Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy thiết kế tay biên 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.08 KB, 33 trang )

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định

Lời nói đầu

Môn học công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong
chơng trình đào tạo kỹ s và cán bộ kỹ thuật về thiết kế và chế tạo các
loại máy, các thiết bị phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải ...
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy kỳ 9 là một trong các đồ án
có tầm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp
cho sinh viên hiểu những kiến thức đã học không những môn công
nghệ chế tạo máy mà các môn khác nh: máy công cụ, dụng cụ

cắt...

Đồ án còn giúp cho sinh viên đợc hiểu dần về thiết kế và tính toán một
qui trình công nghệ chế tạo một chi tiết cụ thể.
Đợc sự giúp đỡ và hớng dẫn tận tình của thầy Pgs-Pts Lê Văn Tiến
trong bộ môn công nghệ chế tạo máy đến nay đồ án môn học của em
đã hoàn thành. Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót
em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy và sự chỉ bảo của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Pgs-Pts Lê Văn Tiến đã giúp đỡ
em hoàn thành công việc đợc giao.
Hà Nội, ngày 17/11/2000

Sinh viên Nguyễn Sơn Định

1



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Nội dung thuyết minh và tính toán Đồ án môn học
Công Nghệ Chế Tạo Máy
1.

Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết tay biên

với sản lợng 8000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
Tay biên là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng càng, chúng là
một loại chi tiết có một hoặc một số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song
song với nhau hoặc tao với nhau một góc nào đó.
Chi tiết dạng càng thờng có chức năng biến chuyển động thẳng
của chi tiết này ( thờng là piston của động cơ) thành chuyển động
quay của chi tiết khác (nh là trục khuỷu) hoặc ngợc lại. Ngoài ra chi tiết
dạng càng còn dùng để đẩy bánh răng ( khi cần thay đổi tỉ số truyền
trong các hộp tốc độ).
Điều kiện làm việc của tay biên đòi hỏi khá cao:
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Luôn chịu lực tuần hoàn, va đập.
2.

Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Bề mặt làm việc chủ yếu của

tay biên là hai bề mặt trong của hai lỗ.
Cụ thể ta cần đảm bảo các điều kiện
kỹ thuật sau đây:

- lỗ 1 và 2 dùng để dẫn dầu vào
trong 2 lỗ I và II (trong lỗ I và II có lắp
bạc thay).
- Hai đờng tâm của hai lỗ I và II phảI song song với nhau và cùng
vuông góc với mặt đầu tay biên . Hai đờng tâm của hai lỗ I và II phảI
đảm bảo khoảng cách A = 165 0,1, độ không song song của hai tâm lỗ
là 0,08 mm trên l = 25 mm (0,08/25), độ không vuông góc của tâm lỗ
so với mặt đầu là 0,08 mm trên l = 25 mm (0,08/25). Hai lỗ thờng có
lắp bạc lót có thể tháo lắp đợc.

2


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đa ra một số nét công
nghệ điển hình gia công chi tiết tay biên nh sau:
+ Kết cấu của càng phải đợc đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với tay biên, với kích thớc không lớn lắm phôI nên chọn là phôI
dập và vì để đảm bảo các điều kiện làm việc khắc nghiệt của tay
biên.
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu
của chúng thuộc hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu của càng nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó.
Đối với tay biên các lỗ vuông góc cần phảI thuận lợi cho việc gia công lỗ.
+ Kết cấu của càng phảI thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết
cùng một lúc.
+ Kết cấu của càng phảI thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và
chuẩn tinh thống nhất.
Với tay biên , nguyên công đầu tiên gia công hai mặt đầu cùng

một lúc để đảm bảo độ song song của 2 mặt đầu và để làm chuẩn
cho các nguyên công sau ( gia công hai lỗ chính ) nên chọn chuẩn thô là
hai mặt thân biên không gia công. Và thứ tự gia công của hai mặt
đầu là phay bằng hai dao phay đĩa 3 mặt sau đó mài phẳng để
đạt yêu cầu.
3.

