ: Một trăm ván
cơm nếp.......một đôi.
-> rất lạ thờng, khó kiếm.
b. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- GV cho HS quan sát bức tranh
trong sgk.
- Hãy quan sát bức tranh và mô tả
lại cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh
và Thuỷ Tinh ?
- HS quan sát tranh- miêu tả.

- HS nhận xét.
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
- Đùng đùng nổi giận..... đuổi
theo.
- Hô ma, gọi gió, làm giông
bão rung chuyển đất trời, dâng
nớc ngập ruộng đồng, tràn nhà
cửa.....
+ Kết quả: sức đã kiệt- đành
rút quân.
-> Sức mạnh ghê gớm của
thiên nhiên gây ra ma, bão, lũ
lụt.
- Không hề nao núng, bốc
từng quả đồi...dựng thành
đất......
- Nớc dâng cao bao nhiêu,
núi đồi dâng lên bấy nhiêu.
+ Vẫn vững vàng.
-> Sức mạnh thần kì của
nhân dân chế ngự thiên tai.
- Kết quả đó thể hiện ớc mơ gì của nhân
dân ?
- Truyện giải thích hiện tợng tự nhiên
nào? Nêu ý nghĩa của truyện ?
- Theo em, yếu tố nào gây hại cho môi
trờng nhiều nhất?
- Từ ý nghĩa của truyện, em thấy chỉ lực
lợng nào mới có khả năng chinh phục

thiên nhiên ?
- Em nghĩ gì về chủ trơng của nhà nớc
ta........ ?
- Sự thần thánh hoá sức mạnh của nhân dân và
mơ ớc chiến thắng thiên tai của ngời Việt cổ.
III. Tổng kết:
- Ghi nhớ: (sgk)
IV. Luyện tập:
- Nạn phá rừng, cháy rừng-> thiên tai lũ lụt
liên tiếp xảy ra.
- Sức mạnh của nhân dân.
Củng cố:
- Hãy kể tóm tắt, diễn cảm truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh ?
- Nêu ý nghĩa của truyện ?
- Vì sao truyện hấp dẫn ngời đọc ?
HDVN:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm chắc nội dung bài .
- Làm bài tập 1,2,3,4 (SBT)
- Chuẩn bị bài Sự tích hồ Gơm.
Tuần 3. Tiết 10.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Nghĩa của từ.
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc thế nào là nghĩa của từ.
- Một số cách giải thích nghĩa của từ và biết cách giải thích nghĩa của một số từ.
- Tạo ý thức sử dụng từ chính xác, phù hợp với nội dung cần biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ + Từ điển tiếng Việt.

C. Hoạt động dạy học:
ổn định lớp.
KTBC : Thế nào là từ mợn ? Quy tắc mợn từ ?
- Làm bài tập 3 (sgk)
Bài mới:
I. Nghĩa của từ là gì ?
- Gọi HS đọc VD?
- Chú thích trên cho em hiểu cụ thể về
những từ nào ?
- Hãy gọi tên phần còn lại của chú
thích ?
- Điền thêm từ vào chỗ trống để tạo nên
một định nghĩa của từ ?
- ở lớp 5 em đã biết nội dung mà từ biểu
thị gồm những gì ? Hãy lấy VD mỗi loại
?
1. Ví dụ: (sgk)
2. Nhận xét:
- Tập quán : thói quen...........làm theo.
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: lung lay,..........ở mình nữa.
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
3. Ghi nhớ: (sgk)
- Nội dung mà từ biểu thị gồm:
+ Sự vật: bàn, ghế,.......
+ Tính chất: mới, cũ,......
+ Hoạt động, trạng thái: đi, đứng......
+ Quan hệ: của, do.......
II. Cách giải thích nghĩa của từ.
- Các từ trong VD đợc giải thích theo

cách nào ?
- Nh vậy có mấy cách giải nghĩa của
từ ?
1. Ví dụ: (sgk)
2. Nhận xét:
- Giải thích bằng cách đa ra khái niệm....
- Giải thích bằng cách đa ra từ đồng nghĩa, trái
nghĩa.....
3. Ghi nhớ: (sgk)
III. Luyện tập.
- GV chia nhóm HS.
- Tìm ở 4 VB vừa học, chọn ra 4
chú thích và xác định cách giả
nghĩa của từ.
- Vì sao phải hiểu nghĩa của từ ?
- Nếu gặp 1 từ cha rõ nghĩa thì phải làm
ntn để xđịnh nghĩa của từ đó ?
Bài tập 1:
- HS trình bày các chú thích.
- Xác định cách giải nghĩa của từ.
- Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
- Để nói, viết chính xác, rõ nghĩa.
- Phải đặt từ đó trong VB hoặc trong hoàn
cảnh giao tiếp nảy sinh từ đó.
Bài tập 2:
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
- Điền từ phù hợp vào chỗ ...... ?
- Điền từ cào chỗ .....cho phù hợp ?
- Giải thích nghĩa các từ theo
những cách đã biết ?

