Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ôn tập kiến thức lớp 11 đề 7 _LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2018 TRÊN MOON.VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.19 KB, 4 trang )

18/8/2017

moon.vn/Ielts/AnswerSheet/57530/5/716/1851

Câu 1. Choose the best answer A, B, C or D:
1. Many efforts have been made to _________the environment.
A. dirty
B. protect
C. pollute
D. contaminate
2. The number of rare animals is decreasing ________rapidly that they are in danger of becoming extinct.
A. very
B. so
C. really
D. such
3. The knife _________we cut bread is very sharp.
A. which
B. with which
C. that
D. with that
4. There are also other hobbies that I ____________ in for a while.
A. interested B. indulge
C. move
D. include
5. Scientists are always looking for new _____________ of energy.
A. laws
B. bottles
C. rules
D. sources
(0) Hướng dẫn & Bình luận
teachingassistant24h: 1. Đáp án B


Dirty: làm bẩn
Protect: bảo vệ
Pollute: làm bẩn, làm ô nhiễm = contaminate
Dịch: Đã có nhiều nỗ lực để bảo vệ môi trường.
2. Đáp án B
Cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + clause: quá….đến nỗi mà….
Dịch: Số lượng động vật quý hiếm đang giảm nhanh đến mức chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Đáp án B
Which = that: thay thế được cho danh từ chỉ vật => loại A, C
Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không dùng “that”
Dịch: Con dao mà chúng ta cắt bánh mì rất sắc.
4. Đáp án B
Tobe interested in: quan tâm, thích thú
Indulge in: thưởng thức
Move to: rời đến
Include: bao gồm
Dịch: Ngoài ra còn có những sở thích khác mà tôi thưởng thức trong một thời gian.
5. Đáp án D
Law: Pháp luật
Bottles: chai, bình
Rule: nguyên tắc
Sources: nguồn
DỊch: Các nhà khoa học luôn tìm kiếm các nguồn năng lượng mới.

Câu 2. 6. Solar energy is not only plentiful but also infinite.
A. rapid
B. unlimited
C. limit
D. strong
7. Many spacemen could never get back to the Earth because of ____ accidents.

A. tragedy
B. tragic
C. tragically
D. tragedies
8. He finds it difficult for him to recover from his son's ____.
A. die
B. dead
C. deadly
D. death
9. His father plays an important part ...................educating him.
A. with
B. on
C. about
D. in
10. When spacemen travel into space they have to face enormous ____ because they do not know what may happen.
A. certainties
B. uncertainties
C. possibilities
D. precisions
(0) Hướng dẫn & Bình luận
teachingassistant24h: 6. Đáp án B
Infinite: vô hạn = unlimited
rapid : nhanh chóng
limit: giới hạn
strong: mạnh
Dịch: Năng lượng mặt trời không chỉ dồi dào mà còn vô hạn.
7. Đáp án B
Trước danh từ ta điền một tính từ.
Dịch: Nhiều phi hành gia không bao giờ có thể trở lại Trái Đất vì những tai nạn bi thảm.
8. Đáp án D

Sau sở hữu cách ta điền một danh từ
Dead: người chết
Death: sự chết
Dịch: Anh cảm thấy khó khăn để hồi phục sau cái chết của con trai.
9. Đáp án D
Play an important part in st: đóng vai trò quan trọng trong
Dịch: Bố anh ấy đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục anh ấy.
10. Đáp án B
Certainties: sự chắc chắn
Uncertainties: sự không chắc chắn
Possibilities khả năng
Precisions: độ chính xác, tính rõ ràng
Dịch: Khi các phi hành gia di chuyển vào vũ trụ, họ phải đối mặt với những điều không chắc chắn lớn bởi vì họ không biết điều gì có thể xảy ra.

/>
1/4


18/8/2017

moon.vn/Ielts/AnswerSheet/57530/5/716/1851
Dịch: Khi các phi hành gia di chuyển vào vũ trụ, họ phải đối mặt với những điều không chắc chắn lớn bởi vì họ không biết điều gì có thể xảy ra.

