Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.27 KB, 14 trang )

PHẦN 1: CƠ HỌC
CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
LÝ THUYẾT
1) Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị
trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (vật mốc)
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được gọi
là chuyển động cơ (gọi tắt là chuyển động)

Chuyển động cơ
2) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với
vật khác
3) Phân biệt chuyển động theo hình dạng quỹ đạo
- Đường mà một vật vạch ra trong không gian khi chuyển động được
gọi là quỹ đạo chuyển động của vật
- Tùy theo hình dạng quỹ đạo, người ta phân biệt chuyển động thẳng và
chuyển động cong. Chuyển động tròn là một trường hợp của chuyển
động cong
BÀI TẬP
Bài 1: Một đoàn tàu lửa đang chuyển động, tàu lửa đang chuyển động so
với vật mốc nào sau:
a) Cột điện bên đường b) Người lái tàu
c) Nhà ga
Bài 2: Hai hành khách A, B cùng ngồi trên một ô tô đang vào bến xe.
Người C đang đứng trong bến chờ ô tô vào bến. Hỏi:
a) So với người nào thì hai hành khách A, B này chuyển động? Với
người nào thì đang đứng yên?
b) Người C đang chuyển động so với ai? Đứng yên so với gì?
1



Bài 3: Khi đang đứng trên cầu nối giữa hai bờ sông rộng nhìn xuống
dòng nước lũ đang chảy rất mạnh, ta thấy như cầu bị “trôi” ngược lại. Hãy
giải thích vì sao ta lại có cảm giác đó?
Bài 4: Bạn An và bạn Hùng đứng ở bên đường nhìn một chiếc xe buýt
đang chuyển động trên đường. Trên xe chỉ có một người lái xe. An nói:
“Người lái xe đang chuyển động”, Hùng nói: “Không đúng, người lái xe
đang đứng yên”. Theo em ai đúng, ai sai? Tại sao?
Bài 5: Hiện nay ta đều biết trái đất quay quanh mặt trời. Nhưng người ta
thường nói: “Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây”. Vì sao lại có quan
niệm như vậy?
Bài 6: Em hãy cho biết các trường hợp sau, vật chuyển động theo quỹ
đạo nào:
a) Chuyển động của đầu kim đồng hồ
b) Chuyển động của một quả táo đang rơi
c) Chuyển động của một viên đạn đang được bắn ra từ nòng súng theo
phương song song với Mặt Đất
d) Chuyển động của đầu cánh quạt đang hoạt động
e) Chuyển động của một chiếc lá rơi trong không khí
Bài 7: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Người lái ô tô ngồi trong
cabin, người đứng bên đường, cột điện bên đường và ô tô đang chuyển động
hay đứng yên so với:
a) Người đứng bên đường
b) Người lái ô tô
c) Mặt đường
Bài 8: Theo câu chuyện về người lái tàu thông minh và quả cam. Vào năm
1935, trên chặng đường sắt nối giữa hai ga En-nhi-cốp và O-li-san-tra thuộc
nước Nga, anh lái tàu Boóc-xép phát hiện ra từ xa một dãy các toa tòa phía
trước tuột mốc nối, đang lăn ngược về phía mình do tụt dốc. Thật nguy hiểm
nếu dãy toa kia băng xuống dốc lao thẳng vào vào đoàn tàu của anh

Lúc đó anh liền hãm tàu mình lại rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần cho
tới khi nhanh bằng các toa tàu đang tụt dốc. Nhờ vậy, anh đã đón cả
dãy toa kia áp sát tàu mình một cách an toàn
Em hãy giải thích cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người
lái tàu Boóc-xép
Bài 9: Một người ngồi trên một ô tô đang chạy trên một con đường, nhìn
thấy hai hàng cây ven đường chạy ngược chiều với ô tô. Hãy giải thích tại
sao?
2