- GV chia nhóm HS thảo luận .
- Học tập: học và luyện tập.......
- Học lỏm: nghe hoặc thấy......làm theo.
- Học hỏi: tìm tòi, hỏi han.....
- Học hành: học văn hoá.....
Bài tập 3:
- HS lên bảng điền từ.
Bài tập 4:
- Đi: hoạt động rời chỗ với tốc độ bình thờng
bằng 2 chân, hai chân không cùng nhấc khỏi
mặt đất.
- Giếng: hố đào thẳng đứng vào lòng đất để lấy
nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng,
liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm.
Củng cố:
- Nghĩa của từ là gì ?
- Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ?
- 1.Từ ngoan cờng đợc dùng đúng nghĩa trong trờng hợp nào ?
a. Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhng vẫn ngoan cờng chống từng đợt tấn
công của bộ đội ta.(*)
b. Trên điểm chốt, các đồng chí của ta đã ngoan cờng chống trả từng đợt tấn
công của quân địch.
c. Trong lao động, Lan là một ngời rất ngoan cờng, không hề biết sợ khó khăn,
gian khổ.
- 2. Có các tiếng sau cùng chỉ màu đen. Tìm những tiếng có thể kết hợp với mỗi tiếng
trên. Có thể thay thế các tiếng trong các kết hợp mới tìm đợc không ?
...........ô ; ............ thâm ; ...........mực ; ..................huyền.
HDVN:

- Học nắm chắc nội dung bài.
- Làm bài tập 6 (SBT)
- Chuẩn bị bài Từ nhiều nghĩa.......
Tuần 3. Tiết 11 + 12.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc hai yếu tố của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: Sự việc có quan hệ với nhau và với
nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến,
nguyên nhân, kết quả.
- Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động vừa là ngời đợc nói tới.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
* ổn định lớp.
* KTBC: - Thế nào là tự sự ? Khi kể chuyên (tự sự) ta phải đặc biệt chú ý đến
vấn đề gì trong truyện ?
* Bài mới:
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc 7 sự việc trong truyện
Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
- Em có nhận xét gì về các sự việc đó?
( Các sự việc có đợc kể cụ thể không?
Sự việc do ai làm? xảy ra ở đâu? lúc
nào? nguyên nhân-diễn biến- kết quả ra
sao ?)

- Theo em, có thể bỏ yếu tố thời gian,
địa điểm trong truyện này không ? Vì
sao ?
- Sự việc trong văn tự sự phải đợc trình
bày ntn ?
- Qua các sự việc, hãy chỉ ra sự việc
khởi đầu, SV phát triển, SV cao trào và
SV kết thúc ?
- Các sự việc trên có mối liên hệ với
nhau không ?
- Việc gthiệu S.Tinh có tài có cần thiết
không? Việc T.Tinh nổi giận có lí do
hay không? Lí do ấy ở những sự việc
nào ?
- Vậy vị trí của các sự việc trong văn tự
sự ntn ?
1) Vua Hùng kén rể.
2) S.Tinh- T.Tinh đến cầu hôn.
3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4) S. Tinh đến trớc, đợc vợ.
5) T.Tinh đến sau, tức giận, dâng nớc đánh
S.Tinh.
6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối
cùng T.Tinh thua, rút về.
7) Hằng năm T.Tinh lại dâng nớc đánh
S.Tinh, nhng đều thua.
Sự việc trong văn tự sự phải đựơc trình
bày cụ thể sự việc xảy ra trong thời gian
cụ thể, địa điểm cụ thể, thực hiện có
nguyên nhân-diễn biến-kết quả.....