Xác định dạng sản xuất:
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau đây:
N = N1m(1 + /100)
Trong đó:
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm;
N1 : Số sản phẩm (số máy) đợc sản xuất trong một năm;
m

:

Số chi tiết trong một sản

phẩm;
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm
để dự trữ (5% đến 7%)
N = 8000.1.(1 + 6%) = 8480
( sản phẩm).

3


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định

Sau khi xác định đợc sản lợng hàng năm ta phảI xác định trọng lợng của chi tiết. Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q = V. = 0,123.7,852 = 1 kg
Theo bảng 2 trang 13 Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản suất: Hàng loạt Lớn
4.

Chọn phong pháp chọn phôi:
4.1. Phôi ban đầu để rèn và dập nóng:
Trớc khi rèn và dập nóng kim loại ta phảI làm sạch kim loại, cắt
bỏ ra từng phần nhỏ từng phần phù hợp đợc thực hiện trên máy ca.
Trong trờng hợp trọng lợng của chi tiết ( biên liền)khoảng 1 kg (<
10 kg) thì ta chọn phôI là cán định hình.
4.2. Rèn tự do:
4.3. Dập lần 1:
4.4. Dập lần 2:
4.5. Cắt bavia:
4.6. Bản vẽ lồng phôI:
Từ cách chế tạo phôI ở trên ta có thể tra đợc lợng d theo bảng
3-9 (Lợng d phôi cho vật rèn khuôn ) Sổ tay công nghệ Chế tạo
Máy. Các kích thớc của vật rèn khuôn, đợc xác định đối với các bề
mặt gia công của chi tiết khi làm tròn sẽ tăng lợng d lên với độ
chính xác : + 0,5 mm. Trị số lợng d cho trong bảng cho đối với bề
mặt Rz = 80; nếu bề mặt gia công có R z = 20 ữ 40 thì trị số lợng d tăng 0.3 ữ 0.5 mm; nếu bề mặt có độ nhấp nhô thấp hơn
thì trị số lợng d tăng thêm 0.5 ữ 0.8 mm. Trong trờng hợp này bề
mặt gia công của ta có Ra = 1.25 (cấp nhẵn bóng : cấp 7 có R z =
6.3). Ta có các lợng d tơng ứng nh sau:

4



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định

5.

Lập thứ tự các nguyên công, các b ớc (vẽ sơ đồ gá đặt, ký

hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển
động của dao, của chi tiết)
5.1.
-

Lập sơ bộ các nguyên công:

Nguyên công 1 : Phay mặt đầu đạt kích thớc 29 0,1, gia công trên
máy phay ngang bằng hai dao phay đĩa 3 mặt có đờng kính tối
thiểu là 200 mm và sau đó có thể mài phẳng ( đạt đợc độ nhám
Ra = 1,25 - cấp độ bóng cấp 7) để làm chuẩn định vị cho các
nguyên công sau.

-

Nguyên công 2 : Gia công lỗ nhỏ tay biên đạt kích thớc 30 0,033 và
vát mép lỗ, gia công trên máy doa bằng mũi khoét, mũi doa và
dao vát mép để đạt đợc độ nhám Ra = 1,25.

-

Nguyên công 3 : Gia công lỗ to tay biên đạt kích thớc 50 0,037 và
vát mép lỗ, gia công trên máy doa bằng mũi khoét, mũi doa và

dao vát mép để đạt đợc độ nhám Ra = 1,25.

-

Nguyên công 4 : Gia công vấu đầu nhỏ tay biên trên máy phay
đứng bằng dao phay ngón để đạt đợc kích thớc 28

-

0,1

.

Nguyên công 5 : Gia công lỗ dầu đầu nhỏ, khoan trên máy khoan
với 2 mũi có đờng kính 6 và 2.

