12/12/2016
1
Dr Nguyễn Xuân Tuấn
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
CHẨN Đ O Á N PHÂN B IỆ T: AVNRT
KHÔNG Đ IỂ N H ÌNH-AVRT VÀ AT
12/12/2016
NH ỊP NHANH QRS HẸP-LONG RP
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
2
12/12/2016
SVT: NHỊP NHANH TRÊN T H Ấ T
SVT: AVNRT, AVRT, AT
Trong thăm dò ĐSL khó phân biệt: SVT-Long VA
(RP>PR)
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
AVNRT không điển hình (S-S, F-S): 3%
AVRT đường phụ ẩn
Tim nhanh nhĩ (AT)
3
AVNRT điển hình: P ngay sau
QRS
12/12/2016
CƠ C H Ế
C Á C CƠN TIM NHANH
AVNRT không điển hình
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
4
12/12/2016
AT
AVRT
C Á C CƠN TIM NHANH
CƠ C H Ế
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
5
12/12/2016
CÁ C N H Ậ N X É T D Ự A TRÊN CƠ C H Ế
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
- Cơn AVNRT: khử cực nhĩ thất sảy ra đồng thời hơn, trong khi AVRT và AT
khử cực nhĩ thất tuần tự nên thời gian VA dài hơn
- Trong AT: AA Thay đổi trước HH và VV
6
12/12/2016
CÁ C N H Ậ N X É T K H Á C
Duy trì cơn: AVRT cần nhĩ và thất, AVNRT có thể bloc
nhĩ hoặc thất
Cơn AVRT: nếu có bloc nhánh cùng bên đường phụ ẩn
giảm tần số cơn tim nhanh
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
7
12/12/2016
ĐÁ P Ứ NG V Ớ I T H U Ố C
Adenosin có thể cắt cả 3 loại cơn tim nhanh
Chẹn Calci, betablocker tác động đường chậm, trong khi
nhóm IA chẹn đường nhanh.
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
8
12/12/2016
CÁ C D Ấ U H IỆ U G Ợ I Ý
G IÚ P PHÂN BIÊT.
Đáp ứng với cường phó giao cảm
RP và PR
Bắt đầu cơn/kết thúc cơn
NTTT/block nhánh/bloc nhĩ thất
Thăm dò ĐSL: Các nghiệm pháp kích thích thất và nhĩ
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
9
Có thể kết thúc cơn: AVRT và AVNRT
Với cơn AT: tăng mức bloc nhĩ thất lộ sóng nhĩ
V Ị
12/12/2016
CƯ Ờ NG P H Ế
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
10
RP trong AT thay đổi không cố định
RP cố định trong cơn AVNRT và AVRT
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
12/12/2016
KHOẢNG RP
11
V À K Ế T T H Ú CCƠN
Atypical AVNRT và AVRT: bắt đầu bằng ngoại tâm thu
Atypiacal vào cơn bằng khoảng AH/HA kéo dài
AT bắt đầu cơn không liên quan đến NTTT hay khoảng
AH/HA
AVRT duy trì cơn: có cả nhĩ và thất, trong khi: AVNRT
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
thất
12/12/2016
BẮ T Đ Ầ U CƠN DUY T R Ì
có thể bloc xuống nhĩ/thất, AT có thể bloc xuống thất
Sau sóng p kết thúc cơn: không phải AT
12
Ngoại tâm thu thất có thể cắt cơn AVRT
Có thể cắt được cơn AVNRT nếu xâm nhập vào vòng nhĩ
thất
Không đả động được tới AT
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
12/12/2016
NG O Ạ I TÂM THU T H Ấ T/BLOCK N H Á NH
13
Phân biệt AVNRT với AT
Phân biệt AVNRT với AVRT
Phân biệt AT với AVRT
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
12/12/2016
CÁ C K ÍCH T H ÍCH TIM
14
Đáp ứng với dừng kích thich thất: kích thích thất với chu
dẫn truyền lên nhĩ sau đó ngừng kích thích:
AT: đáp ứng dạng VAAV
AVNRT: VAVA
Kích thích nhĩ
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