- Sự việc khởi đầu: (1)
- SV phát triển : (2,3,4)
- SV cao trào: (5,6 )
- SV kết thúc: (7)
- HS trả lời .
Sự việc trong văn tự sự phải đợc sắp xếp
theo trật tự ( thể hiện t tởng của ngời
kể...)
- Có ý kiến cho rằng trong truyện, tác - HS thảo luận- trả lời.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
giả dân gian đã đứng về phía S.Tinh.
Theo em, ý kiến đó có đúng không? Chi
tiết nào thể hiện điều đó ?
- Có thể cho T.Tinh thắng S.Tinh
không? Vì sao ?
- Việc S.Tinh thắng T.Tinh nhiều lần có
ý nghĩa gì ?
- Có thể xoá bỏ sự việc Hằng năm....
dâng nớc ...... đợc không ? Vì sao?
- Từ đó, em thấy sự việc trong văn tự sự
còn phải đảm bảo yêu cầu gì ?
-> Ngời kể đứng về phía S.Tinh:
+ Sính lễ có trên cạn.
+ S.Tinh luôn thắng T.Tinh.
-> ớc mơ của nd: chế ngự đợc thiên nhiên.
-> trí tuệ của nd: lí giải hiện tợng lũ lụt hằng
năm.
* Sự việc trong văn tự sự đợc lựa chọn phù
hợp với chủ đề, t tởng ngời kể mớn biểu đạt.
(Hết tiết 11- Chuyển tiết 12)

2. Nhân vật trong văn tự sự.
- Trong truyện ST-TT có những nhân vật
nào ?
- Nhân vật nào là nhân vật chính? Nhân
vật nào là nhân vật phụ ? Vai trò ?
- Nhân vật nào trực tiếp thực hiện các sự
việc trong truyện? Nhân vật nào chỉ đợc
nhắc tới ?
- Các nhân vật phụ có cần thiết không?
- Các nhân vật trong truyện ST-TT đợc
kể ntn ?
- Vậy sự việc trong văn tự sự phải đảm
bảo yêu cầu gì ?
- Thế nào là nhân vật trong văn tự sự?
* Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự
việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản.
- Nhân vật: chính
phụ.
* Nhân vật đợc thể hiện qua các mặt: tên gọi,
lai lịch, hình dáng, tính nết, việc làm....
3. Ghi nhớ: (sgk)
II. Luyện tập.
- Chỉ ra các SV mà các nhân vật đã làm?
Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân
vật?
- Tóm tắt truyện ST-TT theo sự việc gắn
với các nhân vật chính?
- Tại sao gọi tên truyện là ST-TT? Có
thể đổi tên truyện đợc không? Vì sao?
- Gọi HS đọc btập- Nêu yêu cầu ?

Bài tập 1:
- Vua Hùng: kén rể, ra điều kiện sính lễ.
- Mị Nơng:
- Sơn Tinh:
- Thuỷ Tinh:
-> Không thể đổi tên vì đây là truyền thống, thói
quen dân gian.
Bài tập 3(SBT)
a. Hai SV:Truyện ca ngợi sức khoẻ phi thờng
của Phùng Hng.
b> Truyện thể hiện trí thông minh của Trạng
Củng cố- HDVN:
- Sự việc trong văn tự sự phải đảm bảo yêu cầu gì ?
- Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ?
- Học bài + Làm btập 2 + Chuẩn bị bài Chủ đề, dàn bài.........
Tuần 4. Tiết 13.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Ngày soạn: sự tích hồ gơm
Ngày dạy: (Hớng dẫn đọc thêm)
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
- Giáo dục lòng tự hào về quê hơng, đất nớc, truyền thống chống xâm lợc của dân tộc.
B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ
C. Hoạt động dạy học:
* ổn định lớp.
* KTBC: - Kể tóm tắt truyện S.Tinh-T.Tinh? Nêu ý nghĩa truyện ?
* Bài mới:
I. Đọc - hiểu văn bản.
- GV nêu yêu cầu- gọi HS đọc

- Nhận xét.
- Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân
L.Sơn mợn gơm thần ?
- Những chi tiết nào chứng tỏ thanh gơm
thần kì ?
- Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam
Sơn mợn gơm có ý nghĩa gì ?
(Lỡi gơm ở biển, chuôi ở rừng........)
- Chữ thuận thiên có ý nghĩa gì ?
- Từ khi có gơm báu, cuộc khởi nghĩa có
gì thay đổi ?
- Theo em, sức mạnh nào đã giúp cuộc
k/nghĩa đó tới chiến thắng vẻ vang?
- Long Quân đã đòi gơm khi nào? Tại
sao?
- Cảnh đòi gơm và trả gơm diễn ra ntn?
- Vì sao hồ Tả Vọng mang tên hồ Gơm?
- Nêu ý nghĩa của truyện ?
- Em thích nhất chi tiết nào trong truyện
? Vì sao?
- Vì sao tác giả dân gian không để L.Lợi
trực tiếp nhận cả chuôi gơm và lỡi gơm
cùng một lúc?
1. Đọc- chú thích.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Thanh g ơm thần kì.
- Thanh sắt bị ném đi 2 lần- lần 3 vẫn chui vào l-
ới.
- Lỡi gơm tự phát sáng.
- Chuôi gơm toả ánh sáng kì lạ trên ngọn cây.

