Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
KHOA KINH TẾ - DU LỊCH
GIÁO TRÌNH
(Lƣu hành nội bộ)
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP
(Dành cho sinh viên hệ Đại học và Cao đẳng chính quy
chuyên ngành Kế toán)
Tác giả: Trƣơng Thuỳ Vân
Năm 2017
0
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .. ........................................................................................................................ 3
Chương 1
NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP
1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP………………………………………………………............................2
1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp: ............................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp....................................................... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp ........................................................... 5
1.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ......................... 5
1.2.1 Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp: ............................. 5
1.2.2 Nội dung Hệ thống tài khoản.................................................................................... 6
Chương 2
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
2.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ ........................................... 12
2.1.1 Kết cấu và nội dung của TK152,153 ....................................................................... 12
2.1.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu: ..................... 12
2.2 KẾ TOÁN SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ ............................................................................ 14
2.2.1 Nội dung và kết cấu của TK155: ............................................................................. 14
2.2.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu: ..................... 15
Chương 3
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
3.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH ............................................................................ 19
3.1.1 Tài sản cố định tăng do mua sắm: ........................................................................... 19
3.1.2 Tài sản cố định tăng do XDCB hoàn thành ............................................................. 20
3.2.2. Tài sản cố định giảm trong trƣờng hợp khác: ......................................................... 23
3.3 KẾ TOÁN HAO MÕN TSCĐ ......................................................................................... 24
3.3.2 Phƣơng pháp hạch toán: .......................................................................................... 24
Chương 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
4.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ........................................................................... 30
4.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 311 - Các khoản phải thu. .......................... 30
4.1.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu......................... 30
4.2 KẾ TOÁN TẠM ỨNG ..................................................................................................... 31
4.2.1. Nội dung kết cấu TK 312 ...................................................................................... 31
4.2.2. Phƣơng pháp hạch toán: ......................................................................................... 31
4.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ ............................................................................. 32
4.3.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK331: ............................................................. 32
4.3.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu......................... 33
4.4 KẾ TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƢỚI ............................................................... 33
1
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
4.4.1 Kết cấu và nội dung TK341 - Kinh phí cấp cho cấp dƣới ....................................... 33
4.4.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu......................... 34
4.5 KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG 34
4.5.1. Kết cấu và nội dung TK334 “Phải trả công chức, viên chức” ................................ 34
4.5.2. Phƣơng pháp hạch toán: ........................................................................................ 35
4.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƢỚC ...................................................... 37
4.6.1.TK sử dụng: TK 333”Các khoản phải nộp Nhà nƣớc” ........................................... 37
4.6.2.Phƣơng pháp hạch toán ........................................................................................... 37
Chương 5
KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
5.1 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG .............................................................. 39
5.1.1 Khái niệm và nội dung nguồn kinh phí hoạt động .................................................. 39
5.1.2 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động ......................................................................... 39
5.3 NGUỒN KINH PHÍ HÌNH THÀNH TSCĐ .................................................................... 41
5.3.1. Khái niệm ............................................................................................................... 41
5.3.2. Kế toán nguồn kinh phí hình thành TSCĐ ............................................................. 41
5.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU SỰ NGHIỆP ............................................................... 42
5.4.1. Nội dung ............................................................................................................... 42
5.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 42
5.4.3 Phƣơng pháp hạch toán một số hoạt động chủ yếu ................................................ 43
5.5 KẾ TOÁN THU HOẠT ĐỘNG SXKD .......................................................................... 43
5.5.1 Kết cấu và nội dung TK 531 - Thu hoạt động SXKD ............................................. 43
5.6.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: ....................... 44
5.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI ....................................................................................... 45
5.6.1 Nội dung ................................................................................................................. 45
5.6.2. Kế toán chi hoạt động SXKD ................................................................................ 45
5.7. KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG ....................................................................................... 47
5.6.1. Tài khoản 661 – Chi hoạt động .............................................................................. 47
5.6.2 Các nghiệp vụ chi hoạt động chủ yếu ...................................................................... 47
Chương 6
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
6.1 MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG LẬP BÁO CÁO ..................................................................... 55
6.1.1 Mục đích: ................................................................................................................ 55
6.1.2 Hệ thống các báo cáo tài chính ................................................................................ 55
6.2. TRÁCH NHIỆM LẬP VÀ THỜI GIAN LẬP, GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............. 55
6.2.1 Đối tƣợng áp dụng ................................................................................................... 55
6.2.2 Thời hạn lập và nơi nhận báo cáo tài chính: ............................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………71
2
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Đơn vị hành chính sự nghiệp là một trong những loại hình tổ chức đơn vị trực
thuộc sự quản lý của Nhà nƣớc. Các đơn vị hành chính sự nghiệp đóng vai trò quan
trọng vào việc thực hiện các chiến lƣợc, kế hoạch, mục tiêu của Nhà nƣớc đã đề ra. Để
quản lý tốt các hoạt động cũng nhƣ việc sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà
nƣớc, một trong những công cụ kể đến đó là hệ thống Kế toán.