5


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
- Nguyên công 6 : Gia công vấu đầu to tay biên trên máy phay
đứng bằng dao phay ngón để đạt đợc kích thớc 40
-

0,16

Nguyên công 7 : Gia công lỗ dầu đầu nhỏ, khoan trên máy khoan
với 2 mũi có đờng kính 6 và 2.


-

Nguyên công 8 : Gia công lại mặt đầu đầu nhỏ, Phay hạ bậc trên
máy phay ngang với 2 dao phay đĩa 3 mặt để đạt kích thớc 25
0,1

-

.

Nguyên công 9 : Kiểm tra Độ song song của hai lỗ biên không đợc
quá 0,08 mm, độ vuông góc của cả hai lỗ với mặt đầu tơng ứng
không vợt quá 0,08 mm, độ song song của hai mặt đầu không vợt
quá 0,08 mm.

5.2. Thiết kế các nguyên công cụ thể:
5.2.1.

Nguyên công I : Phay mặt đầu

Lập sơ đồ gá đặt: Hai
mặt đầu

tay

biên

cần

bảo


độ



cần

song

đảm
song

phảI đối xứng qua
mặt phẳng đối xứng
của chi tiết, bởi vậy
ta sử dụng cơ cấu
kẹp tự định tâm hạn chế cả 6 bậc tự do, và má kẹp có khía
nhám định vị vào hai mặt phẳng của thân tay biên bởi
đây là chuẩn thô.
Kẹp chặt: Dùng hai miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hớng của
lực kẹp từ hai phía cùng tiến vào, phơng của lực kẹp cùng phơng với phơng của kích thớc thực hiện. Để đảm bảo độ
phẳng của hai mặt đầu ta cần gia công hai mặt của hai
đầu biên trong cùng một nguyên công bởi vậy ta dùng cơ cấu
bàn phân độ.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy Nm =
7kW

6



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Chọn dao: Phay bằng hai dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh
thép gió, có các kích thớc sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công
nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
D = 250 mm, d =50 mm, B = 18 mm, số răng Z = 26 răng.
Lợng d gia công: Phay 2 lần với lợng d phay thô Zb1 = 2.5 mm và lợng d màI thô Zb2 = 0.5 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt
t = 2.5 mm, lợng chạy dao S = 0.1 0.18mm/răng, tốc độ cắt
V = 32.5 (30,5 hoặc 27,5)m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép
cho trong bảng 5-225 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI của bề mặt gia
công

và chu kỳ bền

của dao cho trong bảng
5-120 Sổ tay CNCTM2k2 = 0,8
K3: Hệ số điều chỉnh phụ
thuộc vào dạng gia công
cho trong bảng 5-132
Sổ tay CNCTM2- k3 = 1.
Vậy tốc độ tính toán là:
Vt=Vb.k1.k2.k3=
32,5.1.0,8.1

=

26


m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt =

1000.v t 1000.26
=
= 33.12 vòng/phút
.d
3,14.250

Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 30 vòng/phút. Nh vậy, tốc
độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

.d .n m 3,14.250.30
=
= 23,56 m/phút.
1000
1000

7


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Lợng chạy dao phút là S p = Sr.z.n =
0,13.26.30 =101,4 mm/phút. Theo
máy ta có Sm = 95 mm/phút.
5.2.2.


Nguyên công II:Khoét, Doa,

vát mép lỗ 30 0.033
Lập sơ đồ gá đặt: Gia công lỗ biên
đầu nhỏ cần đảm bảo độ đồng
tâm tơng đối giữa hình trụ
trong và hình tròn ngoài của
phôi và độ vuông góc của tâm lỗ
và mặt đầu bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế
3 bậc tự do định vị vào mặt đầu và bạc côn chụp vào đầu
biên nhỏ hạn chế hai bậc tự do và có tác dụng định tâm
( hoặc một khối V cố định định vị vào mặt trụ ngoàI của
đầu nhỏ tay biên hạn chế 2 bậc tự do).
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu trụ trợt thanh răng và kẹp từ trên xuống.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135(K135) có đờng kính mũi
khoan lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max =
35mm. Công suất của máy Nm = 6 kW
Chọn dao: Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng D = 29.5 mm( có
các kích thớc sau: L = 180 ữ 355mm, l = 85ữ 210 mm), Mũi
Doa có lắp mảnh hợp kim cứng D
= 30mm,Vát mép D = 35mm ( Tra
theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay
Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
Lợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoét Zb1 = 1,25 mm và lợng
d Doa Zb2 = 0,25 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt
cho Khoét. Chiều sâu cắt t =
1,25 mm, lợng chạy dao S = 0.8


