02-Mar-16
Nội dung báo cáo
Nghiên cứu sử dụng chitosan để lắng tảo
làm thức ăn cho động vật thân mềm
1. Giới thiệu: các phƣơng pháp thu hoạch sinh khối
tảo, giới thiệu về chitosan.
2. Hiệu quả của việc sử dụng chitosan so với các
chất lắng tảo khác (NaOH và PAC).
3. Xác định liều lƣợng chitosan phù hợp để lắng tảo
4. Xác định giá trị pH phù hợp để lắng tảo của
chitosan
NGÔ THỊ THU THẢO & CTV.
BỘ MÔN KTN HẢI SẢN, KHOA THỦY SẢN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Ngày 04 tháng 03 năm 2016
Khoa Thủy Sản - ĐHCT
1
2/23
1
02-Mar-16
Vai trò của tảo trong SX giống ĐVTM
1. GIỚI THIỆU
• Tảo là nguồn thức ăn chính trong sản xuất giống ĐVTM
nhƣng nuôi & duy trì tảo sinh khối còn gặp nhiều khó khăn.
• Phụ thuộc thời tiết
• Nhiễm tạp
• Khó lƣờng trƣớc các rủi ro (Ví dụ: tảo tàn!)
• ………….
Theo Muller-Feuga (2000):
Với mật độ tảo: 6.106tb/mL
Nhu cầu tảo hàng ngày trong sx giống hàu
(Crassostrea gigas)
1 triệu ấu trùng: cần 15-20 Lít tảo
Isochrysis
Nannochloropsis
Chaetoceros
1 triệu spat (SL: 0,2-0,3mm): cần 1,0-1,5m3
3
4
2
02-Mar-16
Các phƣơng pháp nuôi tảo SK
Các phương pháp thu hoạch tảo
LỌC
Kích cỡ mắt lƣới và thời gian!!!
Loài tảo
Chlorella vulgaris
2 - 10 µm
Dunaleilla tertiolecta
9 - 11 µm
Scenedesmus obliquus
2 - 10 µm
Phormidium sp.
Aphanothece microscopica Nägeli
5/23
Đường kính trung bình
1 - 3 µm
3 - 30 µm
6
3
02-Mar-16
Các phương pháp thu hoạch tảo
Cơ chế lắng tảo
Các loại hóa chất dùng lắng tảo
•
•
•
•
LY TÂM
TRANG BỊ
MÁY LY TÂM!!!
NaOH, KOH
FeCl3
Al2(SO4)3
Các chất polymer hoặc chứa
cation đa cực: PAC
LẮNG TẢO
7
8
4
02-Mar-16
MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU
o Chitosan có nguồn gốc từ chitin, có khả năng kháng
khuẩn, đa cực dƣơng & có khả năng hút các điện tích
âm.
o Một số nghiên cứu về hiệu quả lắng tảo của chitosan:
o Lavoie & Dela Noiie (1983): lắng 5 loài tảo biển và đều đạt
hiệu suất lắng 100% ở liều lƣợng 40 mg/L.
o Rashid (2013): sử dụng liều lƣợng 120 mg/L để lắng tảo
Chlorella vulgaris và hiệu suất lắng đạt (92 ± 0,4%) trong 3
phút.
NC1: Xác định khả năng sử dụng chitosan để lắng tảo
NC2: Xác định liều lƣợng chitosan phù hợp để lắng tảo
NC3: Xác định pH thích hợp để lắng tảo
Sử dụng lắng tảo Chaetoceros và sử dụng làm thức
ăn cho ĐVTM
9
10
5
02-Mar-16
NC1: VẬT LIỆU & PP. NC
PHƢƠNG PHÁP & KẾT QUẢ NC 1 & 2
NC1: Sử dụng NaOH,
Chitosan và PAC để lắng
tảo
NC2: Theo dõi tỷ lệ sống
và sinh trƣởng của sò
huyết khi cho ăn tảo
lắng bằng các loại hóa
chất khác nhau
Hiệu quả
lắng tảo
Môi trường
Chất lượng tảo
lắng theo thời
gian
1. Lắng tảo bằng các loại hóa chất:
NaOH: 50 g/m3
PAC: 20 g/m3
Chitosan: 40 g/m3
• Thu mẫu để đếm mật độ tảo
Sinh trưởng & tỷ
lệ sống của sò
giống
11
Hiệu suất lắng (%)
12/
6
02-Mar-16
2. Chất lƣợng tảo Chaetoceros sau khi lắng
LY
TÂM
•
NaOH
PAC
NC2: nuôi sò huyết & thu thập số liệu
Chitosa
n
• Sò huyết giống (SL: 7,07±0,15
mm & Wt: 0,07±0,13 g/con)
• Mật độ nuôi: 100con/m2
• Thể tích bể 200 L, độ mặn
20‰, sục khí đảo nước.