Kế toán với vai trò là công cụ quản lý tài chính hiệu quả nhất trong doanh
nghiệp cũng nhƣ trong nền kinh tế, vì vậy vai trò và vị trí của kế toán ngày càng trở
nên quan trọng. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý trong nền kinh tế mở cửa, trong
những năm gần đây chế độ kế toán thƣờng xuyên thay đổi để phù hợp với chuẩn mực
kế toán quốc tế, chế độ kế toán hành chính sự nghiệp cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Với vai trò là giảng viên bộ môn Kế toán trong trƣờng Đại học Quảng Bình, tôi
nhận thấy nhu cầu cần thiết biên soạn tài liệu bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp,
cập nhập những thông tin, những chế độ mới nhất của Bộ Tài chính nhằm đáp ứng nhu
cầu học tập của sinh viên ngành Kế toán trong trƣờng, tài liệu này đƣợc dành cho
những sinh viên chuyên ngành kế toán hệ đại học, cao đẳng và đƣợc sử dụng kèm với
tập bài tập kế toán hành chính sự nghiệp. Ngoài ra, bài giảng có thể hữu ích đối với
những kế toán viên hay những đối tƣợng quan tâm đến công tác kế toán trong đơn vị
hành chính sự nghiệp sử dụng để làm tài liệu tham khảo.
Trong quá trình biên soạn tài liệu tôi đã nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến hết sức quý
báu từ bạn đồng nghiệp và những thành viên trong hội đồng phản biện. Hy vọng rằng,
ngày càng nhều ý kiến đóng góp sẽ đƣợc phản hồi đến tác giả trong quá trình sử dụng
tài liệu bài giảng để tài liệu này có thể hoàn thiện hơn trong tƣơng lai.
Ngƣời biên soạn
Trƣơng Thùy Vân
3
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Chương 1
NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp:
Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nƣớc, đơn
vị sự nghiệp y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự
nghiệp kinh tế, .. hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nƣớc cấp, cấp trên cấp hoặc các
nguồn kinh phí khác nhƣ: thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động sản xuất
– kinh doanh, nhận viện trợ, biếu tặng…theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để
thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nƣớc giao.
Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp
Căn cứ vào chức năng hoạt động: bao gồm các đơn vị nhƣ sau:
- Cơ quan hành chính thuần tuý: nhƣ các các cơ quan công quyền, cơ quan quản
lý kinh tế, xã hội … (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND…)
- Đơn vị sự nghiệp (Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giáo dực, sự nghiệp y tế…)
- Các tổ chức, đoàn thể xã hội (Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội…)
Căn cứ vào việc phân cấp tài chính: Các đơn vị dự toán đƣợc chia làm 3 cấp:
- Đơn vị dự toán cấp I: Là các cơ quan chủ quản các ngành hành chính sự nghiệp
thuộc Trƣng ƣơng và địa phƣơng (Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cục, Tổng cục, Uỷ ban nhân
dân, Sở, Ban Ngành…). Đơn vị dự toán cấp 1 quan hệ trực tiếp với cơ quan tài chính
về tình hình cấp phát kinh phí.
- Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp I, chịu sự lãnh đạo
trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp I (Kế toán
cấp II).
- Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp II, chịu sự lãnh đạo
trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp II. Đơn vị dự
toán cấp III là đơn vị cuối cùng thực hiện dự toán (Kế toán cấp II).
1.1.2. Đặc điểm kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp
- Các khoản chi cho đơn vi hành chính sự nghiệp chủ yếu là chi cho tiêu dùngvì
vậy phải đảm bảo chấp hành chế độ tài chính thật nghiêm ngặt
- Thông qua công tác kế toán để kiểm tra,giám sát thu, chi và tiến hành phân tích
các khoản thu, chi sao cho đảm bảo nhiệm vụ của đơn vị.