-> sự kì lạ tạo cho thanh gơm trở nên thiêng
liêng, quý báu. Gơm báu trao cho minh chủ và
những ngời bảo vệ chính nghĩa-> Đó là ý trời.
- Nghĩa quân chuyển bại thành thắng, xông xáo
đi tìm giặc-> chiến thắng.
- HS thảo luận- trả lời.
b. Hồ Tả Vọng mang tên Hồ G ơm.
- Khi đất nớc bình yên- chăm lo hoà bình.
- HS quan sát tranh- mtả.
- Rùa Vàng đòi gơm trên hồ Tả Vọng- Hồ Gơm.
II. Tổng kết:
ghi nhớ(sgk)
III. Luyện tập:
- HS thảo luận- trả lời
- HS trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.
Củng cố:
- Kể tóm tắt truyện Sự tích hồ Gơm Nêu ý nghĩa của truyện ?
- Em còn biết truyền thuyết nào của nớc ta cũng có hình ảnh Rùa Vàng ? Theo em,
hình tợng Rùa Vàng trong truyền thuyết VN tợng trng cho ai và cho cái gì?
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
HDVN:
- Học bài, nắm chắc nội dung bài.
- Tóm tắt truyện + Làm bài tập 3,4 (SBT)
- Chuẩn bị bài Thạch Sanh.
Tuần 4. Tiết 14.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm đợc chủ đè và dàn bài của bài văn tự sự.

- Mối quan hệ giữa chủ đề và sự việc.
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
* ổn định lớp.
* KTBC: - Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự ?
- Làm bài tập 2.
* Bài mới:
I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Gọi HS đọc bài văn sgk.
- Trong truyện ai là ngời cần Tuệ Tĩnh
chữa bệnh giúp ?
- Tuệ Tĩnh đã chữa cho ai trớc? Tại
sao ?
- Điều đó cho thấy phẩm chất đáng quý
nào của ông ?
- Theo em, ngời kể câu chuyện muốn
thể hiện nội dung gì ?
- Vậy chủ đề là gì?
- Chủ đề của bài văn đợc thể hiện trong
câu văn nào ?
- Gọi HS đọc 3 nhan đề của bài.
- Theo em, nhan đề nào phù hợp với bài
văn ? Tại sao ?
- Em có thể đặt tên khác cho bài văn
không ?
- Quan sát bài văn: Bài văn tự sự thờng
gồm mấy phần?
- Nội dung của từng phần là gì ?
1. Ví dụ: (sgk)

2. Nhận xét:
- Tuệ Tĩnh chữa trị trớc cho chú bé con nhà
nông dân- vì bệnh chú bé nguy hiểm hơn.
-> Tấm lòng thơng ngời, hết lòng cứu giúp ngời
bệnh.
- Ca ngợi tấm lòng thơng ngời của Tuệ Tĩnh
(chủ đề ).
* Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn
đặt ra trong VB.
- Ông chẳng những......cứu giúp ngời bệnh
- Cả 3 nhan đề đều phù hợp vì nó thể hiện đợc
chủ đề của bài văn.
VD: + Một tấm lòng vì ngời bệnh.
+ Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa cho
ngời đó trớc.
Bài văn tự sự thờng gồm 3 phần:
+ Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự
việc.
- Vậy dàn bài của bài văn tự sự gồm
mấy phần ? Nội dung từng phần ?
+ Thân bài: Kể diễn biến sự việc.
+ Kết bài: Kể kết cục của sự việc.
=> Dàn bài.
3. Ghi nhớ: (sgk)
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
II. Luyện tập.
- Gọi HS đọc truyện.
- Chủ đề truyện nhằm biểu dơng điều
gì ? Chế giễu điều gì ?
- Sự việc nào tập trung cho chủ đề ?