• Rổ sò đặt trên nền đáy bùn cát.
Tỷ lệ tế bào tảo còn sống/còn nguyên vẹn (%):
Thu mẫu tảo 3 ngày/lần trong thời gian bảo quản 14 ngày
Theo dõi các yếu tó môi trường, tăng trưởng & tỷ lệ của sò huyết
13
14
7
02-Mar-16
NC1: KẾT QUẢ
Tỷ lệ tb. tảo Chaetoceros còn nguyên vẹn
Hiệu suất lắng tảo với 3 loại hóa chất
Hóa chất
NaOH
PAC
Chitosan
Hiệu suất lắng (%)
82,73±0,91c
72,40±0,82a
78,67±0,67b
T-Ly tâm
35,0 ±3,0b
T-NaOH
45,3 ±3,1c
T-PAC
23,0 ±2,0a
T-Chitosan
52,7± 4,0d
Với NaOH (50 mg/L) đạt 82,73%
chitosan (40 mg/L) đạt 78,67%
15
16/60
8
02-Mar-16
NC2. Ảnh hƣởng của các loại tảo lắng đến sò
huyết giống
Chất lƣợng tảo Chaetoceros sau khi lắng
Mật độ vi khuẩn tổng cộng (103 CFU/mL)
Nghiệm thức
T-Ly tâm
Ngày 1
6,10±0,85b
Ngày 7
16,00±4,24cd
Ngày 14
19,1±10,61c
T-NaOH
4,75±0,64b
8,95±0,64b
2,65±0,78a
T-PAC
18,15±0,78c
10,00±1,41b
3,30±0,85ab
T-Chitosan
3,00±0,42a
5,15±0,64a
4,80±0,99b
Nhiệt độ buổi sáng và chiều biến động không quá 30oC
Chỉ tiêu
T-Ly tâm
pH
8,13 ± 0,03a
Độ kiềm
(mg/L)
T-NaOH
8,70 ± 0,0d
T-PAC
T-Chitosan
8,43 ± 0,06c
8,33 ± 0,06b
115,92 ± 3,91ab 119,33 ± 1,48b 117,63 ± 4,43ab
112,51 ± 0,0a
NO2- (mg/L)
0,39 ± 0,04a
0,33 ± 0,09a
0,29 ± 0,11a
0,28 ± 0,05a
TAN (mg/L)
0,35 ± 0,05a
0,40 ± 0,08a
0,33 ± 0,03a
0,35 ± 0,01a
Giá trị trong cùng một hàng có chữ cái khác nhau thì khác biệt có nghĩa thống kê (p<0,05)
17
18
9
02-Mar-16
Tăng trƣởng về chiều dài (%/ngày)
Tăng trƣởng về khối lƣợng của sò huyết (%/ngày)
Nghiệm
thức
T-Ly tâm
T-NaOH
T-PAC
T-Chito
Wo (g)
0,07±0,0
0,07±0,0
0,07±0,0
0,07±0,0
W60 (g)
0,197±0,010c
0,148±0,005b
0,149±0,015b
0,282±0,012d
SGRW (%/ngày)
3,01±0,43ab
2,38±0,09ab
2,48±0,30ab
4,17±0,20b
Sò ăn tảo lắng bằng Chitosan có tốc độ tăng trƣởng khối lƣợng
cao hơn.
Nghiệm
thức
T-Ly tâm
L0 (mm)
L60 (mm)
L60 - L0 (mm)
7,04±0,04a
9,00±0,23b
1,96±0,21b
SGRL
(%/ngày)
0,76±0,41b
T-NaOH
7,05±0,04a
8,28±0,07a
1,23±0,03a
0,52±0,31a
T-PAC
7,19±0,05b
8,31±0,14a
1,12±0,19a
0,49±0,31a
T-Chitosan
7,24±0,03b
10,22±0,17c
2,98±0,14c
1,02±0,56c
Sò ăn tảo lắng bằng Chitosan có tốc độ tăng trưởng chiều
dài cao hơn.