- Đề xuất ý kiến, kiến nghị để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách.
4
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp
- Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí đƣợc cấp,
đƣợc tài trợ, đƣợc hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, các khoản thu ở
đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi; tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nƣớc;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng các vật tƣ, tài sản công ở đơn vị; kiểm tra tình hình
chấp hành kỷ luật, thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ,
chính sách tài chính của Nhà nƣớc.
- Theo dõi, kiểm soát tính hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp
dƣới tình hình chấp hành dự toán thu chi và quyết toán của các đơn vị cấp dƣới.
- Lập và nộp đúng hạn các Báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và
cơ quan tài chính theo quy định. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn
kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị.
1.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.2.1 Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp:
Là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của các đơn vị
hành chính sự nghiệp, công tác kế toán phải thực hiện theo từng phần hành công việc
cụ thể đã đƣợc quy định. Trong đơn vị hành chính sự nghiệp, các công việc kế toán
bao gồm:
-
Kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán vật tƣ, tài sản
Kế toán thanh toán
Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ
Kế toán các khoản thu
Kế toán các khoản chi
Lập Báo cáo tài chính và phân tích quyết toán của đơn vị
*Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp:
Tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phải đáp ứng
đƣợc các yêu cầu sau:
- Phải phù hợp với chính sách, chế độ do Nhà nƣớc qui định.
- Phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ đƣợc Nhà nƣớc giao
và tiết kiệm chi phí trong hạch toán kế toán.
- Phải phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị.
- Phải phù hợp với trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ kế toán.
5
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
*Lựa chọn hình thức kế toán:
Hình thức kế toán là công cụ tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm: Lƣợng sổ, kết
cấu các loại sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ dung để chỉnh lý, tổng hợp, ghi chép hệ
thống hoá số liệu kế toán chứng từ gốc cung cấp các chỉ tiêu cần thiết để lập các báo
cáo kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp nhất định.
Theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành, các hình thức kế toán đƣợc
áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
- Hình thức kế toán nhật ký chung
-
Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
Tuỳ theo điều kiện cụ thể của đơn vị, dựa vào đặc điểm quy mô hoạt động, yêu
cầu và trình độ quản lý của cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật tính toán
mà đơn vị có thể lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm
bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp
thời, chính xác tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và
quản lý hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị.
1.2.2 Nội dung Hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ
tài chính qui định gồm 7 loại, từ loại 1 đến loại 6 là các tài khoản trong Bảng cân đối
kế toán và loại 0 là các tài khoản ngoại Bảng cân đối kế toán.
- Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân
- Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện tài khoản cấp 1,
chữ số thứ 4 thể hiện tài khoản cấp 2)
- Tài khoản cấp 2 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện tài khoản cấp 1,
chữ số thứ 4 thể hiện tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện tài khoản cấp 3)
- Tài khoản ngoại Bảng cân đối kế toán đƣợc đánh số thứ từ 001 đến 009
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
STT
SỐ
HIỆU
TK
TÊN TÀI KHOẢN
PHẠM VI
ÁP DỤNG
LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƢ
1
111
1111
1112
1113
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
6
Mọi đơn vị
GHI CHÚ
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
2
112
1121
1122
1123
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Mọi đơn vị
3
113
Tiền đang chuyển
Mọi đơn vị
4
121
Đầu tƣ tài chính ngắn hạn
1211 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
1218 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn khác
5
152
Nguyên liệu, vật liệu
Mọi đơn vị
6
153
Công cụ, dụng cụ
Mọi đơn vị
7
155
Sản phẩm, hàng hoá
1551 Sản phẩm
Đơn vị có phát
sinh
Chi tiết
theo sản
phẩm,
hàng hoá
Mọi đơn vị
Chi tiết theo
yêu cầu quản
lý
8
211
2111
2112
2113
2114
2115
9
213
TSCĐ vô hình
Mọi đơn vị
10
214
Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ vô hình
Mọi đơn vị
11
221
2211
2212
2218
Đầu tƣ tài chính dài hạn
Đầu tƣ chứng khoán dài hạn
Vốn góp
Đầu tƣ tài chính dài hạn khác
12
241
2411
2412
2413
XDCB dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
7
Chi tiết theo
yêu cầu quản
lý
Đơn vị có hoạt
động SX, KD
1552 Hàng hoá
LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho
sản phẩm
2118 Tài sản cố định khác
Chi tiết theo
từng TK tại
từng NH, KB
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
LOẠI 3: THANH TOÁN
13