8


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
mm/vòng(0,8ữ 1), tốc độ cắt V = 10 mm/vòng. Ta tra đợc các
hệ số phụ thuộc:
k1 : Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM
tập 2, k1 = 1
k2 : Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-109 Sổtay
CNCTM t.2, k2=1
k3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào
Mác của hợp kim cứng, B5-109 Sổ tay
CNCTM tập 2, k3 = 1
vt = vb.k1.k2.k3 = 72.1.1.1.1 =
72 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính
toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.v t 1000.72
=
=
.d
3,14.29

709,68 vòng/phút
Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m =
696 vòng/phút và lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.
Xác định chế độ cắt cho Doa. Chiều sâu cắt t =

0,25 mm, lợng chạy dao S = 1 mm/vòng(1ữ 1,3), tốc độ cắt V
= 10 mm/vòng.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n t vào
công thức:
nt =

1000.v t 1000.10
=
= 106,2 vòng/phút
.d
3,14.30

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m = 87
vòng/phút và lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.
5.2.3.

Nguyên công III: Khoét, Doa, vát mép lỗ 50 0.037

Lập sơ đồ gá đặt: Gia công lỗ biên đầu to cần đảm bảo độ
đồng tâm tơng đối giữa hình trụ trong và hình tròn ngoàI
của phôI và độ vuông góc của tâm lỗ và mặt đầu đồng thời
cần đảm bảo khoảng cách tâm của hai lỗ A = 165 0.1 bởi vậy

9


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị
vào mặt đầu, một bạc côn chụp vào đầu biên to hạn chế hai

bậc tự do và có tác dụng định tâm và một chốt chám định
vị vào lỗ 30 vừa gia công ở nguyên công trớc hạn chế 1 bậc tự
do chống xoay( hoặc một khối V di động định vị vào mặt
trụ ngoàI của đầu to tay biên hạn chế 1 bậc tự do và chốt trụ
ngắn định vị lỗ 30 hạn chế hai bậc t do còn lại).
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu trụ trợt thanh răng và kẹp từ trên xuống.
Chọn máy: Máy khoan đứng 216A có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max = 75mm.
Công suất của máy Nm = 13 kW
Chọn dao: Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng D = 49.5 mm,
Mũi Doa bằng thép gió D = 50mm,Vát mép bằng thép gió D =
55mm ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo
Máy tập 2):
Lợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoét Zb1 = 1,25 mm và
lợng d Doa Zb2 = 0,25 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho Khoét. Chiều sâu cắt t
= 1,25 mm, lợng chạy dao S = 1 mm/vòng(1ữ 1,3), tốc độ cắt
V = 86 (hoặc 96)mm/phút. Ta tra đợc các hệ số phụ thuộc:
k1 : Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM
tập 2, k1 = 1
k2 : Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-109 Sổtay
CNCTM t.2, k2=1
k3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng,
B5-109 Sổ tay CNCTM tập 2, k3 = 1
vt = vb.k1.k2.k3 = 86.1.1.1.1 = 86 mm/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n t vào
công thức:
nt =

1000.v t 1000.72

=
= 558,9 vòng/phút
.d
3,14.29

10


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Số vòng quay của trục
chính theo dãy số vòng quay:
nm = 500 vòng/phút và lợng
chạy dao S = 0,12 mm/vòng.
Xác định chế độ cắt
cho Doa. Chiều sâu cắt t =
0,25 mm, lợng chạy dao S = 1,17
(1,0 ữ 1,5 )mm/vòng, tốc độ
cắt V = 10 mm/vòng.
Ta xác định số vòng quay tính
toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.v t 1000.10
=
=
.d
3,14.30

106,2 vòng/phút

Số vòng quay của trục chính theo
dãy

số

vòng

quay:

nm

=

89

vòng/phút và lợng chạy dao S = 0,12
mm/vòng.
5.2.4.