kỳ ngắn hơn cơn nhịp nhanh từ 10-40 ms đảm bảo thất
12/12/2016
AVNRT VỚI AT
AT: Khoảng AH của pacing nhĩ và cơn tim nhanh khác nhau
trên 40 ms
Khoảng AH không đổi AVNRT
15
V
Đáp ứng VAAV: đặc hiệu cho tim nhanh nhĩ
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
V
12/12/2016
ĐÁ P Ứ NG V Ớ I K Ế T T H Ú C KT T H Ấ T
16
12/12/2016
AT VÀ AVNRT: PHÂN LY T H Ấ T N H Ĩ
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
Dấu hiệu này giúp dự báo 80% tim nhanh nhĩ
17
12/12/2016
ĐÁ P Ứ NG VAVA: AVNRT VÀ AVRT
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
18
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
AH
12/12/2016
TRONG CƠN AT
KÍCH T H ÍCH N H Ĩ
19
12/12/2016
AVNRT VÀ AVRT
Kích thích nhĩ
Atypical AVNRT: bước nhảy AH > 40 ms
AVRT: khác biệt AH< 20 ms
SA-VA > 85 ms: Atypical AVNRT
PPI – TCL > 115 ms: Atypical AVNRT
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
Tạo nhịp thất đồng thời khử cực His hoặc sớm hơn 50
ms: không cắt cơn AVNRT, cắt cơn hoặc restting
loại trừ AVNRT
Kích thích thất từ mỏm
20
12/12/2016
AVNRT VÀ AVRT: KÍCH T H ÍCH T H Ấ T
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
21
12/12/2016
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
22
NGHIÊN C Ứ U
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
OBJECTIVESThe purpose of this study was to determine whether
the response to ventricular pacing during tachycardia is useful for
differentiating atypical atrioventricular node re-entrant tachycardia
(AVNRT) from orthodromic reciprocating tachycardia (ORT) using a
septal accessory pathway.BACKGROUNDAlthough it is usually
possible to differentiate atypical AVNRT from ORT using a septal
accessory pathway, a definitive diagnosis is occasionally
elusive.METHODSIn 30 patients with atypical AVNRT and 44
patients with ORT using a septal accessory pathway, the right
ventricle was paced at a cycle length 10 to 40 ms shorter than the
tachycardia cycle length (TCL). The ventriculo-atrial (VA) interval
and TCL were measured just before pacing. The interval between the
last pacing stimulus and the last entrained atrial depolarization
(stimulus-atrial [S-A] interval) and the post-pacing interval (PPI) at
the right ventricular apex were measured on cessation of ventricular
pacing.RESULTSAll 30 patients with atypical AVNRT and none of
the 44 patients with ORT using a septal accessory pathway had an SA–VA interval >85 ms and PPI–TCL >115 ms.CONCLUSIONSThe SA–VA interval and PPI–TCL are useful in distinguishing atypical
AVNRT from ORT using a septal accessory pathway.
12/12/2016
KẾ T Q U Ả
23
Dấu hiệu
Atypical AVNRT
Cố định
RP
12/12/2016
TÓ M T Ắ T L Ạ I M Ộ T S Ố
D Ấ U H IỆ U
AVRT
AT
Cố định
Thay đổi
Không đổi
Giảm tần số
Không đổi
Đáp ứng V pacing
VAV
VAV
VAAV
Bắt đầu cơn
Cần AH dài
AV cần thiết
Duy trì cơn
AV/V/A
VA
Nhĩ sớm nhất
CS proximal
Thay đổi: VA>60 ms His
Bloc nhĩ thất
Có thể
không
Có thể
Sóng P
Âm D23 aVF
Âm D2,3 aVF
+/-Dương ở D2,3
aVF
SA-VA>85 ms
PPI-TCL> 115 ms
không
BLOCK NT
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
Block nhánh
24
12/12/2016
HỘI NGHỊ NHỊP HỌC TOÀN QUỐC
25