Các khoản phải thu
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hoá, dịch vụ
31132 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
3118 Phải thu khác
311
3111
3113
31131
Tạm ứng
14
312
15
313
Cho vay
3131 Cho vay trong hạn
Mọi đơn vị
Đơn vị đƣợc
khấu trừ thuế
GTGT
Chi tiết theo
yêu cấu
quản lý
Mọi đơn vị
Chi tiết
từng đối
tƣợng
Đơn vị có dự
án tín dụng
Chi tiết
từng đối
tƣợng
Mọi đơn vị
Chi tiết
từng đối
tƣợng
3132 Cho vay quá hạn
3133 Khoanh nợ cho vay
16
331
Các khoản phải trả
3311 Phải trả ngƣời cung cấp
3312 Phải trả nợ vay
3318 Phải trả khác
332
3321
3322
3323
3324
333
3331
33311
33312
3332
3334
3337
3338
Các khoản phải nộp theo lƣơng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản phải nộp nhà nƣớc
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phí, lệ phí
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế khác
Các khoản phải nộp khác
19
334
Phải trả công chức, viên chức
20
335
Phải trả các đối tƣợng khác
21
336
Tạm ứng kinh phí
17
18
8
Mọi đơn vị
Các đơn vị có
phát sinh
Mọi đơn vị
Chi tiết theo
từng đối
tƣợng
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Kinh phí đã quyết toán chuyển năm
sau
3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho
3372 Giá trị khối lƣợng sửa chữa lớn hoàn
thành
3373 Giá trị khối lƣợng XDCB hoàn thành
22
337
23
341
Kinh phí cấp cho cấp dƣới
24
342
Thanh toán nội bộ
Các đơn vị
cấp trên
Chi tiết
cho từng đơn
vị
Đơn vị có phát
sinh
LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ
Đơn vị có hoạt
động SXKD
25
411
Nguồn vốn kinh doanh
26
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
27
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
28
421
Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý
4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thƣờng
xuyên
4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất,
kinh doanh
4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng
của Nhà nƣớc
Đơn vị
có phát sinh
Đơn vị có
ngoại tệ
Đơn vị có đơn
đặt hàng của
Nhà nƣớc
4218 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
29
431
4311
4312
4313
4314
30
441
Các quỹ
Quỹ khen thƣởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ ổn định thu nhập
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Nguồn kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ
bản
4411 Nguồn kinh phí NSNN cấp
4413 Nguồn kinh phí viện trợ
4418 Nguồn khác
9
Mọi đơn vị
Đơn vị có đầu
tƣ XDCB dự
án
Chi tiết
theo từng
nguồn
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Nguồn kinh phí hoạt động
Năm trƣớc
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Năm nay
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Năm sau
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường xuyên
31
461
4611
46111
46112
4612
46121
46122
4613
46131
46132
32
Nguồn kinh phí dự án
462
4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp
4623 Nguồn kinh phí viện trợ
4628 Nguồn khác
33
465
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng
của Nhà nƣớc
34
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Mọi đơn vị
Chi tiết từng
nguồn KP
Đơn vị có
dự án
Đơn vị có đơn
đặt hàng của
Nhà nƣớc
Mọi đơn vị
LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU
35
511
Các khoản thu
5111 Thu phí, lệ phí
5112
Thu theo đơn đặt hàng của nhà
nƣớc
5118
Thu khác
Đơn vị có
phát sinh
36
521
Thu chƣa qua ngân sách
5211 Phí, lệ phí
5212 Tiền, hàng viện trợ
Đơn vị có
phát sinh
37
531
Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Đơn vị có HĐ
SXKD
LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI
38
631
Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Đơn vị có hoạt
động SXKD
39
635
Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nƣớc
Đơn vị có đơn
đặt hàng của
Nhà nƣớc
40
643
Chi phí trả trƣớc
Đơn vị có phát
sinh
10
Chi tiết theo
động SXKD
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Mọi đơn vị
Chi hoạt động
Năm trƣớc
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Năm nay
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Năm sau
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
41
661
6611
66111
66112
6612
66121
66122
6613
66131
66132
42
Chi dự án
662
6621 Chi quản lý dự án
6622 Chi thực hiện dự án
Đơn vị có
dự án
LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI
BẢNG
1
2
3
4
5
6
7
001
002
004
005
007
008
0081
0082
009
0091
0092
Tài sản thuê ngoài
Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
Khoán chi hành chính
Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Ngoại tệ các loại
Dự toán chi hoạt động
Dự toán chi thƣờng xuyên
Dự toán chi không thƣờng xuyên
Dự toán chi chƣơng trình, dự án
Dự toán chi chƣơng trình, dự án
Dự toán chi đầu tƣ XDCB
11
Chi tiết theo
dự án
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Chương 2
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, SẢN
PHẨM HÀNG HOÁ
2.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
2.1.1 Kết cấu và nội dung của TK152,153
Bên nợ :
- Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc nhập kho (do mua ngoài, cấp trên cấp,
tự chế)
- Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc phát hiện thừa khi kiểm kê
Bên có:
- Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
- Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số dƣ bên nợ:
- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu ,ccdc còn trong kho của đơn vị.
