Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Cách sử dụng của EACH va EVERY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.49 KB, 6 trang )

Cách dùng Each-Every
A.GIỐNG NHAU:
-Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each
hay every là như nhau:
Ex:
-Each time (hay every time) I see you, you look different. (Mỗi lần
tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.)
-There’s a telephone in each room (hay every room) of the house.
(Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.)
-Each có thể làm đại từ hay tính từ trong khi Every chỉ dùng làm
tính từ. Khi dùng làm tính từ, cả hai đều là từ hạn định đứng
trước danh từ số ít
Ex 1: Each applicant has three choices.Mỗi ứng viên có ba lựa
chọn.
Ex 2: Each of us has a car.Mỗi người chúng ta có một chiếc xe
hơi.
Ex 3: He spoke to every person at the party.Ông ta đã nói với
mọi người ở bữa tiệc
Note:
+ Each và Every có nghĩa chung là mỗi một, nhưng hàm ý
khác nhau. Each chú ý trực tiếp đến từng thành viên riêng
biệt.
Ex: Each child received a large cake.
=> Mỗi một đứa trẻ nhận một cái bánh lớn.( ám chỉ từng
đứa trẻ một ).
+ Trong khi every nhấn mạnh đến ý tưởng bao gồm, tổng
thể. Every đừng trước danh từ đếm được ở hình thức số ít
để ám chỉ đến tất cả các thành viên của nhóm, một tập thể


chứ không phải vài thành viên riếng biệt của nhóm.


Ex: Every child is entitled to be educated at public
expense.
=> Mọi đứa trẻ đều được học hành bằng ngân sách quốc
gia.
B.KHÁC NHAU:
1.Each
* Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như
những phần tử rời rạc, từng cái một. Nói cách khác Each
được dùng khi ta chú ý trực tiếp tới từng thành viên riêng
biệt.
-(in a card game) At the beginning of the game, each players has
three cards.(trong cuộc chơi bài) Tại lúc bắt đầu cuộc chơi, mỗi
người chơi có ba quân bài.
Ex: Study each sentences carefully (= study the sentences one by
one) (Hãy nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.)
Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ:
Ex: There were four books on the table. Each book was a different
colour. (Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu
khác nhau.)
*Có thể dùng each cùng với danh từ hoặc đứng một mình
(không kèm danh từ) :
None of the rooms was the same. Each was different. (= each
room) Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.
*Hoặc có thể dùng each one:
-Each one was different.
*Bạn có thể nói each of + mạo từ (the…/these… .v.v.) hoặc
+ đại từ sở hữu (us/you/them) :


-Read each of these sentences carefully.

(Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.)
-Each of them is a different colour.
(Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau)
2.Every
*Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm.
Nghĩa tương tự như all. Every đứng trước danh từ đếm được
số ít để chỉ đến tất cả các thành viên của nhóm, một tập thể
chứ không phải chỉ nói đến một thành viên nào đó.
Ex: Every sentence must have verb. (all sentences in general).
(Mỗi câu đều phải có động từ)
*Every thường dùng cho số lớn:
-Carol loves readings. She has read every book in the
library. Carol thích đọc sách. Cô ấy đã đọc mọi quyển sách trong
thư viện.
-I would like to visit every country in the world. (=all the
countries) Tôi muốn đi thăm mọi nước trên thế giới.
*Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự
việc…:
Ex: In a football match, each team has 11 players. (không nói
‘every team’) (Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu
thủ.)
*Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra
thường xuyên như thế nào:
“How often do you go shopping?” “Every day.” (không nói ‘each
day’)
"Bạn đi mua hàng thường xuyên như thế nào?"
"Hàng ngày."
-There’s a bus every ten minutes. (không nói 'each ten minutes').
Cứ mười phút có một chuyến xe buýt.
C.Hãy so sánh các cấu trúc dùng với each và every:



*Each
+Có thể dùng each cùng với danh từ.
-each book
-each student
+ Có thể dùng each một mình (không kèm danh từ) :
-None of the rooms was the same. Each was different. (= each
room). Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.
Ex: Two girls entered the classrom; each (girl) was carrying a
briefcase.
(Every không thể dùng được trong câu này).
+ Chúng ta không dùng một số từ như: almost, pactically, nearly,
not trước each.
+ Hoặc bạn có thể dùng each one:
-Each one was different.
+ Bạn có thể nói each of (the.../these... .v.v.) :
-Read each of these sentences carefully. Hãy đọc mỗi câu này
một cách cẩn thận.
-Each of the books is a differences colour.
Mỗi quyển sách có một màu khác nhau.
+Cũng vậy với each of us/you/them
-Each of them is a different colour. Mỗi cái trong chúng có màu
khác nhau.
2.Every
+Có thể dùng every với danh từ:
every book


every student

+Có thể nói every one (nhưng không dùng every một mình):
“Have you read all these books?” “Yes, every one.”"Bạn đã đọc
tất cả những quyển sách này?" "Vâng, tất cả".
Bạn có thể nói every one of... v.v... (nhưng không nói 'every
of...')
-I’ve read every one of those books. (không nói every of those
books).
-I’ve read every one of them.Tôi đã đọc tất cả chúng.
+Every có thể dùng every với danh từ, dùng trong cấu trúc
each one hoặc each of + (the…, those…, my…, her….) giống
như Each
-Everyone và every one
Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= ‘everybody’) . Every
one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng
vậy:
Ex: Everyone enjoyed the party. (=Everybody…)
(Mọi người đều hài lòng với bữa tiệc)
-He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to
every party)
(Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả) “
D.Bạn có thể dùng each ở giữa hay ở cuối câu. Ví dụ:
-The students were each given a book. (= Each student was given
a book). Sinh viên mỗi người được phát một quyển sách.
-These oranges cost 25 pence each. Những quả cam này giá 25 xu
một quả.


Sưu tầm




×