19
20
10
02-Mar-16
Tỷ lệ sống & chỉ số độ béo của sò huyết
KẾT LUẬN NC1 và NC2
• TLS của sò huyết sau 60 ngày đạt 100% ở tất cả các NT
• Sử dụng chitosan (40 mg/L) lắng tảo Chaetoceros đạt hiệu
suất lắng 78,67%.
• Dự trữ trong 14 ngày, 52,67% tb còn nguyên vẹn sau khi
lắng bằng chitosan
• Sò huyết giống đạt TLS 100%. TĐTT khối lượng và chiều
dài đạt tương ứng 4,17 %/ngày và 1,02 %/ngày khi cho ăn
tảo lắng bằng chitosan.
• Chỉ số độ béo (CI) ban đầu: 16,56±1,46%. Sau 60 ngày TN,
CI đạt cao nhất (20,77%) khi cho ăn tảo lắng với chitosan.
Nghiệm thức
Khối lượng (g)
Ngày 60
Chiều dài (mm)
Độ béo (%)
T- Ly tâm
0,235±0,020c
9,32±0,07c
17,49±1,53bc
T- NaOH
0,170±0,002b
8,68±0,04b
15,10± 1,38b
T- PAC
0,154±0,002b
8,50±0,14b
14,62±1,34b
T- Chitosan
0,311±0,030d
10,51±0,45d
20,77±1,10c
Sử dụng chitosan lắng tảo làm thức ăn trong
ƣơng giống ĐVTM 2 mảnh vỏ
21
22/60
11
02-Mar-16
NC3: Sử dụng các liều lượng chitosan để lắng tảo
PHƢƠNG PHÁP & KẾT QUẢ NC 3 & 4
• Các liều lƣợng chitosan: 10, 40, 70, và 100 mg/L
NC3: Sử dụng các liều
lƣợng chitosan (10, 40, 70
và 100 mg/L) để lắng tảo
Hiệu suất
lắng tảo
Chất lượng tảo
lắng theo thời gian
• Hiệu suất lắng (% ) =
NC4: So sánh tỷ lệ sống
và sinh trƣởng của sò
huyết khi cho ăn tảo
lắng với tảo ly tâm
ĐK môi
trường
• Tảo lắng và tảo ly tâm đƣợc giữ ở 4oC trong tủ
lạnh, định kỳ 3 ngày lấy mẫu để xác định tỷ lệ tế
bào còn nguyên vẹn (%)
Sinh trưởng & tỷ
lệ sống của sò
giống
23
24
12
02-Mar-16
NC4: ẢNH HƢỞNG CỦA TẢO LẮNG ĐẾN SINH
TRƢỞNG & TỶ LỆ SỐNG CỦA SÒ HUYẾT
• Sò huyết đƣợc thu định kỳ 15 ngày để:
• Đo chiều dài & cân khối lƣợng nhằm xác định tốc
độ tăng trƣởng tƣơng đối và tuyệt đối.
• Xác định tỷ lệ sống (%)
Sò huyết đƣợc cho ăn các loại tảo khác nhau là:
1: Tảo ly tâm
2: Tảo lắng bằng chitosan 40mg/L
3: Tảo lắng bằng chitosan 70mg/L
4: Tảo lắng bằng chitosan 100mg/L
• Hệ thống nuôi: bể nhựa chứa 100L nước biển.
• Mật độ nuôi: 100con/m2, độ mặn 20‰.
• Cho ăn: 10.000 tb/mL, 2 lần/ngày
• Kiểm tra các yếu tố môi trường:
*Nhiệt độ: lúc 7h sáng và 14h chiều.
*pH: pH meter (HANNA); NH4/NH3, NO2 &
độ kiềm được kiểm tra hàng tuần bằng bộ
test SERA (Đức).