Bài 10: Khi trời mưa không có gió nhưng các giọt mưa rơi theo phương
xiên hướng vào phía trước cửa kính của các ô tô. Hãy giải thích tại sao?
CHỦ ĐỀ 2: TỐC ĐỘ
LÝ THUYẾT
1) Chuyển động nhanh, chậm và sự phụ thuộc vào thời gian, quãng
đường
- Trên cùng một quãng đường, vật chuyển động càng nhanh khi thời
gian chuyển động càng ngắn
- Vật cũng chuyển động càng nhanh khi quãng đường đi được trong
một giây càng lớn
2) Tốc độ
- Tốc độ cho biết độ nhanh chậm của vật chuyển động, đo bằng quãng
đường vật đi được trong một đơn vị thời gian
- Công thức tính tốc độ:
s là quãng đường vật đi được trong thời gian t
Đơn vị đo của tốc độ là mét trên giây (m/s)
- Đổi đơn vị:

(km/h)


(m/s)

(m/s)

(km/h)

BÀI TẬP
Bài 11: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 2 giờ đi được quãng
đường dài 170 km. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h và m/s
Bài 12: Hai chiếc xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 10 km trong
30 phút, xe thứ hai có đi được 12 km trong 40 phút. Xe nào chạy nhanh
hơn? Tại sao?
Bài 13: Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 50m. Trên nửa đoạn
đường đầu nó đi với vận tốc 5 m/s, nửa đoạn đường còn lại đi với vận tốc 3
m/s. Tính thời gian vật chuyển động trên cả quãng đường
Bài 14: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 540 m hết 1,5
phút, người thứ hai đi 72 km trong 0,5 giờ
a) Người nào đi nhanh hơn? Tại sao?
b) Hai người này xuất phát cùng một lúc và đi cùng chiều thì sau 15
phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
3


Bài 15: Một bánh xe ô tô có bán kính 30 cm. Khi xe chạy với vận tốc
60km/h thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong 1 giờ là bao nhiêu? Biết
Bài 16: Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 150 km. Nếu ca
nô đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu ca nô chạy ngược dòng từ N về
M với lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 1h
a) Tìm vận tốc của ca nô, của dòng nước?

b) Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N?
Bài 17: Hai vật xuất phát cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 150
m. Vật 1 đi từ A về B với vận tốc 3 m/s. Vật 2 chuyển động từ B về A. Biết
sau 30 s thì hai vật gặp nhau. Tính tốc độ của vật 2
Bài 18: Hai bạn Hùng và Phúc ở chung một nhà và cùng đi từ nhà đến
trường. Hùng đi trước với vận tốc 10 km/h. Phúc đi sau Hùng 6 phút với vận
tốc 12 km/h và tới trường cùng lúc với Hùng
a) Quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu km?
b) Thời gian Phúc đi từ nhà đến trường là bao nhiêu
CHỦ ĐỀ 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
LÝ THUYẾT
1) Liên hệ giữa chuyển động đều, không đều với tốc độ
- Chuyển động đều là chuyển động có tốc độ không thay đổi theo thời
gian
- Chuyển động không đều là chuyển động có tốc độ thay đổi theo thời
gian

2) Tốc độ trung bình của chuyển động không đều
Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng
đường được tính bởi công thức:
vtb =
s là quãng đường đi được và t là thời gian để đi hết quãng đường đó
4


Đơn vị của tốc độ trung bình là m/s hoặc km/h
BÀI TẬP
Bài 19: Một ô tô đi từ thành phố Hồ Chí Minh ra Nha Trang
a) Chuyển động của ô tô là chuyển động đều hay không đều? Tại sao?
b) Nói ô tô chuyển động từ thành phố Hồ Chí Minh ra Nha Trang với

