Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề án thành lập thôn, xóm, làng, bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.62 KB, 5 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ .............

Số: 03/ĐA- UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày ... tháng ... năm 20...

ĐỀ ÁN
Thành lập bản ............., xã ............., huyện ............., tỉnh .............
(Kèm theo Tờ trình số: .../TTr- UBND ngày ... tháng ... năm 20...
của UBND xã .............)
PHẦN THỨ NHẤT
Căn cứ lập Đề án đề nghị thành lập bản .............,
xã ............., huyện .............
Căn cứ Luật tổ chức HĐND - UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số: 04/2012/TT- BNV ngày 31/02/2012 của Bộ Nội vụ
Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số: 1460/QĐ- TTg ngày 23/8/2012 của Thủ tướng Chính
phủ, về việc phê duyệt Đề án “Ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng
chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh .............” giai đoạn
2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số: 466/QĐ- UBND ngày 11/3/2014 của UBND
tỉnh ............., về việc quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Đề án
“Ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng
thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh .............” giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số: 890/QĐ- UBND ngày 03/6/2013 của UBND
huyện ............., về việc quy hoạch điểm TĐC xen ghép ............. xã ............. huyện .............;
Căn cứ Quyết định số: 1093/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND


huyện ............. về việc phê duyệt danh sách các hộ chuyển đến điểm tái định cư
xen ghép ............. xã ............., huyện ............., tỉnh ..............
PHẦN THỨ HAI:
Lý do và sự cần thiết phải thành lập bản .............,
xã ............., huyện .............
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Xã ............. có tổng diện tích tự nhiên là 5.923 ha, dân số toàn xã 461 hộ,
2052 người, gồm 3 dân tộc anh em cùng sinh sống (dân tộc Mường, Mông và
Dao), phân bố thành 8 bản.
Vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp xã Tân Phong, xã Mường Bang.
- Phía Nam giáp huyện Mộc Châu.


- Phía Đông giáp huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình.
- Phía Tây giáp xã Tân Phong.
1. Thuận lợi:
Xã ............. luôn được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh ủy, HĐNDUBND và các sở ngành liên quan của tỉnh .............; và sự quan tâm sát sao của
huyện ủy, HĐND-UBND huyện .............. Trong những năm qua tình hình kinh tế xã hội phát triển ổn định. Hạ tầng cơ sở như: Trường học, nhà văn hóa, đường dân
sinh, nước sinh hoạt, hệ thống thông tin liên lạc… được Nhà nước quan tâm đầu tư
xây dựng đã từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân trong xã.
Trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, được sự quan
tâm chỉ đạo, giúp đỡ của các cấp, cấp ủy, chính quyền xã đã phấn đấu vươn lên,
khắc phục khó khăn, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ mà nghị quyết
của Đảng các cấp đề ra; kinh tế - xã hội của bản có sự chuyển biến tích cực. Cơ sở
hạ tầng của bản đã được Nhà nước quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hóa - xã hội có
nhiều tiến bộ mới, các cháu trong độ tuổi đều được đến trường học tập, đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân trong bản được cải thiện và nâng cao rõ rệt. An
ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
2. Khó khăn:

Địa hình phức tạp, chia cắt mạnh đã ảnh hưởng lớn đến khả năng khai thác
đất nông nghiệp ở quy mô tập trung, phát triển giao thông, xây dựng các công trình
kinh tế, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng. Để phát triển đòi hỏi phải có sự đầu tư về kinh phí
và công sức đáng kể.
Phần lớn diện tích đất đai có độ dốc lớn, độ che phủ của thảm thực vật còn
hạn chế khiến môi trường sinh thái diễn biến theo xu thế xấu đi (hạn hán, lũ lụt,
…), đất đai bị xói mòn mạnh.
Khí hậu phân hoá theo mùa khá khắc nghiệt, mùa mưa lượng mưa tập trung
gây lũ quét, sạt lở, xói mòn đất. Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió Lào rất khô và
nóng nguy cơ xẩy ra cháy rừng là rất cao.
Kinh tế nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo, đời sống nhân dân còn nghèo và bấp
bênh, trình độ dân trí còn thấp.
Hệ thống giao thông là đường đất chưa được kiên cố hóa nên việc đi lại hết
sức khó khăn đặc biệt là vào mùa mưa. Kinh tế hàng hóa phát triển còn chậm do xã
nằm cách xa trung tâm huyện, việc bao tiêu sản phẩm nông sản sau thu hoạch chưa
được đáp ứng, thị trường chưa được mở rộng nên giá cả nông sản luôn bị ép giá.
Đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn thu nhập chủ yếu là cây ngô
tẻ đỏ, thời gian nhàn rỗi sau mùa vụ còn nhiều nên tình trạng thiếu lương thực ở
một số hộ trong bản vẫn còn tồn tại.
3. Đánh giá chung:
Mặt mạnh: xã ............. luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp
của TT tỉnh ủy, HĐND-UBND tỉnh, TT Huyện ủy, HĐND - UBND huyện và các
2