- Câu văn nào thể hiện điều đó?
- Hãy chỉ ra 3 phần : MB,TB, KB ?
- Truyện thú vị ở chỗ nào ?
- Gọi HS nêu yêu cầu btập 2.
- So sánh cách mở bài và kết bài của hai
truyện Phần thởng và Tuệ Tĩnh
Bài tập 1:
- Biểu dơng sự thông minh, hóm hỉnh, tự tin của
ngời nông dân.
- Chế giễu tính tham lam của cận thần.
- Xin thởng và ban thởng....
+ Mở bài: từ đầu.... tiến nhà vua
+ Thân bài: tiếp...... 25 roi
+ Kết bài : còn lại.
- Lời cầu xin phần thởng lạ lùng.
- Kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến.
Bài tập 2:
Mở bài: Chỉ nêu tình huống truyện, cha
giới thiệu chủ để câu chuyện.
Kết bài:
- Sơn Tinh-T.Tinh: nêu sự việc tiếp diễn.
- Sự tích hồ Gơm: nêu sự việc kết thúc.
Mở bài:
- Phần thởng: chỉ nêu ra tình huống.
- Tuệ Tĩnh: nói rõ ngay chủ đề.
Kết bài:
- Phần thởng: nêu sự việc kết thúc.
- Tuệ Tĩnh: nêu sự việc tiếp diễn.
Củng cố:
- Chủ đề là gì ?

- Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần ? Nội dung từng phần ?
- Gọi HS đọc phần đọc thêm.
HDVN:
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập 3,4 (SBT)
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu đề.......
Tuần 4. Tiết 15 +16.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết tìm giểu đề văn tự sự.
- Biết cách làm bài văn tự sự.
- Rèn kĩ năng viết, trình bày bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
* ổn định lớp.
* KTBC: - Chủ đề bài văn tự là gì ?
- Một bài văn tự sự thờng gồm mấy phần ? Nội dung từng phần ?
* Bài mới:
I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
1. Đề văn tự sự.
- Gọi HS đọc các đề.
- Đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Những
chữ nào trong đề cho em biết điều đó ?
- Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có
phải là đề tự sự không?
- Trong các đề 2,3,4,5,6 từ nào là quan
trọng nhất?

- Từ đó, em biết đè yêu cầu phải làm nổi
bật điều gì ?
- Trong các đề trên, đề nào nghiêng về
kể ngời,.....kể việc,....tờng thuật ?
- Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần phải làm
gì để nắm đợc yêu cầu của đề ?
1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn
của em.
2) Kể chuyện về một ngời bạn tốt.
->kể ngời.
3) Kỉ niệm ngày thơ ấu.-> kể việc.
4) Ngày sinh nhật của em.->tờng thuật.
5) Quê em đổi mới.->tờng thuật.
6) Em đã lớn rồi. -> nghiêng về kể ngời.
* Khi tìm hiểu đề văn tự sự phải tìm hiểu kĩ lời
văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài.
2. Cách làm bài văn tự sự.
Đề bài: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
- Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em
phải thực hiện?
- Em sẽ chọn truyện nào? Nhân vật, sự
việc nào? Em chọn truyện đó nhằm biểu
hiện chủ đề gì?
- Vậy khi lập ý ta phải làm gì ?
- Sau khi xác định nội dung, em định sẽ
mở đầu bằng sự việc gì ? Tiếp theo câu
chuyện là sự việc gì và kết thúc ra sao ?
- Các sự việc đó có thể hoán đổi vị trí
không?
- Khi lập dàn ý ta phải làm ntn ?

a. Tìm hiểu đề.
- Yêu cầu: kể chuyện bằng lời văn của em.
b. Lập ý:
- HS trả lời.
Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu của đề.
- HS thảo luận nhóm- đại diện nhóm trình
bày.
c. Lập dàn ý:
* Là sắp xếp các sự việc: việc gì kể trớc, việc gì
kể sau để ngời đọc theo dõi đợc câu chuyện và
hiểu đợc ý định của ngời viết.
- Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn
của em ?
- Vậy có mấy bớc tiến hành để làm một
d. Viết thành văn:
- giữ nguyên bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
bài văn tự sự ? Nhiệm vụ từng bớc ?
4. Ghi nhớ: (sgk)
( Hết tiết 15- chuyển tiết 16)
II. Luyện tập.
- Hãy ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết theo
yêu cầu của đề bài trên?
- Đề bài yêu cầu phải làm gì ? Những từ
ngữ nào nói lên điều đó ?
- Chủ đề của truyện là gì ?
- Em sẽ tập trung kể về nhân vật nào? sự
việc nào ? Những sự việc khác em có
nói đến không ? Nói đến ntn ?