Câu 3. 11. I have a favor to ask you. –"...................................."
A. Go ahead
B. It's a pleasure
C. Help yourself
D. Ask, please
12. Human being have great ___________ on the rest of the world.
A. focus

B. attention
C. influence
D. attraction
13. The singer was ______________ on the piano by her sister.
A. served
B. accompanied
C. assisted
D. sounded
14. "I'm sorry I'm late. I missed the bus." – "________. We haven't started yet."
A. Oh no
B. Why not
C. Don't worry
D. Let's see
15. Everybody congratulated the astronauts ____ their successful trip into space.
A. on
B. for
C. of
D. in
(0) Hướng dẫn & Bình luận
teachingassistant24h: 11. Đáp án A
Tôi có một chuyện muốn nhờ bạn. – Cứ nói đi.
12. Đáp án C
Have influence on: có ảnh hưởng đến
Dịch: Con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.
13. Đáp án B
to accompany somebody at / on something: đệm nhạc cho ai
Dịch: Ca sĩ đó được chị gái đệm đàn piano.
14. Đáp án C
"Tôi xin lỗi tôi đến trễ. Tôi lỡ chuyến xe buýt." - "Đừng lo, chúng tôi vẫn chưa bắt đầu."
15. Đáp án A

Congratulate sb on st: chúc mừng ai về điều gì
Dịch: Mọi người chúc mừng phi hành gia về chuyến đi thành công của họ vào vũ trụ.

Câu 4. Read the passage and choose one correct answer to each question.
A new study shows that women can reduce their chances of developing heart disease by jogging for about three hours every week. The researchers at Harvard University M
in Boston have just reported the results of the study on the New England Journal of Medicine. The study is the first to show the effectiveness of jogging in the developing of hea
disease in women. Only a few earlier studies have examined the effects of jogging on the heart, but nearly all have been done on men. The new study involves more than 72,000
between the ages of forty and sixty-five during a period of eight years. The researchers have found that women who jog at least three hours a week have a thirty to forty percent
chance of suffering a heart attack than those who do not.
16. The new study is about __________.
A. men and heart attack
B. effects of jogging on women's heart
C. men and jogging
D. medicine in Harvard University
17. Who have done the research?
A. The journalists on the New England Journal of Medicine
B. The researchers at Harvard University Medical in Boston
C. Women between the ages of forty and sixty-five
D. Some joggers
18. How many hours should women jog at least a week to reduce heart attacks?
A. 3
B. 40
C. 65
D. 72
19. Most of the early researches have been done on __________.
A. babies
B. children
C. women
D. men
20. How long does the new research take?

A. 3 years
B. 8 years
C. 10 years D. 12 years
(0) Hướng dẫn & Bình luận

teachingassistant24h: 16. Đáp án B
Nghiên cứu mới là về _________
A. Đàn ông và đau tim
B. Ảnh hưởng của việc chạy bộ đối với trái tim của phụ nữ
C. Đàn ông và chạy bộ
D. Y học tại Đại học Harvard
Thông tin ở câu đầu: A new study shows that women can reduce their chances of developing heart disease by jogging for about three hours every week. (Một nghiên cứu mới cho thấy phụ n
giảm nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách chạy bộ khoảng ba giờ mỗi tuần.)

17. Đáp án B
Ai đã làm nghiên cứu?
A. Các nhà báo trên tờ New England Journal of Medicine
B. Các nhà nghiên cứu tại Đại học Y Harvard ở Boston
C. Phụ nữ từ 40 đến 65 tuổi
D. Một số người chạy bộ
Thông tin ở câu: “The researchers at Harvard University Medical in Boston have just reported the results of the study on the New England Journal of Medicine.” (Các nhà nghiên cứu tại Đại h
Harvard ở Boston đã báo cáo kết quả nghiên cứu trên Tạp chí Y học New England.)

