Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Địa MÃ ĐỀ 04 Ôn THPT Quốc gia 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.13 KB, 8 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
BIÊN TẬP: KỸ SƯ HƯ HỎNG

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ SỐ 4/80

Câu 1. Thành tựu nổi bật mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và quốc tế

A. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, các hoạt động du lịch, dịch vụ phát triển mạnh.
B. Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật được tăng cường.
C. Hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển mạnh, các nguồn lực ở trong nước được khai thác tốt hơn.
D. Trao đổi thông tin, văn hóa chuyển giao công nghệ.
Câu 2. Tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước ta là
A. Lâm Đồng
B. Thái Nguyên
C. Yên Bái
D. Gia Lai
Câu 3. Hiện nay, so với hoạt động nuôi trồng thủy sản, hoạt động khai thác thủy sản có:
A. sản lượng thủy sản cao hơn,
B. giá trị sản xuất cao hơn
C. sản lượng thủy sản nhỏ hơn
D. giá trị sản xuất thủy sản nhỏ hơn
Câu 4. Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm.


C. Công nghiệp dệt may
D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 5. Chuyên môn hóa sản xuất của cụm Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là:
A. vật liệu xây dựng, phân hóa học
B. cơ khí, khai thác than
C. cơ khí, luyện kim
D. hóa chất, giấy
Câu 6. Vị trí dịa lí của Đồng bằng sông Hồng phía Bắc tiếp giáp với vùng kinh tế
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Trung du và miền núi bắc bộ
D. Thượng Lào
Câu 7. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ là
A. nhã nhạc cung đình Huế, Phố cổ Hội An
B.cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế
C. di tích cố đô Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng
D. Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế
Câu 8. Xu hướng chuyển dịch các thành phần kinh tế ở nước ta cho thấy:
A.Quá trình công nghiệp hóa , hiện đại hóa ở nước ta đang được đẩy nhanh.
B.Nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu
C. Nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Câu A và C đúng.
Câu 9 . Nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây không đúng đối với vùng đặc quyền kinh tế nước ta:
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. Không cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò,
khảo sát biển.
Câu 10. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nước ta cần:
A. Hình thành các cơ sở giới thiệu việc làm

B. Phát triển giáo dục và đào tạo
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


C.Phát triển ngành thủ công , mỹ nghệ
D.Tổ chức hướng nghiệp dạy nghề
Câu 11. Trong nền nông nghiệp nhiệt đới ở đồng bằng thế mạnh không phải là:
A. cây trồng ngắn ngày và nuôi trồng thủy sản.
B. thâm canh tăng vụ và trồng cây ngắn ngày.
C. nuôi trồng thủy sản và thâm canh tăng vụ.
D. trồng cây ngắn ngày và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 12. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp
ngắn ngày nhờ:
A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.
B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
C. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
D. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
Câu 13. Ngư trường nào sau đây không phải ngư trường trọng điểm ở nước ta?
A. Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang
B. Ngư trường quần đảo Hoàng sa, quần đảo Trường sa
C. Ngư trường Thanh Hóa – Nghệ An -Hà Tĩnh
D. Ngư Trường Hải Phòng, Quảng Ninh
Câu 14. Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm.
C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A
D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
Câu 15. Nguyên nhân Đồng bằng sông Hồng phải nhập nhiều tài nguyên khoáng sản là

A. Do vùng có trữ lượng than nâu hàng chục tỉ tấn nhưng khó khai thác
B. do vùng nghèo tài nguyên khoáng sản
C. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú
D. tài nguyên khoáng sản không thật phong phú, một số loại trữ lượng lớn nhưng khó khai thác
Câu 16. Các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. quốc lộ 1A, đường 14.
B. quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam.
C. quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh.
D. đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc – Nam .
Câu 17. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm vì:
A. Gió thổi lệch về phía đông qua biển.
B. Gió di chuyển về phía đông
C. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn
D. Gió càng về gần phía nam.
Câu 18. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
A. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (biểu đồ lượng mưa từ tháng V-X), hãy cho biết vùng
nào sau đây có tình trạng khô hạn kéo dài nhất nước ta?
A. Các thung lũng đá vôi Miền Bắc.
B. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long..
Câu 20. Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, xác định các cao nguyên sau theo thứ tự từ Bắc vào
Nam là?
A. Kon Tum – Plây Ku – Đắc Lắc – Lâm Viên
B. Kon Tum – Plây Ku – Lâm Viên – Đắc Lắc
C. Kon Tum – Đắc Lắc – Lâm Viên – Plây Ku

