CHƯƠNG 1:
PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐHKK
``
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
1
MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
- SV hiểu và trình bày cách phân loại nguyên lý
làm việc của một số hệ thống ĐHKK dân dụng lẫn
công nghiệp
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
2
NỘI DUNG
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
Hệ thống ĐHKK làm lạnh gián tiếp
Hệ thống
thố
ĐHKK VRV
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
3
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
Do tính chất phức tạp của các không gian điều hòa
không khí nên hệ thống điều hòa không khí có rất
nhiều chủng loại khác nhau. Tuy nhiên cách phân
loại phổ biến nhất là cách phân loại theo đặc điểm
của chất tải lạnh:
-Hệ thống
ố ĐHKK dùng trực tiếp
ế tác nhân lạnh làm
chất tải lạnh
-- Hệ thống
ố ĐHKK dùng nước làm chất
ấ tải lạnh
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
4
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
1. HT ĐHKK dùng trực tiếp
ế TNL làm CTL :
1.1 Máy điều hòa cửa sổ:
Tất
ấ cả các thiết
ế bị được lắp
ắ trong vỏ, nhỏ gọn.
Năng suất lạnh không quá 7kw(24.000 Btu/h) và
thường chia ra 5 loại: 6,9,12,18 và 24 ngàn BTU/h
+ Ưu điểm: Rẻ, gọn gàng, dể lắp đặt, không đòi
hỏi
ỏ công nhân tay nghề
ề cao
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
5
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
+ Nhược điểm:
- Khó chọn vị trí lắp đặt
- Độ ồn cao
- Mỹ quan kém
- Nếu phải lắp cho nhiều phòng thì khó tìm vị trí lắp
đặt
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
6
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
1.2
1
2 Máy điều hòa 2 mảng:
+ Ưu điểm:
- Dễ chọn ví trí khi lắp đặt,
đặt việc phân phối gió trong
không gian lớn dễ dàng hơn
- Độ ồn thấp
- Tính thẩm mĩ cao
+ Nhược điểm:
- Giá thành cao
- Chế độ thông gió cần được lưu ý,
ý cần thợ có tay
nghề khi lắp ráp
09/2015
IL0008-Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
Chương 1 : Phân loại hệ
7
thống ĐHKK
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
1.3
1
3 Bơm nhiệt:
Về nguyên lý hoạt động thì giữa bơm nhiệt và
máy lạnh không có gì khác nhau,
nhau điều khác nhau
chỉ là mục đích sử dụng :
- Trong máy lạnh thì mục đích sử dụng là nguồn
nhiệt lấy đi Q0
- Trong bơm nhiệt thì mục đích sử dụng là nguồn
nhiệt Q1
Q1 Q0 + N
- Hệ số bơm nhiệt :
ϕ=
=
N
09/2015
N
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
8
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
9
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
+ Nhận xét :
Nếu ta sử dụng 1 kWh điện để đốt nóng thành nhiệt
thì ta cũng chỉ được 1kWh nhiệt ( theo định luật bảo
toàn năng lượng ). Nhưng nếu ta dùng bơm nhiệt
thì 1kWh cho máy nén thì sẽ nhận được năng
lượng là ( 1kWh + Q0 ) sẽ lớn hơn rất nhiều. Bơm
nhiệt hoạt động càng có hiệu quả khi giữa nhiệt độ
nguồn nóng T1 và nguồn lạnh T2 càng ít chênh lệch
( T2 tăng,
tăng T1 giảm )
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
10
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
+ Một số ứng dụng của bơm nhiệt:
- Sản xuất nước nóng: Nước bơm qua TBTĐN rồi
chứa vào bồn để sử dụng hay cấp vào lò hơi
- Sấy hở, sấy kín: Nhiệt độ sấy thấp ( 35-400C ),
thời gian sấy nhanh,
nhanh chất lượng sản phẩm sấy tốt,
tốt
không khí tuần hoàn kín, không gây ô nhiễm
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
11
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
12
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động AHU (loại làm
1
lạnh trực tiếp ):
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
13
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
2 Ưu và nhược điểm:
2.
