8/3/2017
Lecture 3
NGUYỄN LƯU BẢO ĐOAN
Main points
1
8/3/2017
Địa điiểm doanh nghiệp - Chi phí
vận chuyển
Chi phí vận chuyển bao gồm 2 phần– chi phí kho bãi (terminal) và chi
phí thay đổi (variable)
Ví dụ về trường hợp vị trí địa lý của doanh nghiệp khai thác khoáng sản
$/ton: chi phí vận chuyển 1 tấn hàng
K: khoảng cách vận chuyển
Khoảng cách vận chuyển tăng thì
điều gì xảy ra với terminal & variable
costs?
Xe container vs. xe lửa?
Firm’s location?
2
8/3/2017
quyết định chọn lựa địa điểm của
doanh nghiệp
1. Quyết định về vị trí của doanh nghiệp sản xuất
Các yếu tố được xem xét:
◦
◦
◦
◦
Khoảng cách đến nguồn nguyên liệu quan trọng nhất
Khoảng cách đến thị trường
Khoảng cách đến nguồn lao động
Khoảng cách đến các nhà sản xuất cạnh tranh và đối
tác khác
Trường hợp Microsoft
"It was a mistake," Gates admits to an audience left
laughing at his honesty. "We could have had a single button,
but the guy who did the IBM keyboard design didn't wanna
give us our single button.“
Tom Warren. Bill Gates admits Control-Alt-Delete was a
mistake, blames IBM. The Verge, September 26, 2013.
3
8/3/2017
tương tác giữa chi phí vận chuyển
và lợi ích kinh tế do quy mô
Xét ví dụ sau (theo Krugman 1991)
Giả sử nền kinh tế có 5 vùng, N: tổng dân số, N/5: dân số sống trong mỗi
vùng.
Mỗi người tiêu thụ 1 đơn vị hàng hóa được sản xuất; và sản xuất tuân theo
quy luật kinh tế do quy mô.
C(Q): hàm chi phí sản xuất hay C(Q)/Q giảm khi Q tăng
Nhà máy phân tán sản xuất khắp vùng thì có chi phí sản xuất C(N/5)/(N/5) =
λ cho mỗi nhà máy đặt ở các vùng khác nhau
Nhà máy tập trung sản xuất thì có chi phí sản xuất C(N)/N = θ
Vì economies of scale nên λ > θ hay tổng chi phí sản xuất N sản phẩm sẽ
thấp khi tập trung sản xuất
Tuy nhiên
Gọi T là chi phí vận chuyển hàng từ khu trung tâm đến các khu vực
ngoại vi
Trong trường hợp hoạt động sản xuất tập trung, chi phí sản xuất + vận
chuyển = Nθ + 4TN/5
Trong trường hợp hoạt động sản xuất phân tán, chi phí sản xuất + vận
chuyển = Nλ
=>?
4
8/3/2017
quyết định chọn địa điểm của
doanh nghiệp
2. Lý thuyết về hiệu quả do quần tụ hoạt động kinh tế (Agglomeration)
Định nghĩa : Sự tập trung các hoạt động kinh tế trong một phạm vi địa lý
nhất định trên cơ sở tự nguyện mà không phải do các yếu tố quyết định
chọn lựa địa điểm thường thấy của doanh nghiệp.
5
8/3/2017
quyết định chọn địa điểm của
doanh nghiệp
◦ Knowledge spillover hiện tượng này được đề cập từ lâu
nhưng chỉ mới được khẳng định vào cuối những năm 90s.
Các doanh nghiệp hưởng lợi khi nhân viên học hỏi tiếp
thu kiến thức từ những doanh nghiệp khác.
Hiệu quả kinh tế nội ngành do quần tụ doanh nghiệp (localization
economies)
Khi quần tụ kinh tế đem lại hiệu quả cho các doanh
nghiệp trong 1 ngành sản xuất một hàng hóa, làm cho họ
chọn địa điểm gần nhau.
Hiệu quả kinh tế liên ngành trong đô thị do quần tụ doanh nghiệp
(urbanization economies)
Khi quần tụ kinh tế kinh tế đem lại hiệu quả cho các
doanh nghiệp trong những ngành khác nhau, làm cho họ
cùng chọn địa điểm gần nhau sinh ra đô thị.
6