18. Đáp án A
Bao nhiêu giờ phụ nữ phải chạy bộ ít nhất một tuần để giảm cơn đau tim?
Thông tin ở câu đầu: A new study shows that women can reduce their chances of developing heart disease by jogging for about three hours every week. (Một nghiên cứu mới cho thấy phụ n
giảm nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách chạy bộ khoảng ba giờ mỗi tuần.)

19. Đáp án D
Hầu hết các nghiên cứu ban đầu đã được thực hiện trên ____

A. trẻ sơ sinh
B. trẻ em
C. phụ nữ
D. đàn ông
Thông tin ở câu: Only a few earlier studies have examined the effects of jogging on the heart, but nearly all have been done on men. (Chỉ một vài nghiên cứu trước đó đã kiểm tra tác động củ
chạy bộ trên tim, nhưng gần như tất cả đã được thực hiện trên nam giới.)
20. Đáp án B

/>
2/4


18/8/2017

moon.vn/Ielts/AnswerSheet/57530/5/716/1851

20. Đáp án B
Nghiên cứu mới kéo dài bao lâu?
A. 3 năm
B. 8 năm
C. 10 năm
D. 12 năm
Thông tin ở câu: The new study involves more than 72,000 women between the ages of forty and sixty-five during a period of eight years. (Cuộc nghiên cứu mới này liên quan đến hơn 72.00
trong độ tuổi từ 40 đến sáu mươi lăm trong suốt 8 năm.)

Dịch bài
Một nghiên cứu mới cho thấy phụ nữ có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách chạy bộ khoảng ba giờ mỗi tuần. Các nhà nghiên cứu tại Đại học Y Harvard ở Boston đã báo cáo kế
nghiên cứu trên Tạp chí Y học New England. Nghiên cứu này là lần đầu tiên cho thấy hiệu quả của việc chạy bộ trong sự phát triển của bệnh tim ở phụ nữ. Chỉ một vài nghiên cứu trước đó
tác động của việc chạy bộ trên tim, nhưng gần như tất cả đã được thực hiện trên nam giới. Cuộc nghiên cứu mới này liên quan đến hơn 72.000 phụ nữ trong độ tuổi từ 40 đến sáu mươi lăm
8 năm. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những phụ nữ chạy bộ ít nhất ba giờ một tuần có nguy cơ bị đau tim thấp hơn ba mươi đến bốn mươi phần trăm so với những người không


Câu 5. Choose the best rewritten sentences.
21. The last person who leaves the room must turn off the lights.
A. The last person left the room must turn off the lights.
B. The last person leaving the room must turn off the lights.
C. The last person to leave the room must turn off the lights.
D. The last person leaves the room must turn off the lights.
22. The picture which is painted by Mary has been stolen.
A. The picture painting by Mary has been stolen.
B. The picture is painted by Mary has been stolen.
C. The picture painted by Mary has been stolen.
D. The picture paints by Mary has been stolen.
23. She frightened the boy.
A. It is the boy that she was frightened.
B. It was the boy that was frightened by her.
C. It was the boy that she was frightened.
D. It was she who the boy was frightened.
24. Her younger sister broke her glasses.
A. It was her glasses that her younger sister was broken.
B. It was her younger sister that her glasses was broken.
C. It was her glasses that was broken by her younger sister.
D. It was her glasses that were broken by her younger sister.
25. I must thank the man. I got the present from him.
A. I must thank the man from whom I got the present.
B. I must thank the man from which I got the present.
C. I must thank the man from whom I got the present from him.
D. I must thank the man whom from I got the present.
(2) Hướng dẫn & Bình luận
teachingassistant24h: 21. Đáp án C
Dùng “to V” để giản lược MĐQH khi danh từ có chứa cụm từ: the last, the first, the only, the + so sánh hơn nhất….

Dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.
22. Đáp án C
Dùng P2 để giản lược MĐQH khi nó là mệnh đề bị động
Dịch: Bức tranh được vẽ bởi Mary đã bị đánh cắp.
23. Đáp án B
Cấu trúc câu chẻ: It is/was + tân ngữ + that + S + V
It is/was + chủ ngữ + that + V
Dịch: Đó là cậu bé đã bị cô ấy đe dọa.
24. Đáp án C
Cấu trúc câu chẻ: It is/was + tân ngữ + that + S + V
It is/was + chủ ngữ + that + V
Dịch: Đó là cặp kính bị vỡ bởi em gái cô ấy.
25. Đáp án A
The man: là danh từ chỉ người nên ta dùng “whom” không dùng “which”
Giới từ đặt trước đại từ quan hệ
Dịch: Tôi phải cảm ơn người đàn ông mà đã tặng tôi món quà.

Câu 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently that of the rest:
26. A. nature
B. race
C. scatter
D. danger
27. A. survive
B. prohibit
C. fertilizer
D. environment
28. A. sport
B. compete C. effort
D. introduce
Choose the word whose stress is different:

29. A. number
B. eager
C. special
D. affair
30. A. feeling
B. believe
C. ready
D. easy
(0) Hướng dẫn & Bình luận
teachingassistant24h: 26. Đáp án C, phát âm là /æ/ còn lại là /ei/
A. nature /'neit∫ə/: tự nhiên
B. race /reis/: cuộc chạy đua,
C. scatter /'skætə/: rắc
D. danger /'deindʒə/: sự nguy hiểm
27. Đáp án B, phát âm là /i/ còn lại là /ai/
A. survive /sə'vaiv/: tồn tại, sống sót

/>
3/4


18/8/2017

moon.vn/Ielts/AnswerSheet/57530/5/716/1851
A. survive /sə'vaiv/: tồn tại, sống sót
B. prohibit /prə'hibit/ cấm
C. fertilizer /'fə:tilaizə/ phân bón
D. environment /in'vaiərənmənt/ môi trường
28. Đáp án A, phát âm là / ɔ:/, còn lại là /ə/
A. sport /spɔ:t/ thể thao

B. compete /kəm'pi:t/ cạnh tranh
C. effort /'efət/ nỗ lực
D. introduce /,intrə'dju:s/ giới thiệu
29. Đáp án D, trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1
A. number /'nʌmbə/ số
B. eager /'i:gə/ hăm hở
C. special /'spe∫l/ đặc biệt
D. affair /ə'feə/ chuyện yêu đương
30. Đáp án B, trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1
A. feeling /'fi:liη/ cảm giác
B. believe /bi'li:v/ tin
C. ready /'redi/ sẵn sàng
D. easy /'i:zi/ dễ dàng

Câu 7. Find out error in each sentence:
31. That sign isn't too small to read, isn't it?
A
B
C
D
32. I haven't smoked since a long time.
A
B C
D
33. It has been long time since we walked with John, isn't it?
A
B
C
D
34. They work in a hospital sponsoring by the government.

A
B
C
D
35. The oil price is believing to be rising again.
A
B
C
D
(0) Hướng dẫn & Bình luận
teachingassistant24h: 31. Đáp án B
Isn’t => is
Câu hỏi đuôi ở thể phủ định nên vế trước phải ở thể khẳng định
Dịch: Dấu hiệu đó quá nhỏ để đọc, phải không?
32. Đáp án B
Since => for
Since + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ
For+ khoảng thời gian
Dịch: Tôi đã không hút thuốc trong một khoảng thời gian dài.
33. Đáp án D
Isn’t => hasn’t
Vế trước động từ chia ở thì HTHT nên câu hỏi đuôi sẽ là “have/ has + S?”
Dịch: Đã lâu rồi kể từ khi chúng ta đi bộ cùng John phải không?
34. Đáp án C
Sponsoring => sponsored
Dùng P2 để giản lược MĐQH khi nó là mệnh đề bị động
Dịch: Họ làm việc trong một bệnh viện do chính phủ tài trợ.
35. Đáp án C
Is believing => is believed
Công thức bị động: S + tobe + P2 (V1) + to V2.inf/ to have P2 (V2)

Dịch: Giá dầu được cho là đang tăng trở lại.

/>
4/4



×