Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

luyện tập toántrang 122

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.15 KB, 6 trang )

Giáo sinh: Trần Thị Thương

Niên khóa: 2014 - 2018

KẾ HOẠCH BÀI DẠY (TẬP GIẢNG)
Ngày dạy : 10/2/2017
Môn: Toán
Bài: Luyện tập ( Tiết 88 )
Giáo sinh : Trần Thị Thương
Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Hương
I. Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet.
- HS làm được bài tập 1,2,4 trong SGK toán lớp 1 trang 122.

II. Chuẩn bị
- Giáo viên( GV): Sách giáo khoa, thước kẻ, ...
- Học sinh (HS): Sách giáo khoa, vở, bảng con, ...

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp
- Yêu cầu lớp trưởng cho lớp hát một
bài hát khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học tiết
trước đã học.
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng đọc kĩ đề
bài và tóm tắt để giải bài tập.
+ Bài toán: Huy có 4 nhãn vở, mẹ mua
cho Huy thêm 3 nhãn vở nữa. Hỏi Huy


có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
+ Tóm tắt:

: 4 nhãn vở
Thêm : 3 nhãn vở
Có tất cả : …nhãn vở?

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng bắt nhịp, cả lớp cùng hát.
- Tiết trước chúng ta học bài “Luyện
tập”.
- HS quan sát, đọc thầm đề bài, tóm tắt,
suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- HS giải:
Bài giải
Số nhãn vở Huy có tất cả là:
4 + 3 = 7 (nhãn vở )


Giáo sinh: Trần Thị Thương

Niên khóa: 2014 - 2018

- Yêu cầu một HS giải bài toán trên
Đáp số: 7 nhãn vở
bằng miệng. Cả lớp theo dõi để nhận - 1 HS nhận xét và nhắc lại.
xét.
- HS lắng nghe.
- Mời HS khác nhận xét và nhắc lại bài

giải đúng.
- GV nhận xét
3. Bài mới
 HĐ1: Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em
rèn luyện thêm kĩ năng giải và trình bày
bài giải của một bài toán có lời văn cũng
như giúp cho các em thực hiện được
phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với
đơn vị đo xăngtimet.
 HĐ2: Bài tập 1( làm miệng)
- Giới thiệu bài tập số 1: Đầu tiên,
chúng ta bước vào bài tập số 1.
- Gọi 1 HS đọc bài toán, các HS còn lại
theo dõi đề bài toán.
+ Bài toán: An có 4 quả bóng xanh và 5
quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả
bóng ?
+ Tóm tắt: Có
: … bóng xanh

: … bóng đỏ
Có tất cả : … quả bóng?
- Bài toán cho chúng ta biết điều gì ?
- Bài toán hỏi chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS điền số vào tóm tắt.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, HS còn lại theo dõi bạn đọc.

- Bài toán cho biết An có 4 quả bóng
xanh và 5 quả bóng đỏ.
- Hỏi An có tất cả mấy quả bóng ?
- HS trả lời:
Tóm tắt:

: 4 bóng xanh

: 5 bóng đỏ
Có tất cả :… quả bóng?
- HS nhận xét và nhắc lại tóm tắt.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Lời giải của bài: Số quả bóng An có tất
cả là?
- Lời giải khác: An có tất cả số quả bóng
là:
- HS lắng nghe.


Giáo sinh: Trần Thị Thương

Niên khóa: 2014 - 2018

- Yêu cầu HS nhận xét và nhắc lại tóm
- Ta làm phép tính cộng: 4 + 5
tắt.
- GV nhận xét.

- 4 + 5 = 9 ( quả bóng)
- GV trình bày tóm tắt lên trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu lời giải của bài toán.
- Đáp số: 9 quả bóng
- HS thực hiện theo yêu cầu:
Bài giải
- GV hỏi cách viết lời giải khác.
Số quả bóng An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng )
- Có rất nhiều cách viết lời giải nên khi
Đáp số: 9 quả bóng
làm bài các em có thể tùy ý chọn lời giải - HS lắng nghe.
sao cho phù hợp.
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại bài giải.
- Muốn biết An có tất cả mấy quả bóng
- HS lắng nghe.
ta phải làm như thế nào ?
- Hãy nêu phép tính của bài này?
- Vậy đáp số của bài là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS nhận xét và nhắc lại cả bài
giải.

