Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.34 KB, 4 trang )
Chương 2: Tĩnh học chất lỏng
Bài 1: Bài 2.2, Bài tập Thủy lực và Máy thủy lực, Ngô Vi Châu, Trang 42
Bài 2: Bài 2.3, Bài tập Thủy lực và Máy thủy lực, Ngô Vi Châu, Trang 43
Bài 3: Bài 2.9, Bài tập Thủy lực và Máy thủy lực, Ngô Vi Châu, Trang 45
Bài 4: Xác định độ chênh lệch áp suất giữa điểm A và điểm B? Biết trọng lượng riêng của
Benzene là 8640 N/m3, Thủy ngân là 133100 N/m3, Kerosene là 7885 N/m3, nước là 9790 N/m3,
không khí là 12 N/m3.
Đáp án: 8900 Pa.
Bài 5: Bài 2.24, Bài tập Thủy lực và Máy thủy lực, Ngô Vi Châu, Trang 51
Bài 6: Bài 2.25, Bài tập Thủy lực và Máy thủy lực, Ngô Vi Châu, Trang 52
Bài 7: Một hình trụ tròn xoay đường kính 16 cm, cao 27 cm, chứa đầy nước. Xác định vận tốc
quay quanh trục đối xứng của bình, theo vòng/phút để:
(a) 1/3 nước bị trào ra ngoài;
(b) đáy bình bắt đầu lộ ra ngoài (đáy của parabol bắt đầu chạm đáy bình)
Đáp án: 224 v/p; 275 v/p
Bài 8: Một bình lớn chứa nước được nối với một ống dẫn đường kính 1.8 m như Hình 2. Một
cửa hình trụ tròn được sử dụng để đóng kín ống dẫn này. Xác định độ lớn, hướng và vị trí đặt của
áp lực nước tác dụng lên cửa hình trụ tròn này.
2.7 m
Cửa chắn
1.8 m
Hình 2
Đáp số: 94 kN, 3,7 m
Bài 9: Xác định áp lực (độ lớn + điểm đặt lực) của nước tác dụng lên cửa van phẳng hình
chữ nhật đặt nghiêng với phương ngang một góc 450 . Cho biết độ sâu mức nước ở