25
26
13
02-Mar-16
NC3: Hiệu suất lắng tảo Chaetoceros với
các liều lƣợng chitosan khác nhau
Thời gian
lắng (giờ)
Ảnh hƣởng của các hàm lƣợng chitosan đến
chất lƣợng tảo Chaetoceros lắng
Tỷ lệ tế bào còn nguyên vẹn (%) theo thời gian bảo quản sau khi lắng
Liều lƣợng chitosan (mg/L)
1
2
10
12±3,30a
40
28±4,65b
70
31±1,23bc
100
37±2,46c
21±8,09 a
35±4,03 b
41±1,76b
43±2,43 b
3
34±7,11 a
52±1,17 b
64±1,72 bc
66±2,50 c
4
55±3,36 a
64±2,79 b
65±1,45 b
68±1,40b
5
53±6,65 a
68±1,16 b
67±1,41 b
69±1,14 b
6
66±3,90 a
73±1,38 ab
75±3,66 bc
80±3,84c
7
88±1,90 a
91±1,15 b
92±1,49 b
92±1,14b
27
28
14
02-Mar-16
Tỷ lệ sống của sò huyết
NC4: Sử dụng tảo lắng bằng chitosan làm
thức ăn cho sò huyết
Biến động của các yếu tố môi trƣờng
Các nghiệm thức
Tảo ly tâm
Chitosan 40
Chitosan 70
Chitosan 100
pH
8,41±0,23a
8,43±0,24a
8,42±0,24a
8,35±0,26a
TAN (mg/L)
0,43±0,19a
0,41±0,23a
0,44±0,24a
0,55±0,18b
NO2- (mg/L)
0,45±0,23a
0,51±0,43ab
0,58±0,45ab
0,63±0,44b
115,75±12,53a
119,46±12,18a
116,54±10,14a
118±11,31a
Độ kiềm (mg/L)
Giá trị trong cùng một hàng có chữ cái khác nhau thì khác biệt có nghĩa thống kê (p<0.05)
29
30
15
02-Mar-16
KẾT LUẬN TỪ NC3 & NC4
Tốc độ tăng trưởng của sò huyết giống
1-15
Ngày thí nghiệm
15-30
30-45
NC3: Tảo lắng bằng chitosan với liều lƣợng 40, 70 and
100mg/L đạt hiệu quả lắng và tỷ lệ tế bào nguyên vẹn cao.
45-60
Tăng trưởng tương đối về chiều dài vỏ (%/ngày)
Ly tâm
1,48±0,10b
0,78±0,04b
0,55±0,03b
0,41±0,01b
Chitosan 40
1,06±0,09a
0,64±0,04a
0,51±0,03ab
0,39±0,02ab
Chitosan 70
1,16±0,19a
0,69±0,09ab
0,49±0,06ab
0,38±0,07ab
Chitosan 100
1,07±0,04a
0,60±0,03a
0,44±0,01a
0,34±0,01a
NC4: Sò huyết giống ăn tảo lắng bằng chitosan với liều lƣợng
40 and 70 mg/L đạt tỷ lệ sống và tốc độ tăng trƣởng cao hơn
các nghiệm thức khác.
Tăng trưởng tương đối về khối lượng (%/ngày)
Ly tâm
4,43±0,16b
2,48±0,09b
1,75±0,09b
1,34±0,03c
Chitosan 40
3,13±0,30a
1,94±0,14a
1,61±0,06ab
1,29±0,07bc
Sử dụng chitosan 40mg/L vừa dảm bảo lắng tảo
Chaetoceros vừa tiết kiệm chi phí
Giá trị trong cùng một hàng có chữ acái khác nhau thì khác
biệt có nghĩa athống kê(p<0,05) ab
Chitosan
70
3,19±0,25
1,92±0,12a
1,52±0,06
1,21±0,07
Chitosan 100
3,43±0,26a
1,97±0,12a
1,52±0,07a
1,17±0,02a
31
32
16
02-Mar-16
PHƢƠNG PHÁP & KẾT QUẢ NC 5 & 6
NC5: Sử dụng chitosan
để lắng tảo ở các mức
pH khác nhau
Hiệu quả
lắng tảo
NC5: Xác định giá trị pH ảnh hƣởng đến hiệu quả
lắng tảo và chất lƣợng của tảo lắng
Chất lượng tảo
lắng theo thời
gian
Lắng tảo và xác định hiệu suất lắng
Lắng
NC6: Theo dõi tỷ lệ sống
và sinh trƣởng của sò ấu
trùng ốc hƣơng