Cải thiện được môi trường không khí trong
phòng các mùi lạ.
phòng,
lạ Nhưng nhược điểm là tốn không
gian cho việc lắp đặt đường ống. Chỉ áp dụng cho
hệ thống ít phòng,
phòng không gian rộng.
rộng Không nên sử
dụng cho nhà cao tầng
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
14
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
3 Phân loại:
3.
a. Loại 1 ống dẫn : Ta có loại VAV và CAV
+ Loại VAV ( variable air volumn ): Sử dụng hộp
phân phối gió tự động
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
15
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
+ Ưu và nhược điểm của loại VAV:
- Lưu lượng gió thay đổi ở chế độ phụ tải thấp, hệ
thống tiết kiệm năng lượng do hệ thống lạnh có khả
năng giảm tải
- Nhiệt độ gió cấp vào phòng không thay đổi theo
phụ tải lạnh
- Độ ẩm trong phòng tăng lên khi phụ tải lạnh
phòng giảm nên không thích hợp cho các không
gian yêu cầu độ ẩm thấp
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
16
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
- Nhu cầu gió tươi cấp vào phòng thay đổi khi
phụ tải lạnh giảm
- Khi thiết kế sử dụng cho nhiều phòng thì lưu
lượng quạt và máy nén phải không cần chọn ở điều
kiện phụ tải lạnh cực đại của từng phòng nên hệ
thống lạnh không lớn so với khi sử dụng CAV
Ví dụ:
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
17
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
PHỤ TẢI NHIỆT HIỆN PHÒNG
PHÒNG
9 00 am
9:00
14 00 pm
14:00
SỐ 1
10000 W
8000 W
SỐ 2
5000 W
9000 W
TỔNG CỘNG
15000 W
17000 W
QOHP
09/2015
17000 W
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
18
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
+ Loại CAV ( constant air volumn ):
- Lưu lượng gió không thay đổi ở chế độ phụ tải
thấp hệ thống không tiết kiệm năng lượng do hệ
thấp,
thống lạnh không thể giảm tải
- Nhiệt độ gió cấp vào phòng sẽ thay đổi theo phụ
tải lạnh
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
19
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
- Độ ẩm trong phòng không bị tăng lên khi phụ tải
lạnh phòng giảm nên thích hợp cho các không gian
yêu cầu độ ẩm thấp
- Nhu cầu gió tươi cấp vào phòng không thay đổi
- Khi thiết kế sử dụng cho nhiều phòng thì lưu
lượng quạt và máy nén phải chọn ở điều kiện đáp
ứng đủ cho phụ tải lạnh cực đại của từng phòng
nên hệ thống lạnh khá lớn, chi phí vận hành cao
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
20
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
PHỤ TẢI NHIỆT HIỆN PHÒNG
PHÒNG
9:00 am
14:00 pm
SỐ 1
10000 W
8000 W
SỐ 2
5000 W
9000 W
TỔNG CỘNG
15000 W
17000 W
QOHP
09/2015
19000 W
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
21
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
b Loại 2 ống dẫn:
b.
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
22
Hệ thống ĐHKK làm lạnh trực tiếp
+ Ưu và nhược điểm:
- Điều chỉnh khá chính xác phụ tải lạnh của phòng
- Không tiết kiệm nhiều năng lượng
- Độ ẩm phòng không bị tăng lên khi phụ tải lạnh
của phòng giảm.
giảm
- Sử dụng tốt tại những nơi yêu cầu sưởi ấm vào
mùa đông hay những nơi cần độ ẩm phòng thấp.
thấp
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
23
Hệ thống ĐHKK làm lạnh gián tiếp
1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
1.
Ống hồi
trực tiếp
ế
Ống hồi
Ố
ồ
ngược
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
24
Hệ thống ĐHKK làm lạnh gián tiếp
Ưu điểm là nhỏ gọn,
gọn nhưng nó không có được
những ưu điểm về thông gió (nếu dùng FCU). Trong
trường hợp này ta phải đưa cưỡng bức gió tươi vào
các FCU nhằm cải thiện một phần về việc thông gió.
Ngoài ra COP giảm
09/2015
Chương 1 : Phân loại hệ thống ĐHKK
25