2.1.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
1. Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài dùng cho các hoạt động
hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước hoặc để thực hiện
dự án đầu tư xây dựng cơ bản ( không dùng cho hoạt động SXKD), ghi:
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng, kho bạc.
Có TK 331 - Các khoản phải trả (3311 - Phải trả ngƣời cung cấp)
Có TK 312 - Tạm ứng
2. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc do được cấp kinh phí để dùng cho các hoạt
động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước hoặc để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản ( không dùng cho hoạt động SXKD), ghi:
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, ccdc (Tổng giá thanh toán)
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc.
3. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc sử dụng cho hoạt động SXKD
- DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, ccdc (Giá chƣa có thuế)
Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
12
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Có TK 111,112,331 - Tổng giá thanh toán
- DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, ccdc (Giá có thuế)
Có TK 111,112,331 - Tổng giá thanh toán
4. Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kho bãi…
Nợ TK 661 - Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 631 - Nếu dùng cho hoạt động kinh doanh
Có TK 111, 112, 3311….
5. Các loại nguyên liệu, vật liệu, ccdc xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập
kho
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, ccdc (Theo giá xuất kho)
Có TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 662 - Chi dự án
Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc
6. Nguyên vật liệu, ccdc phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, ccdc
Có TK 331(3318) - Các khoản phải trả
- Khi xác định nguyên nhân, tuỳ trƣờng hợp cụ thể kế toán ghi:
Nợ TK 331 (3318) - Phải trả khác
Có TK 111, 112, 3311…
7. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc vay mượn các đơn vị khác
Nợ TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, ccdc
Có TK 331 - Các khoản phải trả (3312 - Phải trả nợ vay)
8. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc do được viện trợ không hoàn lại, được biếu
tặng và đơn vị đã có chứng từ thu, chi.
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nƣớc
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB
9. Nhập kho nguyên vật liệu, ccdc do được viện trợ không hoàn lại, được biếu
tặng và đơn vị chưa có chứng từ thu, chi:
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, ccdc
Có TK 521 - Thu chƣa qua ngân sách
10. Xuất kho nguyên vật liệu, ccdc sử dụng cho hoạt động của đơn vị
13
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng nhà nƣớc
Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 152, 153 - Nguyên liệu, vật liệu, ccdc
11. Khi cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng nguyên vật liệu, ccdc:
- Đơn vị cấp trên khi cấp:
Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dƣới
Có TK 152, 153- Nguyên vật liệu, ccdc
- Đơn vị cấp dƣới khi nhận:
Nợ TK 152, 153 - Nếu nhập kho nguyên vật liệu, ccdc
Nợ TK 661, 662, 635 - Nếu đƣa ngay vào sử dụng
Có TK 461,462,465,441…
12. Nguyên vật liệu. ccdc phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 3118 - Phải thu khác
Có TK 152,153
- Khi xác định nguyên nhân, tuỳ trƣờng hợp cụ thể kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 334
Có TK 311 (3118) - Phải thu khác
13. Hạch toán nguyên vật liệu, ccdc tồn kho cuối năm(cả số còn sử dụng được và
không còn sử dụng được)kế toán phản ánh toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, ccdc liên
quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào chi
hoạt động năm báo cáo
- Phản ánh giá trị nguyên vật liệu, ccdc vào chi hoạt động
Nợ TK 6612 - Chi hoạt động (năm nay)
Có TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
- Trong năm sau khi xuất nguyên vật liệu, ccdc đƣa vào sử dụng
Nợ TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
Có TK 152,153
2.2 KẾ TOÁN SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
2.2.1 Nội dung và kết cấu của TK155:
Bên nợ :
- Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá nhập kho
- Giá trị của sản phẩm hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê
Bên có:
14
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
- Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho
- Giá trị sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số dƣ bên nợ:
- Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá hiện còn trong kho của đơn vị.