phòng ban chuyên môn của huyện. Sự nỗ lực phấn đấu của cấp ủy, chính quyền và
nhân dân các dân tộc trong xã. Kinh tế từng bước tăng trưởng, cơ cấu sản xuất
chuyển dịch đúng hướng, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng
được cải thiện và nâng lên, cơ sở hạ tầng từng bước được quan tâm đầu tư.
Tồn tại, yếu kém: Địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn, việc chuyển dịch

cơ cấu kinh tế còn hạn chế. Công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng chỉ được một
số công trình, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, đời sống của nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn.
II. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT CHIA TÁCH, THÀNH LẬP BẢN .............
Do chịu ảnh hưởng duy vén lồng hồ sông Đà phục vụ xây dựng thủy điện Hòa
Bình người dân phải duy vén lên vùng cao hơn để sinh sống, mặc dù diện tích đất
tự nhiên tương đối rộng nhưng địa hình toàn là đất dốc nên ngoài việc canh tác sản
xuất gặp khó khăn người dân còn thiếu về đất ở do không có mặt bằng.
Bên cạnh đó, các hộ dân đăng ký di chuyển đến điểm tái định cư Bản .............
có diện tích đất ở không đảm bảo để sinh sống, hầu hết diện tích đất ở có địa hình
treo leo và giáp các khe suối có nguy cơ sạt lở cao trong mùa mưa lũ.
Được sự quan tâm của Nhà nước hỗ trợ cho người dân thuộc đối tượng di dân
vùng lồng hồ sông Đà ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế, xã ............. được đầu
tư xây dựng điểm Tái định cư xen ghép ............. bố trí về đất ở và hỗ trợ một số
phần kinh phí di chuyển, hỗ trợ gạo, tiền điện... cho 50 hộ từ bản Đá Mài 1, Đá
Mài 2, Đá Mài 3, Suối Lúa 2, bản Pín.
Điểm Tái định cư ............. được quy hoạch thành một khu riêng, người dân di
chuyển ra điểm Tái định cư là người dân của 5 bản trong xã nên để đảm bảo giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tổ chức nhân dân thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội nhất thiết phải có đội ngũ cán bộ chính quyền bản làm
công tác lãnh đạo, điều hành, quản lý người dân.
Vậy UBND xã ............., huyện ............. đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh .............
xem xét, quyết định thành lập bản ............., xã ............. để người dân được ổn định
cuộc sống.
PHẦN THỨ BA
Phương án dự kiến thành lập bản ............., xã .............
Thực hiện đề án “Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân
sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh .............” theo Quyết định số:
1093/QĐ- UBND ngày 26 tháng 6 năm 2014 của UBND huyện ............., về việc
phê duyệt danh sách các hộ chuyển đến điểm tái định cư xen ghép .............

xã ............. gồm 50 hộ, 159 khẩu thuộc bản Đá Mài 1 (22 hộ = 68 khẩu), Đá Mài 2
(4 hộ = 11 khẩu), Đá Mài 3 (19 hộ = 65 khẩu), Suối Lúa 2 (4 hộ = 12 khẩu), bản
Pín (01 hộ = 3 khẩu);
Thực hiện Chỉ đạo của UBND huyện ............. về việc vận động người dân di
chuyển đến điểm Tái định cư ............. đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch đề ra. Hiện
nay 50 hộ dân đăng ký di chuyển đã di chuyển đến điểm Tái định cư xem
3


ghép ............., nhà ở và một số công trình của người dân đang dần được hoàn
thiện.
Để đời sống của nhân dân đi vào ổn định và yên tâm phát triển kinh tế, đảm
bảo an ninh trật tự tại khu tái định cư cần có một đội ngũ ban quản lý bản để quản
lý bản. Vậy UBND xã ............. xây dựng đề án đề nghị HĐND, UBND tỉnh, Sở
Nội vụ tỉnh ............., TT huyện Ủy, HĐND, UBND huyện ............. xem xét quyết
định thành lập bản ............., xã ............. cụ thể như sau:
1. Dự kiến tên bản:
Tên bản: bản ............. (............. là tên sứ đồng quen gọi của người dân, nghĩa
được người dân địa phương giải thích là khu có Mó nước được mọc lên ngay cạnh
một rừng Song Mây).
Vị trí địa lý, ranh giới bản .............: Nằm ở phía Đông Nam của xã .............,
ranh giới được tính theo các mốc thiết kế của Đề án 1460 đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Phía Đông giáp bản Pín, xã ............., huyện .............;
- Phía Tây giáp Bản Đá Mài 1, xã ............., huyện .............;
- Phía Nam giáp Bản Đá Mài 3, xã ............., huyện .............;
- Phía Bắc giáp xã Mường Bang, xã ............., huyện ..............
Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích 105,32 ha (trong đó có 10,532 ha thuộc
tổng diện tích quy hoạch khu tái định cư, diện tích đất sản xuất nguyên canh là
94,788ha, diện tích đất nguyên canh được tách từ bản Đá Mài 1: 41,71 ha, Đá