- HS đọc đề:
Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ
em có tất cả mấy bạn?
- Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ.
- Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh lại bài giải.
 HĐ3: Bài tập 2 ( làm vở)
- Giới thiệu bài: Vừa rồi các em đã hoàn - HS lắng nghe.
thành bài tập 1. Ở bài tập 1 người ta đã
cho sẵn các em tóm tắt và các em chỉ
điền số vào thôi. Vậy với bài tập chưa
cho sẵn tóm tắt, chúng ta làm như thế - HS nêu: Có
: 5 bạn nam
nào, chúng ta sẽ cùng chuyển qua bài

: 5 bạn nữ
tập 2.
Có tất cả: … bạn?
- HS trả lời:
- Mời HS đọc đề bài.
+ Số bạn của tổ em có tất cả là:


Giáo sinh: Trần Thị Thương

Niên khóa: 2014 - 2018
+ 5 + 5 = 10 (bạn)

- Bài toán cho chúng ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi chúng ta điều gì ?
- Ở bài tập này chưa có tóm tắt nên các
em cần phải tóm tắt trước khi giải bài
tập này.
- GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt:
Tóm tắt:


: 5 bạn nam

: 5 bạn nữ
Có tất cả: … bạn?
- GV yêu cầu HS nêu lại tóm tắt bài
toán.

+ Đáp số: 10 bạn
- HS lấy vở thực hiện yêu cầu.
- HS nhắc lại.
- HS hoàn thiện vào vở:
Bài giải
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.

- GV hướng dẫn giải bài toán:
- HS lắng nghe.
+ Hãy nêu lời giải bài toán này ?
+ Muốn biết tổ em có tất cả mấy bạn thì
ta thực hiện phép tính gì?
+ Hãy nêu đáp số bài toán?
- Yêu cầu lớp lấy vở 1 ra và thực hiện
- HS đọc đề: tính (theo mẫu).
bài tập 2 vào vở.

- GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi
- HS lắng nghe.
viết.
- GV quan sát lớp khi HS viết vở.

- HS nêu cách tính và đưa ra kết quả :
7cm + 1cm = 8cm.
- HS nhận xét.
- Thu vở khoảng 3 – 5 bạn làm nhanh -HS lắng nghe.
nhất.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét các bạn nộp vở.
- GV đưa bài giải đúng lên trên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.


Giáo sinh: Trần Thị Thương
- Yêu cầu HS kiểm soát bài của mình.
- GV nhận xét chung cả lớp.
 HĐ4: Bài tập 3( làm bảng con)
- Giới thiệu bài 3: Vừa rồi chúng ta đã
luyện tập cách giải bài toán có lời văn,
bây giờ chúng ta sẽ chuyển qua 1 kiểu
bài tập mới. Đó là bài thực hiện phép
trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn
vị đo xăngtimet.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV làm mẫu: 2 cm + 3 cm =…
- Hướng dẫn cộng: Các em hãy lấy số
đo cộng với số đo được kết quả bao

nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở
bên phải kết quả.
- Với phép trừ cũng thực hiện tương tự.
- Yêu cầu 1 HS đứng lên làm miệng
phép tính: 7cm + 1 cm =…
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV ra hiệu lệnh yêu cầu HS lấy bảng
con ra thực hiện lần lượt các phép tính
còn lại.
- Sau mỗi phép tính, GV gọi 1 HS lên
bảng để nhận xét bài làm. Sau đó GV
đưa kết quả đúng lên trên bảng và chỉnh
sửa sai cho HS ở dưới lớp.
- Kết quả: 8cm + 2cm = 10cm
14cm + 5cm = 19cm
6cm – 2cm = 4cm
5cm – 3cm = 2cm
9cm – 4cm = 5cm
17cm – 7cm = 10cm

Niên khóa: 2014 - 2018

- Chúng ta học bài luyện tập.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- HS trả lời:
+ Câu B đúng.



Giáo sinh: Trần Thị Thương
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Tổng kết lại các kiến thức đã học trong
tiết học:
+ Khi giải bài toán có lời văn nếu đề bài
chưa tóm tắt thì chúng ta phải tóm tắt
bài rồi mới giải. Một bài giải bao gồm
đủ cả lời giải, phép tính và đáp số.
+ Khi làm bài có phép tính có chứa các
số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet thì
phải ghi đơn vị đo xăngtimet ở kết quả.
- Trò chơi củng cố: Chọn đáp án đúng
A. 10cm + 8cm = 18
B. 10cm + 8cm = 18cm
C. 10cm + 8cm = 9cm
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS tích cực.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị thước, bút chì
cho tiết học hôm sau là bài : Vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.

Niên khóa: 2014 - 2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×