TK 155 có 2 TK cấp II:
- TK1551: Sản phẩm
- TK1552: Hàng hóa
2.2.2 Phƣơng pháp hạch toán kế toán, một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
1. Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, ghi:
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - Sản phẩm)
Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử
nghiệm, ghi:
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - Sản phẩm)
Có TK 661 - Chi hoạt động .
Có TK 662 - Chi dự án.
3. Hàng hoá mua ngoài nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1552 - hàng hoá)
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 312, 331….(Tổng giá thanh toán).
4. Hàng hoá mua ngoài nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1552 - hàng hoá)
Có các TK 111, 112, 312, 331….(Tổng giá thanh toán).
5. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để bán, ghi:
Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (Kết chuyển giá thành
thực tế của sản phẩm hàng hoá cung cấp cho khách hàng)
Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá)
Đồng thời ghi doanh thu bán hàng:
- Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 311 (3111) - Tổng giá thanh toán
Có TK 531 – Giá bán chƣa có thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
6. Xuất kho sản phẩm để sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, để
thực hiện đơn đặt hàng, cho hoạt động SXKD hoặc cho đầu tư XDCB, ghi:
15
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Nợ TK 661, 662, 635, 241…
Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá
7. Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được
nguyên nhân chờ xử lý:
- Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118 - Phải thu khác)
Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá)
Khi quyết định xử lý tuỳ vào từng trƣờng hợp kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 334
Có TK 311 (3118) - Phải thu khác
- Sản phẩm, hàng hoá phát hiện thừa, ghi:
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá (1551 - sản phẩm, 1552 - hàng hoá)
Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318 - Phải trả khác)
Đơn vị:……………
Bộ phận:………….
Mẫu số 03 – VT
(QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
Vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Thời điểm kiểm kê: .......................giờ............ngày............ tháng............ năm...........
Bàn kiểm kê gồm:
+ Ông/Bà:………………………chức vụ………………...Đại diện..................…...Trƣởng ban
+ Ông/Bà:………………………chức vụ…………...........Đại diện .....................…….Uỷ viên
+ Ông/Bà:………………………chức vụ………………...Đại diện .........................….Uỷ viên
Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây:
STT
Tên, nhãn
Mã
hiệu, quy
cách vật tƣ,
số
ĐVT
Đơn
Theo sổ
kế toán
Theo số
kiểm kê
giá
SL
SL
TT
TT
Chênh lệch
Thừa
SL
Phẩm chất
Thiếu
TT
SL
TT
Còn
Kem
Mất
tốt
phẩm
phẩm
100%
chất
chất
10
11
12
X
X
x
dụng cụ…
A
B
Cộng
C
D
1
2
X
x
x
x
3
4
X
5
6
x
7
8
x
9
Ngày…….Tháng ….. năm ….
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng ban kiểm kê
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
16
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Đơn vị:……………
Bộ phận:………….
Mẫu số 01 - VT
QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày……..tháng…….năm………
Số:
Nợ:……… …
Có: …………
Họ và tên ngƣời giao:………………………………………………………… ............... ….
Theo………………..số……………ngày………..tháng…………năm………..của……………
Nhập tại kho: ……………………………….địa điểm: ………………………….…………….
S
TT
Tên, nhãn hiệu vật tƣ,dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Theo CT
x
X
x
Cộng:
Số lƣợng
Thực
nhập
x
Đơn
giá
Thành
tiền
X
Tổng tiền bằng chữ : …………………………………………………………………………
Số chứng từ gốc kèm theo………………………………………………………………………
Người lập phiếu
(Ký, họ và tên)
Người giao hàng
(Ký, họ và tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
Đơn vị:……………
Bộ phận:………….
Mẫu số 02 - VT
QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày……..tháng…….năm………
Số:
Nợ:………….
Có:………….
Họ và tên ngƣời nhận hàng:…………………………………………………
.................
Theo………………..số……………ngày………..tháng…………năm………..của……………
Xuất tại kho: ……………………………….địa điểm: ………………………….……………...