Mài 2: 7,58 ha, Đá Mài 3: 35,91 ha, Suối Lúa 2: 7,67 ha, bản Pín: 1,89 ha);
trong đó: Đất ở 1,505 ha, bình quân: 300 m 2/1 hộ gia đình (Đất ở bình quân
toàn xã 299m 2/1 hộ); đất sản xuất nông nghiệp: 98,524 ha, bình quân 1,97
ha/hộ (Bình quân toàn xã 2,6 ha/1 hộ); đất lâm nghiệp 0,55 ha; đất chưa sử
dụng 1,637 ha.
Về cơ sở hạ tầng: Đường giao thông nội bản được xây dựng là đường bê
tông đạt chuẩn theo tiêu chí của nông thôn mới đã hoàn thiện, tổng chiều dài là
1,182 km phục vụ nhân dân đi lại thuận lợi; đường từ trung tâm xã vào
bản ............. còn là đường đất, chiều dài là 2 km; hệ thống điện lưới Quốc gia
hiện nay đã xây dựng xong, đáp ứng 100% các hộ dân trong tái định cư .............
được sử dụng điện. Điểm trường, nhà văn hóa chưa được đầu tư, Ủy ban nhân
dân xã ............. sẽ cân đối từ Chương trình 135 để xây dựng nhà văn hóa cho
bản, điểm trường con em trong bản ............. sẽ vẫn tiếp tục học xen ghép tại các
lớp thuộc bản cũ…
Về đội ngũ đảng viên: Điểm tái định cư ............., xã ............. có 05 đảng
viên (đều là đảng viên chính thức), như vậy nếu thành lập bản sẽ có đủ điều
kiện để thành lập chi bộ trực thuộc Đảng bộ xã ..............
Dân số: 50 hộ, 159 khẩu, trong đó: nam 78 người, nữ 81 người, 100% là dân
tộc mường (50 hộ thuộc diện di dân theo Quyết định số 1093/QĐ- UBND ngày
26/6/2014 của UBND huyện .............).
4


Hiện tại khu tái định cư ............. đã hình thành một cụm dân cư rõ rệt, có điều
kiện về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh. Công tác lãnh
đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền xã cũng như công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đến
người dân của chính quyền cơ sở gặp khó khăn.
Từ thực trạng trên, để đảm bảo việc quản lý của trưởng bản và cán bộ không
chuyên trách của bản tại địa bàn tái định cư, việc chỉ đạo điều hành của chính

quyền cơ sở xã được kịp thời, khắc phục những khó khăn, hạn chế thì việc thành
lập thêm 01 bản mới tại khu vực tái định cư được Nhà nước đầu tư xây dựng là rất
cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực cộng đồng dân cư sinh sống cũng
như yêu cầu phát triển chung của toàn xã ..............
2. Kết luận, kiến nghị:
a. Kết luận:
Thực hiện Quyết định của UBND tỉnh ............. về phê duyệt Quy hoạch chi
tiết xây dựng khu tái định cư ............., xã ............., huyện ............. là một trong
những chủ trương đúng của Nhà nước, nhằm hình thành khu vực nhân dân bản tái
định cư có điều kiện để phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo bền vững.
Bản ............., xã ............., huyện ............. (nếu được thành lập) sẽ đáp ứng được
nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân các dân tộc của địa phương. Tạo điều kiện cho
trưởng bản và cán bộ không chuyên trách các tổ chức chính trị - xã hội ở bản, cũng
như chính quyền cơ sở xã lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai quán triệt, thực hiện
các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến nhân dân
các dân tộc trong bản được kịp thời. Góp phần ổn định an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn xã để phát triển kinh tế - xã hội; đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân; xây dựng và củng cố hệ thống
chính trị, giữ vững quốc phòng – an ninh.
b. Kiến nghị:
UBND xã ............. đề nghị UBND tỉnh ............., Sở Nội vụ tỉnh .............,
Thường trực Huyện ủy, HĐND và UBND huyện xem xét quyết định thành lập
bản ............., xã ............., huyện ............., tỉnh .............. Tạo điều kiện thuận lợi để
thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế, giáo dục, y tế, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân, xây dựng và củng cố hệ thống chính trị
cơ sở ngày càng vững mạnh./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh .............;
- Sở Nội vụ tỉnh .............;

- TT huyện Ủy, HĐND-UBND huyện;
- Phòng Nội vụ huyện .............;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

5



×