Môi
trường
Sinh trưởng &
tỷ lệ sống của
ốc hương
Chaetoceros
33
3 mức pH
ĐC (pH=9)
T1 (pH=7)
T2 (pH=5)
34
17
02-Mar-16
NC6: Ảnh hƣởng của việc cho ăn tảo lắng đến sinh
trƣởng & tỷ lệ sống của ấu trùng ốc hƣơng
Đánh giá chất lƣợng tảo sau khi lắng
• Cho ăn 10.000 tb/mL; 2 lần/ngày
• Kiểm tra yếu tố môi trƣờng, kích thƣớc, tỷ lệ sống và tỷ lệ chuyển ốc giống
Trữ trong tủ lạnh
4oC
Quan sát hình
dạng & màu sắc
Nhuộm với
Evan’s blues
Vách tế bào
Evan’s Blue
Tỷ lệ nguyên
vẹn (% )
Lắng với chitosan ở 3 mức pH
Bảo quản
Cho ấu trùng ốc hƣơng ăn trong 20 ngày
Nguyên sinh chất
Mật độ
(tb/mL )
Nuôi SK tảo
Còn nguyên vẹn
Còn sống
(màu vàng)
Chết
(màu xanh)
Ngày 1
Ngày 10
Ngày 20
36
18
02-Mar-16
NC5: Ảnh hƣởng của pH đến hiệu quả lắng tảo Chaetoceros
Thời gian
(giờ)
1
2
3
4
5
6
7
Các yếu tố môi trƣờng
ĐC (pH_9)
pH
T1 (pH_7)
T2 (pH_5)
20 ± 7.76a
34 ± 3.63a
41 ± 7.98a
57 ± 7.36a
63 ± 4.70a
69 ± 3.66a
81 ± 2.91a
40 ± 8.75b
53 ± 9.34b
56 ± 11.19a
60 ± 7.86a
64 ± 9.77a
75 ± 5.50a
85 ± 0.72b
54 ± 1.97c
64 ± 2.05c
79 ± 4.74b
88 ± 5.36b
–
–
–
ĐC
NC6: Ảnh hƣởng của tảo lắng đến ấu trùng ốc hƣơng
T1
Yếu tố
Sáng
Temperature
(0C)
Chiều
pH
Độ kiềm (mg CaCO3/L)
NH4+/NH3(mg/L)
NO2-(mg/L)
T2
37
ĐC (pH_9)
25.9 ± 0.08a
27.7 ± 0.06a
8.5 ± 0.05a
84.9 ± 1.39 a
0.4 ± 0.15 a
2.6 ± 0.20a
Nghiệm thức
T1 (pH_7)
25.8 ± 0.09a
27.6 ± 0.06a
8.5 ± 0.03a
84.8 ± 2.00 a
0.3 ± 0.14 a
2.9 ± 0.20ab
T2 (pH_5)
25.8 ± 0.10a
27.5 ± 0.10a
8.4 ± 0.06a
85.3 ± 1.15 a
0.4 ± 0.13 a
3.0 ± 0.20b
38
19
02-Mar-16
Tỷ lệ tế bào tảo còn sống (%)
Chiều rộng
Chiều dài
14
1
3
10
9
Ngày
12
15
Control (pH_9)
T1(pH_7)
T2(pH_5)
1800
8
6
4
2
0
6
1100
2000
1
3
6
9
12
15
1600
1400
1200
1000
800
600
Ngày
Control (pH_9)
T1(pH_7)
T2(pH_5)
1000
Chiều cao (µm)
Control (pH_9)
T1(pH_7)
T2(pH_5)
Control (pH_9)
T1(pH_7)
T2(pH_5)
12
Chiều dài (µm)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Mật độ tảo sau 15N
Mật độ tảo (triệu tb/mL)
Tỷ lệ tb còn sống (%)
Tỷ lệ tb tảo còn sống sau 15N
Kích thƣớc ấu trùng
900
800
700
600
500
400
400
300
1
3
6
9
12
Ngày
15
18
1
3
6
9
Ngày
12
15
18
Ốc giống bắt đầu xuất hiện vào ngày 12 của quá trình ƣơng
39
40
20
02-Mar-16
KẾT LUẬN TỪ NC5 & NC6
Giá trị pH từ 7,0-9,0:
Thích hợp cho việc lắng tảo bằng chitosan;
Chất lượng tảo lắng duy trì tốt hơn;
Có hiệu quả hơn trong ương ấu trùng OH
Tỷ lệ sống (%)
Tỷ lệ sống của ấu trùng (%)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
72.5%
55.1%
Control (pH_9)
T1 (pH_7)
T2 ( pH_5)
1
19.7%
10
20
Ngày
41
42/23
21
02-Mar-16
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ QUAN TÂM THEO DÕI !
43
22