vận tốc 50km/h là nói vận tốc nào?
Bài 20: Một số ý kiến cho rằng: “ khi quỹ đạo chuyển động của vật không
phải đường thẳng thì chuyển động của vật không phải là chuyển động đều”.
Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Bài 21: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường với quãng đường dài
5km phải đi hết 15 phút
a) Chuyển động của bạn học sinh này là chuyển động gì?
b) Tính vận tốc trung bình của bạn học sinh đi từ nhà đến trường
Bài 22: Một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường AB dài 2,5 km
hết 30 phút . Sau đó lại đi tiếp lên một con dốc BC dài 1 km hết 45 phút.
Hãy tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi trên đoạn AB, BC và AC
Bài 23: Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật
trong 1/3 thời gian đầu bằng 36m/s trong thời gian còn lại bằng 24m/s. Tính
vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động
Bài 24: Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng
chiều dài. Đoạn đường đầu AB vận tốc xe v1 = 48m/s; trên đoạn đường thứ
hai BC với vận tốc của xe v2 = 36m/s; trên đoạn đường thứ ba CD với vận
tốc của xe v3 = 24m/s. tính vận tốc trung bình của ô tô cả chặng đường đi
được AD
Bài 25: Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường dài 156km với vận tốc
trung bình 52km/h. Nửa thời gian đầu ô tô đi với vận tốc 60km/h. Tính vận
tốc trung bình của ô tô trong nửa thời gian còn lại
Bài 26:Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3
đoạn: đường bằng, leo dốc và xuống dốc. Trên đoạn đường bằng, xe chạy
với vận tốc 48km/h trong 20 phút. Trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút,
xuống dốc hết 15 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc
trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc leo dốc. Tính độ
dài của cả chặng đường AB
Bài 27: Ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp một đoàn tàu đi
ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt mình trong thời

gian 3s. Biết vận tốc của tàu là 45km/h
5


a) Tính chiều dài của tàu
b) Nếu ô tô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ô tô vượt
qua hết đoàn tàu bao nhiều? Coi vận tốc tàu và ô tô không đổi
Bài 28: Một người đi từ A đến B với quãng đường là S. Trên nửa quãng
đường đầu người này đi với vận tốc 20km/h. Trên nửa quãng đường còn lại
người này đi với vận tốc 30km/h. Hãy tính vận tốc trung bình của người
này đi hết quãng đường S
Bài 29: Hai thành phố A và B cách nhau 30km. Lúc 8 giờ, từ A bạn An chạy
xe gắn máy với vận tốc trung bình là 40km/h và từ B bạn Bình chạy xe đạp
với vận tốc 15km/h để gặp nhau
a) Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu
km?
b) Nếu bạn An xuất phát lúc 9 giờ thì hai bạn An và Bình gặp nhau lúc
mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
Bài 30: Bằng đi xe gắn máy từ tỉnh A đến tỉnh B dự tính mất 3 giờ. Nhưng
sau khi đi được quãng đường thì Bằng tăng vận tốc thêm 4km/h nên về đến
B sớm hơn dự tính 15 phút
a) Tính vận tốc trung bình ban đầu mà Bằng đi được
b) Tính quãng đường AB
c) Nếu sau khi xuất phát từ A được 1 giờ, Bằng dừng lại nghỉ 10 phút
để đổ xăng. Trên đoạn đường còn lại Bằng đi với vận tốc trung bình là
bao nhiêu để đến B đúng với thời gian dự tính?
Bài 31: Một người đi xe ô tô trên quãng đường dài AB. Trong thời gian đầu,
người đó đi trên quãng đường S1 với vận tốc 32km/h. Trên quãng đường còn
lại, người đó đi quãng đường đầu với vận tốc là 60km/h và trong quãng
đường cuối ô tô đi với vận tốc v3. Biết vận tốc trung bình mà ô tô đi trên cả

quãng đường AB là 48km/h. Tính v3?
Bài 32: Một ca – nô đi xuôi dòng nước từ điểm A đến điểm B mất thời gian
là 30 phút. Nếu đi ngược dòng từ B về A mất hết 45 phút. Nếu ca-nô tắt máy
trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất thời gian bao lâu? Biết vận tốc ca-nô
so với dòng nước và của dòng nước so với bờ sông là không đổi
Bài 33: Một người đi xe máy từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Tre. Trong
nửa quãng đường đầu, người
đó đi với vận tốc trung bình 30km/h. Trên quãng đường còn lại, trong nửa
thời gian đầu người đó đi với vận tốc trung bình 20km/h. Và sau đó đi với
vận tốc trung bình 24km/h. Biết thời gian đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến
6