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


D. Kon Tum – Đắc Lắc – P lây Ku – Lâm Viên
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc không có vùng khí
hậu nào sau đây ?
A. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
B. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ..
Câu 22. Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ với khí hậu Tây Nguyên và Đông Trường
Sơn.
A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông.
B. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hoà hơn.
C. Tây Nguyên và Đông Trường Sơn có hai mùa mưa khô đối lập.
D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
Câu 23. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương, chú ý thích đáng đến hoạt động các
ngành dịch vụ là phương hướng giải quyết việc làm ở :
A. Vùng nông thôn nước ta
B.Vùng trung du nước ta
C.Vùng miền núi nước ta
D.Vùng đô thị nước ta
Câu 24. Nền nông nghiệp hàng hóa phát triển ở vùng Đồng bằng sông Hồng vì?
A.Có máy móc hiện đại, tự nhiên thuận lợi.
B. Có nguồn lao động dồi dào, máy móc hiện đại.
C. Có thị trường rộng lớn, giá nhân công rẻ.
D. Có các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội thuận lợi.
Câu 25. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A. công nghiệp chế biến chưa phát triển
B. giống cây trồng còn hạn chế
C. thị trường có nhiều biến động
D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất
Câu 26. “Đất xám phù sa cổ, đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo, nguồn nhân lực dồi dào, nhiều cơ sở chế
biến, kết cấu hạ tầng phát triển”. Thông tin trên đang nói về vùng nông nghiệp nào?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng Bằng Sông Hồng.
D. Đồng Bằng Sông Cửu Long
Câu 27. Mưa phùn là tài nguyên vô giá cho Đồng bằng Sông Hồng vào mùa đông nguồn gốc do
A. vùng chịu ảnh hưởng của gió tín phong bắc bán cầu di chuyển qua biển vào mùa đông
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam di chuyển qua biển
C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc di chuyển qua biển
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và tín phong bắc bán cầu qua biển
Câu 28. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải
Nam Trung Bộ?
A. Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp.
B. Có nhiều khoáng sản.
C. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
D. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 29. Tác dụng của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là
A. Giúp bảo vệ vùng biển
B. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản
C. Bảo vệ được vùng trời
D. Bảo vệ được vùng thềm lục địa
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và kiến thức đã học hãy nêu ý nghĩa của tuyến
đường mòn Hồ Chí Minh
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây đất nước.
B. thúc đẩy giao thương kinh tế ở phía Tây đất nước với các nước láng giềng.

C. tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đi lại ở phía Tây đất nước.
D. nối các vùng kinh tế ở dải đất phía Tây của Đất nước.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


Câu 31. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30 cho biết so với GDP của cả nước thì tỉ trọng GDP của
ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm?
A. 45,8%
B.56,7%
C. 66,9%
D.78,2%
Câu 32. Cho bảng số liệu sau
Nhiệt độ trung bình của một số địa điểm ở nước ta (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13.3
27.0
21.2
Hà Nội
16.4
28.9
23.5
Huế
19.7
29.4

25.1
Đà Nẵng
21.3
29.1
25.7
TP.HCM
25.8
27.1
27.0
Từ bảng trên, hãy giải thích nguyên nhân làm cho nhiệt độ tháng I tăng dần khi đi từ bắc vào nam.
A. Càng vào Nam nhiệt độ càng góc nhập xạ càng lớn và sự ảnh hưởng của GMĐB.
B. Càng vào Nam càng gần Xích đạo, lượng nhiệt nhận được ngày càng lớn.
C. Càng vào Nam khoảng cách giữa 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh càng lớn.
D. Càng vào Nam ảnh hưởng của GMĐB càng giảm, mùa khô kéo dài.
Câu 33. Cho bảng số liệu:
Diện tích lúa cả năm của ĐBSH và ĐBSCL qua các năm (đơn vị: nghìn ha)
Năm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long