- Truyện T.Gióng đánh giặc Ân nên
bắt đầu kể từ đâu ? Kết thúc ở đâu ? Tại
sao ?
- Trong sự việc đó, em sẽ tập trung kể
những chi tiết nào ?
- GV cho HS tham khảo những cách mở
bài trong phần đọc thêm(sgk/47) để lựa
chọn cách mở bài phù hợp.
- GV gọi HS trình bày.
_ Nhận xét.
Bài tập 1:
- HS làm bài- trình bày dàn ý.
- Nhận xét - bổ sung.
Bài tập 2:
Đề bài: Hãy kể lại chuyện Thánh Gióng bằng
lời văn của em.
a. Tìm hiểu đề.
b. Tìm ý:
- Chủ đề: Sẵn sàng đánh giặc và tinh thần quyết
chiến quyết thắng của T. Gióng.
- Thánh Gióng đánh giặc.
c. Lập dàn ý:
- Bắt đầu từ : chú bé nghe sứ giả rao tìm ngời tài
để đánh giặc.
- Kết thúc: Vua nhớ công ơn........quê nhà.
- HS đọc
d. Viết thành văn.
- HS viết phần mở bài- trình bày.
- HS viết phần thân bài- trình bày.
- HS nhận xét- bổ sung.

Củng cố:
- Khi tìm hiểu đề, cần phải là gì để nắm đợc yêu cầu của đề ?
- Có mấy bớc tiến hành để làm một ài văn tự sự?
- Nhiệm vụ của mỗi bớc ?
HDVN:
- Học kĩ bài, nắm chắc phơng pháp làm bài văn tự sự.
- Hoàn thành bài tập 2.
- Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1.
Tuần 5. Tiết 17 + 18.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Thị Thanh Nhàn.
Viết bài tập làm văn số 1.
A. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học để kể lại một câu chuyện bằng lời văn của
mình.
- Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự.
- Có ý thức tự giác, vơn lên trong học tập.
B. Chuẩn bị: đề bài.
C. Hoạt động dạy học:
* ổn định lớp.
* KT: sự chuẩn bị của HS.
* Bài mới:
I. Đề bài : (Gv chép lên bảng)
Thánh Gióng là biểu tợng trọn vẹn, mĩ lệ , hào hùng về hình tợng ngời anh hùng chiến
trận trong mơ ớc của nhân dân.
Thay lời ngời dân Âu Lạc, em hãy kể lại truyền thuyết Thánh Gióng để làm rõ ớc mơ
của nhân dân ta.
II. Yêu cầu:
1. Phơng pháp: - tự sự làm nổi bật đặc điểm.

2. Nội dung: Thánh Gióng.
a. Mở bài:- Năm ấy, giặc Ân xâm lợc...
- Vua Hùng muốn tìm ngời tài giỏi......
- Chú bé Gióng sinh ra........đã cất tiếng nói.
b. Thân bài: - Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ ->cảm xúc về hình dáng.....
- T.Gióng ăn nhiều, lớn nhanh, bà con góp gạo nuôi.....
- T.Gióng mặc áo giáp sắt....->cảm xúc về trang bị vũ khí....
- T.Gióng ra trận.......-> cảm xúc về sự hùng dũng....
c. Kết bài: - T.Gióng chiến thắng, trở về trời.
- T.Gióng mãi mãi trong lòng ngời dân Âu Lạc.
III. Biểu điểm:
- Điểm 9-10: Bài đảm bảo đúng phơng pháp. Nội dung đủ, ngôn ngữ linh hoạt, có cảm
xúc, bố cục rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 7-8: Bài đảm bảo đúng phơng pháp, đủ nội dung. Bố cục hợp lí, rõ ràng.
Không mắc lỗi diễn đạt. Chữ viết sạch đẹp, ít lỗi chính tả.
- Điểm 5-6: Đảm bảo đầy đủ yêu cầu cơ bản về nội dung và phơng pháp. Nội dung
còn đơn giản. Bố cục rõ ràng. Còn mắc lỗi chính tả và diễn đạt.
- Điểm 1-2-3-4: Còn hạn chế về nội dung hoặc phơng pháp. Chuyện rời rạc, không rõ
chủ đề. Cha hoàn chỉnh bài hoặc lạc đề.
Cuối giờ : GV thu bài- Nhận xét giờ làm bài.
HDVN:
- Tiếp tục tìm hiểu về văn tự sự.
- Chuẩn bị bài : Lời văn, đoạn văn tự sự
Tuần 5. Tiết 19.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×