Bên Tre là 3 giờ. Tính quãng đường mà người đó đi từ thành phố Hồ Chí
Minh đến Bến Tre
Bài 34: Một con thuyền đi xuôi dòng từ A đến B cách nhau 25km. Tới B,
thuyền này dừng lại đón một khách mất 15 phút, rồi lại đi ngược dòng từ B
về A. Biết vận tốc thuyền đối với dòng nước là 27,5km/h. Vận tốc của dòng
nước so với bờ sông là 2,5 km/h. Tính tổng thời gian thuyền đi và về giữa
hai bến A và B
Bài 35: Một chiếc thuyền chuyển động dọc theo một bờ sông từ bờ A đến B.
Vận tốc của thuyền trên dòng nước là v 1, vận tốc của dòng nước là v (v <
v1). Thuyền chuyển động từ A đến B trong 12 phút. Nếu dòng nước đứng
yên thì thuyền chuyển động từ A đến B, rồi từ B về A trong thời gian tổng
cộng là bao nhiêu?
Bài 36: Hai xe đạp xuất phát cùng một lúc từ A và B, chuyển động đều trên
một đường tròn có chu vi là 48m (như hình vẽ). Điểm A và B ở vị trí hai đầu
một đường kính của đường tròn. Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên
đường tròn đến gặp nhau với vận tốc lần lượt là v1 =4m/s, v2 = 8m/s
a) Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động, hai xe gặp nhau lần thứ nhất?

Lúc này xe thứ nhất đã đi được quãng đường bao nhiêu?
b) Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động, hai xe gặp nhau sau lần thứ ba,
lúc đó xe thứ nhất đi được một quãng đường là bao nhiêu?

Bài 37: Một học sinh đi từ nhà đến trường. Sau khi đi được quãng đường
chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội quay về lấy và đi ngay đến
trường thì trễ mất 15 phút
a) Tính vận tốc chuyển động của em học sinh này, biết quãng đường
nhà đến trường là 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống khi về nhà
b) Để đến trường đúng như thời gian dự định thì khi quay về và đi lần
em phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 38: Hai xe chuyển động từ A đến B được biểu diễn trên đồ thị như sau:

7


a) Hỏi xe nào chuyển động đều? Xe nào chuyển động không đều?
b) Tính vận tốc của xe chuyển động đều và vận tốc trung bình của xe
chuyển động không đều?
c) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
d) Xe nào đến B sớm hơn và sớm hơn bao nhiêu giờ?
Bài 39: Hai xe gắn máy chuyển động được biểu diễn trên đồ thị như sau:

Nêu đặc điểm của mỗi chuyển động. Tính thời điểm hai xe gặp nhau,
và quãng đường đi được của mỗi xe
CHỦ ĐỀ 4: BIỂU DIỄN LỰC
LÝ THUYẾT
1) Khái niệm về lực
Lực tác dụng lên một vật thì lực có thể làm:
- Lực làm thay đổi phương, chiều chuyển động của vật

- Lực làm thay đổi tốc độ (độ nhanh chậm) của vât
- Lực làm cho vật bị biến dạng

8


Các lực tác dụng lên máy bay có quan hệ thế nào với vận tốc của nó?
2) Các biễu diễn và kí hiệu véc tơ lực
Lực là một đại lượng, vectơ, được biễu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực (điểm mà lực tác dụng lên vật)
- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực
- Độ dài biểu diễn cường độ ( độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước
Một vec tơ lực thường được kí hiệu là: (f có mũi tên phía trên)
Độ lớn của lực thường được kí hiệu là: F
BÀI TẬP
Bài 40: Điền từ hay các cụm từ thích hợp vào các chỗ trống sau:
a) Một quả cam rơi từ trên cao xuống, do sức ………………….vận tốc
của quả cam..................................
b) Viên bi đang lăn vào bãi cát, do……………………của cát nên vận
tốc của viên bi………………………..
c) Lực là nguyên nhân làm…………………….vận tốc của chuyển
động
Bài 41: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở các hình dưới đây:

Bài 42: Dùng vectơ để biểu diễn lực trong các trường hợp sau:
a) Trọng lực của một vật nặng 200kg (tỉ lệ xích tùy chọn)
b) Một học sinh kéo một thùng hàng theo phương ngang, chiều từ trái
qua phải với một lực 600N (tỉ xích 1cm ứng với 200N)
Bài 43: Trong các hình vẽ sau, mỗi vật đều chịu tác dụng của 2 lực. Hãy so
sánh đặc điểm của các lực này tác dụng lên mỗi vật