2005
1139
3826

2008
1110
3859

2010
1105

3946

Nguyên nhân làm cho diện tích lúa của ĐBSH giảm là:
A. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, diện tích đất bị hoang hóa
giảm.
B. Tốc độ phát triển nhanh của đô thị hóa và công nghiệp hóa đã chuyển một phần đất trồng lúa
sang đất thổ cư.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, diện tích đất bị hoang hóa tăng.
D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh.
Câu 34. Từ Đông sang Tây, Bắc Trung Bộ trải qua các dạng địa hình
A. bờ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi
B. bờ biển, vùng đất pha cát, vùng gò đồi và vùng cao nguyên
C. đồng bằng ven biển, đồng bằng pha cát, vùng gò đồi và vùng núi
D. đồng bằng ven biển, vùng gò đồi, vùng cao nguyên và đồi núi
Câu 35.
Cho biểu đồ sau:

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4


Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị đúng về sự thay đổi cơ
cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta từ năm 1995 đến năm 2014?
A. Tăng tỉ trọng giá trị nhóm ngành xuất khẩu, giảm tỉ trọng giá trị nhóm ngành nhập khẩu.
B. Giảm tỉ trọng giá trị nhóm ngành xuất khẩu, tăng tỉ trọng giá trị nhóm ngành nhập khẩu.
C. Tỉ trọng giá trị nhóm ngành xuất khẩu, nhập khẩu đều có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng giá trị nhóm ngành xuất khẩu, nhập khẩu đều có xu hướng tăng.
Câu 36. Cho biểu đồ:


Hà Nội

Huế

Dựa vào biểu đồ trên giải thích tại sao Hà Nội có nhiệt độ và lượng mưa thấp hơn so với Huế
A. Do có sự khác biệt về hình dáng lãnh thổ và vị trí địa lí.
B. Do có sự khác biệt về ảnh hưởng của các khối khí và vị trí địa lí.
C. Do có sự khác biệt về hướng núi và vị trí địa lí.
D. Do có sự khác biệt về độ cao của địa hình và vị trí địa lí.
Câu 37. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
A. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển
B. Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn
C. Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch
D. Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn
Câu 38. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả
nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005?
A. Diện tích gieo trồng cây phê ở Tây Nguyên chiếm tỉ trọng cao nhất
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


B. Tỉ trọng gieo trồng cây cao su ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 0%
C. Diện tích cây chè luôn chiếm tỉ trọng cao nhất
D. Diện tích gieo trồng cây vè ở Tây Nguyên chiếm tỉ trọng cao hơn các cây khác
Câu 39. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là:
A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng
B. Tài nguyên biển đa dạng
C. Môi trường biển dễ bị chia cắt
D. Môi trường biển mang tính biệt lập

Câu 40. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế của Trung du miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2000-2012
( Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2005
2010
2012
-TDMNBB
15.988,0
45.518,0
165.985,1
221.431,7
- Đông Bắc
15.257,4
43.434,3
157.954,4
210.045,5
- Tây Bắc
730,6
2.083,7
8.030,7
11.386,2
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế của cả Trung du miền núi
Bắc Bộ, Đông Bắc và Tây Bắc giai đoạn 2000-2012 phải dùng biểu đồ gì?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ cột ghép.
---------HẾT--------


Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6


ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ – ĐỀ 04
1
A
11
D
21
D
31
C

2
A
12
D
22
C
32
A

3
A
13
C
23

D
33
C

4
D
14
D
24
D
34
A

5
B
15
D
25
C
35
A

6
C
16
B
26
B
36
B


7
B
17
A
27
C
37
B

8
D
18
D
28
B
38
B

9
D
19
C
29
D
39
B

10
D

20
A
30
A
40
A

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER là khóa cung cấp đề thi
DÀNH RIÊNG CHO THÀNH VIÊN KỸ SƯ HƯ HỎNG
CẬP NHẬT MỚI – Bám sát cấu trúc 2017 từ các Trường Chuyên trên cả nước
Bao gồm các môn Toán Lí Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD
Đăng kí thành viên tại Facebook.com/kysuhuhong
Ngoài ra, thành viên khi đăng kí sẽ được nhận tất cả tài liệu TỪ TRƯỚC ĐẾN NAY
của Kỹ Sư Hư Hỏng mà không tốn thêm bất kì chi phí nào

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 7


Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 8



×