S
TT
Tên, nhãn hiệu vật tƣ,dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá
Cộng:
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Theo CT
x
x
x
Thực
nhập
x
Đơn
giá
Thành
tiền
x
Tổng tiền bằng chữ : …………………………………………………………………………
Số chứng từ gốc kèm theo………………………………………………………………………
Người lập phiếu
Người giao hàng
17
Thủ kho
Kế toán trưởng
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
18
(Ký, họ và tên)
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Chương 3
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
3.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH
* Kết cấu và nội dung của tài khoản 211:
Bên nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành bàn
giao đƣa vào sử dụng, do đƣợc trợ cấp, tặng biếu, viện trợ …
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, nâng cấp.
- Các trƣờng hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (Đánh giá lại)
Bên có:
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhƣợng bán
hoặc thanh lý.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do tháo bớt 1 số bộ phận.
- Các trƣờng hợp khác làm giảm nguyên giá.
Số dƣ bên nợ: nguyên giá TSCĐ hiện có ở đơn vị.
Tài khoản 211 có 6 TK cấp 2 (xem lại kế toán doanh nghiệp 2)
3.1.1 Tài sản cố định tăng do mua sắm:
* Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:.
1.Rút dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án, chi theo đơn đặt hàng của
nhà nước để mua TSCĐ, ghi đơn bên Có TK 008 “ Dự toán chi hoạt động” hoặc Có
TK 009” Dự toán chi chương trình, dự án” (TK ngoài Bảng cân đối tài khoản)
a/ Nếu mua ngay về đƣa vào sử dụng, không phải lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc .
Có TK 111, 112, 331, …
Nếu phát sinh chi phí liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Có TK 111, 112, 331, …(Chi phí vận chuyển, bốc dỡ)
b/ Nếu TSCĐ mua về phải lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ).
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc .
19
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Có TK 111, 112, …
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ).
Có TK 111, 112, …(Chi phí lắp đặt, chạy thử)
Khi lắp xong, bàn giao đƣa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Có TK 241 - XDCB dở dang (2411 - Mua sắm TSCĐ).
c/ Các trƣờng hợp trên đều phải kết chuyển nguồn.
Nợ TK 661 - Chi hoạt động ( Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí hoạt động)
Nợ TK 662 - Chi dự án ( Nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí dự án)
Nợ TK 635 - Chi theo đơn dặt hàng của nhà nƣớc (Nếu TSCĐ mua bằng
nguồn kinh phí theo đơn dặt hàng của nhà nƣớc )
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
3.1.2 Tài sản cố định tăng do XDCB hoàn thành
* Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:.
Căn cứ vào quyết toán đã đƣợc duyệt, giá trị thực tế công trình
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Có TK 241 – XDCB dở dang
+Nếu TSCĐ đầu tƣ bằng nguồn kinh phí XDCB, đồng thời ghi:
.Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB.
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
+Nếu TSCĐ đầu tƣ bằng nguồn kinh phí hoạt động, đồng thời ghi:
Nợ TK 661 – Chi hoạt động
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
3.1.3 Tài sản cố định tăng trong trƣờng hợp khác:
* Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:.
a. Đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ được cấp trên cấp.
- Khi tiếp nhận TSCĐ mới, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
- Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (giá trị còn lại).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
20
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
b. Khi được tài trợ, biếu tặng bằng TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động .
Đồng thời ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
c. Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD (Doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán)
Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 431 - Các quỹ.
Nợ TK 441 - Nguồn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
d. Mua TSCĐ bằng quỹ khen thưởng phúc lợi dùng cho hoạt động văn hoá phúc
lợi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Có TK 111, 112, 331, …
Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 431 - Các quỹ.
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
e. Khi TSCĐ thừa chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 331(3318) - Phải trả khác
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 331(3318) - Phải trả khác
Có TK 111, 112, 331
- Trƣờng hợp TSCĐ thừa xác định là của đơn vị khác, phải báo cho đơn vị đó
biết, đồng thời ghi: Nợ TK 002 – Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
Khi chủ sở hữu đến nhận lại tài sản, ghi: Có TK 002
- Trƣờng hợp do trƣớc đây chƣa ghi sổ:
Nợ TK 211
Có TK 214
Có TK 466
e. Trường hợp TSCĐ tăng do đánh giá lại theo quy định của Nhà nước:
- Nguyên giá tăng:
21
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Nợ TK 211
Có TK 412
- Hao mòn tăng:
Nợ TK 412
Có TK 214
3.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH
3.2.1. Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhƣợng bán
* Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:.
a. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình do ngân sách cấp:
- Ghi giảm TSCĐ hữu hình đã nhƣợng bán, thanh lý ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
- Số chi về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)
Có TK 111, 112, 331 …
- Số thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 111, 112, 311 …
Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)
b. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ thuộc nguồn vốn phát triển, hoặc nguồn vốn
vay:
- Ghi giảm TSCĐ hữu hình đã nhƣợng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)(Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Số chi về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)
Nợ TK 3113 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,331…
- Số thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 311 …
Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
c. Kết chuyển số chênh lệch thu, chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình
thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay:
+ Nếu chênh lệch thu lớn chi (lãi), ghi:
22
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)
Có TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý (4212 - Chênh lệch thu, chi
hoạt động sản xuất, kinh doanh)
+ Nếu chênh lệch thu nhỏ hơn chi (lỗ), ghi:
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý (4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt
động sản xuất, kinh doanh)
Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)
3.2.2. Tài sản cố định giảm trong trƣờng hợp khác:
* Tài sản cố định thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
- Đối với tài sản cố định thuộc nguồn ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 466 – Giá trị còn lại
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Có TK 211 – Nguyên giá
Giá trị phải thu hồi:
Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác
Có TK 511 (5118) – Các khoản phải thu khác
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, kế toán ghi:
+ Nếu cho phép xoá sổ thiệt hại do thiếu hụt ghi:
Nợ TK 511 (5118) – Các khoản phải thu khác
Có TK 311(3118) - Phải thu khác
+ Nếu quyết định ngƣời chịu trách nhiệm phải bồi thƣờng:
Nợ TK 111, 112, 334...
Có TK 311(3118) - Phải thu khác
Số tiền bồi thƣờng đựoc bổ sung kinh phí hoặc nộp ngân sách Nhà nƣớc:
Nợ TK 511(5118) – Các khoản phải thu khác
Có TK 461, 462, 333...
- Đối với tài sản cố định thuộc nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 311(3118) – Giá trị còn lại
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Có TK 211 – Nguyên giá
Khi có quyết định xử lý căn cứ vào từng trường hợp cụ thể kế toán ghi:
+ Nếu quyết định ngƣời chịu trách nhiệm phải bồi thƣờng:
Nợ TK 111, 112, 334...
Có TK 311(3118) - Phải thu khác
+ Nếu nguyên nhân khách quan ghi tăng chi phí hoặc ghi giảm nguồn vốn:
Nợ TK 631, 411
23
Trương Thùy Vân
Kế toán Hành chính sự nghiệp
Có TK 311(3118)
3.3 KẾ TOÁN HAO MÕN TSCĐ
( Hao mòn tài sản cố định đƣợc tính 1 năm 1 lần)
3.3.1. Nội dung , kết cầu TK 214
Bên nợ: Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong cảc trƣờng hợp giảm TSCĐ
(thanh lý, nhƣợng bán...) hoặc ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ
theo quyết định Nhà Nƣớc.
Bên có: -Ghi tăng hao mòn TSCĐ( trong quá trình sử dụng TSCĐ hoặc đánh giá
tăng giá trị hao mòn TSCĐ theo quyết định Nhà Nƣớc)
Dư có :Trị giá hao mòn TSCĐ hiện còn
TK 214 có 2 TK cấp 2:
TK 2141:Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142:Hao mòn TSCĐ vô hình
3.3.2 Phƣơng pháp hạch toán:
- Cuối kỳ kế toán năm, tính hao mòn TSCĐ do ngân sách Nhà Nƣớc cấp hoặc có
nguồn gốc từ ngân sách
Nợ TK 466
Có TK 214
(Trị giá hao mòn)
- Hàng tháng, trích khấu haoTSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 631
Có TK 214
(Số khấu hao TSCĐ phải trích)
- Khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ do ngân sách NN cấp hoặc có nguồn gốc từ
ngân sách
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Nợ TK 466 – Giá trị còn lại
Có TK 211 – Nguyên giá
- Khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác)(Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
-Khi có quyết định NN đánh giá lại TSCĐ
+ Trƣờng hợp đánh giá giá trị hao mòn tăng
Nợ TK 412
Có TK 214
+ Trƣờng hợp đánh giá giá trị hao mòn giảm
Nợ TK 214
24