9


Bài 44: Các vật A, B, C đang chuyển động và được mô tả bằng các vectơ
vận tốc như các hình vẽ sau. Hãy cho biết độ lớn của vận tốc của các vật B,
C là bao nhiêu? Biết vận tốc của vật tại A là 3m/s

Bài 45: Một vật chịu tác dụng của 2 lực



, hai lực này cùng chuyển

động của vật với F1 = 20N và F2 = 6N. Tìm hợp lực của
a)





khi:

cùng chiều chuyển động của vật

b) cùng chiều ngược chiều chuyển động của vật
Bài 46: Một vật đang đứng yên tại A. Sau khi chịu tác dụng của ba lực F 1 =
5N, F2 = 7N, F3 = 10N vật vẫn tiếp tục đứng yên. Hãy vẽ sơ đồ các lực tác
dụng lên vật trên
Bài 47: Treo một vật A vào lực kế chỉ 60N. Vật A đứng yên

a) Hãy cho biết vật A chịu tác dụng của những lực nào? Nêu đặc điểm
của mỗi lực
b) Vật này có khối lượng bằng bao nhiêu?
c) Hãy biểu diễn các lực dụng lên vật A bằng mũi tên, tỉ xích tùy chọn
Bài 48: Một vật có khối lượng m = 20kg đặt nằm yên trên một nền nhà
a) Vật chịu tác dụng của những lực nào? Các lực tác dụng lên vật có
đặc điểm gì?
b) Hãy mô tả các lực tác dụng lên vật bằng hình vẽ
Bài 49: Người ta treo một bóng đèn ở một góc tường được giữ bằng các sợi
dây OA và OB như hình vẽ
bên, trên hình vẽ có biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên bóng đèn. Hãy diễn
tả bằng lời các yếu tố của lực trên
10


Bài 50: Có hai quả cầu sắt giống nhau được treo bằng cùng một sợi dây
mảnh có tiết diện đều vào giá đỡ (như hình vẽ). Không dùng thêm các vật
khác. Làm thế nào để làm đứt đoạn dây ở vị trí trên cùng và đoạn dây ở cuối
cùng

Bài 51: Dùng từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau:
a) Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có………………
bằng nhau, phương cùng nằm trên một……………..nhưng có
chiều………………………….
b)
Dưới
tác
dụng
của
lực

cân
bằng,
một
vật
đang……………………………sẽ đứng yên mãi mãi, đang chuyển
động sẽ………………….mãi mãi
c) Quán tính là tính chất………………………..của vật. Vật
có……………….lớn thì có quán tính lớn
Bài 52: Một vận động viên đang chạy bộ rất nhanh thì gặp một trụ điện ở
bên đường. Vận động viên này muốn dừng lại nên lấy một tay bám vào cột
điện. Theo em, vận động viên này có dừng ngay lại được không? Tại sao?
CHỦ ĐỀ 5: QUÁN TÍNH
LÝ THUYẾT
1) Hai lực cân bằng
- Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương nhưng
ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng
11


- Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật vẫn đứng
yên

2) Chuyển động của vật khi không chịu lực tác dụng hoặc khi chịu tác
dụng của các lực cân bằng
Một vật đang chuyển động, nếu ngừng tác dụng lực hoặc các lực tác
dụng lên vật cân bằng nhau, vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi
3) Quán tính
- Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không
có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng
- Mỗi vật đều có quán tính. Quán tính của mỗi vật thể hiện như sau:

+ Khi không có lực tác dụng hoặc các lực tác dụng lên vật cân
bằng nhau, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
+ Khi vật chịu tác dụng của một lực hoặc các lực không cân bằng
nhau, lực làm biến đổi chuyển động của vật. Tuy nhiên, chuyển
động chỉ có thể biến đổi dần, không thể xảy ra ngay lập tức
BÀI TẬP
Bài 53: Hãy áp dụng kiến thức đã học về quán tính. Em hãy giải thích một
số hiện tượng sau:
a) Muốn tóc nhanh khô nước thì có thể dùng tay quay tròn tóc quanh
đầu
b) Các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa… khi nhảy xuống đất
thì chân đều bị khụy xuống
c) Xe đang chạy đột ngột dừng lại thì hành khách trên xe sẽ ngã nhào
về phía trước
Bài 54: Một quả cam đang nằm yên trên mặt bàn trong một toa tàu hỏa đang
chuyển động đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy quả cam trượt đi.
Hỏi:
a) Tàu hỏa còn chuyển động nữa không?
12


b) Quả cam sẽ chuyển động như thế nào khi vận vận tốc của tàu tăng
dần? giảm dần?
c) Nếu tàu hỏa rẽ sang trái thì quả cam chuyển động như thế nào? Giải
thích tại sao?
Bài 55: Từ đỉnh của một con dốc dài 200m một người đi xe đạp cho xe chạy
xuống dốc mà không cần phải dùng một lực nào cả
a) Vì sao người đó không đạp mà xe vẫn chạy được?
b) Xuống hết dốc, người đó để cho xe tiếp tục chạy mà không đạp,

không thắng lại, xe chạy thêm một đoạn rồi dừng lại. Hãy giải thích tại
sao xe không tiếp tục chạy mà dừng lại
Bài 56: Có hai vật A và B, có khối lượng khác nhau: vật A có khối lượng
1kg, vật B có khối lượng 1,8kg cùng chuyển động thẳng đều
a) Các lực tác dụng lên mỗi vật có đặc điểm gì giống nhau?
b) Nếu hai vật chuyển động với vật tốc bằng nhau vật nào có thể dừng
lại nhanh hơn nếu gặp một vật cản ở phía trước. Giải thích tại sao?
Bài 57: Khi treo một viên gạch vào lực kế, thấy lực kế chỉ 15N. Móc thêm
một viên gạch vào lực kế thấy lực kế chỉ 25N. Hỏi:
a) Khi treo viên gạch thứ nhất vào lực kế, những lực nào tác dụng lên
nó, các lực này có đặc điểm gì?
b) Khối lượng viên gạch thứ hai là bao nhiêu?
CHỦ ĐỀ 6: LỰC MA SÁT
LÝ THUYẾT
1) Thế nào là lực ma sát?
Các lực cản trở chuyển động của một vật, tạo ra bởi những vật tiếp xúc
với nó, được gọi là lực ma sát

2) Một số loại lực ma sát thường gặp
- Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề
mặt của vật khác
13


- Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật
khác
- Lực ma sát nghỉ: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt hoặc bị
lăn khi chịu tác dụng của vật khác
3) Tác dụng của lực ma sát trong cuộc sống
Lực ma sát vừa có lợi lại vừa có hại. Trường hợp có lợi thì người ta tìm

cách tăng lực ma sát lên, còn trường hợp có hại thì người ta phải tìm
cách làm giảm lực ma sát đi
BÀI TẬP
Bài 58: Hãy dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
a) Lực …………… sinh ra khi một vật …………….. trượt trên bề mặt
của vật khác
b) Lực …………… sinh ra khi một vật lăn trên …………… vật khác
c) Lực ma sát nghỉ giúp cho vật …………. khi vật bị ………… cửa lực
khác
Bài 59: Đánh dấu (x) vào ô tương ứng với trường hợp mà em cho là đúng:
a) Ma sát giữa đế giày và nền nhà là có lợi
b) Bút máy tắt mực, ta vẩy mạnh, mực văng ra
ngoài, bút lại có thể viết được là do quán tính
c) Đóng đinh vào tường, đinh không chuyển động
do có ma sát
d) Ma sát giữa bánh xe và trục quay là ma sát có
lợi
Bài 60: Khi xe ô tô bị mắc lầy trong bùn, người lái xe rồ máy rất mạnh
nhưng bánh xe chỉ quay tròn tại chỗ mà xe không chuyển động thêm được
a) Trong trường hợp này là “thiểu” ma sát hay “thừa” ma sát?
b) Để khắc phục hiện tượng trên, theo em làm thế nào để nâng xe ô tô
ra khỏi vũng bùn lầy nói trên?

14



×