Nguyên công IV:Phay vấu đầu nhỏ

Lập sơ đồ gá đặt: Mặt đầu của vấu đầu nhỏ tay biên cần
đảm bảo độ song song với mặt phẳng đối xứng của tay biên
và cần phảI đạt đợc khoảng cách tới tâm lỗ 28 0,1, bởi vậy ta sử
dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do nh sau: mặt đầu hạn
chế 3 bậc tự do, một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do và
chốt chám hạn chế 1 bậc tự do chống xoay còn lại.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp, phơng của lực kẹp vuông góc
với phơng của kích thớc thực hiện.Ta có thêm cơ cấu so dao
để có thể đIều chỉnh máy đạt đợc kích thớc theo yêu cầu.

Chọn máy: Máy phay nằm đứng vạn năng 6H12. Công suất của
máy Nm = 10kW

11


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Chọn dao: Phay bằng dao phay ngón có gắn mảnh hợp lim cứng,
có các kích thớc sau( Tra theo bảng 4-69 Sổ tay Công nghệ
Chế Tạo Máy tập 2):
d = 40 mm, L = 221 mm, l = 63 mm, số răng Z = 6 răng.
Lợng d gia công: Phay 1 lần với lợng d phay thô Zb = 3 mm.
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 3 mm, lợng chạy dao S = 0.1 0.18mm/răng, tốc độ cắt V =
172(hoặc 181) m/phút Bảng 5-160 và 5-161 Sổ tay CNCTM
tập 2. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép
cho trong bảng 5-161 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1,12
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia
công

và chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-161 Sổ tay

CNCTM2- k2 = 1
K3: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay cho trong
bảng 5-161 Sổ tay CNCTM2- k3 = 1
K4: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công cho trong
bảng 5-161 Sổ tay CNCTM2- k4 = 1
Vậy tốc độ tính toán là: vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 172.1,12.1.1.1 =
192.64 m/phút.

Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt =

1000.v t 1000.192,64
=
= 1532
.d
3,14.40

vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy
nm = 1500 vòng/phút. Nh vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt

=

.d .n m 3,14.40.1500
=
=
1000
1000

188,4 m/phút.

12


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định

Lợng chạy dao phút là S p = Sr.z.n = 0,1.6.1500 = 900 mm/phút.
Theo máy ta có Sm = 500 mm/phút.
5.2.5.

Nguyên công V:Khoan lỗ dầu đầu nhỏ

Lập sơ đồ gá đặt: Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ
xuyên tâm của tâm lỗ và tâm của lỗ biên đầu nhỏ đồng thời
cần đảm bảo độ đồng tâm tơng đối của 2 lỗ với nhau và với
hình tròn ngoài, bởi vậy ta sử
dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự
do nh sau: mặt đầu hạn chế 3
bậc tự do, một chốt trụ ngắn
định vị vào mặt trụ trong của lỗ
30 hạn chế 2 bậc tự do và chốt
chám định vị vào lỗ 50 hạn chế
1 bậc tự do chống xoay còn lại.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp, phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của kích thớc thực hiện.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A125 có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max = 25mm.
Công suất của máy Nm = 2,8 kW
Chọn dao: Mũi khoan có kích thớc nh sau d = 6 mm và mũi khoan
có d = 2mm ( Tra theo bảng 4-40, 4-41 Sổ tay Công nghệ Chế
Tạo Máy tập 2):
Lợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoan 1 Zb1 = d1/2 = 3
mm và lợng d khoan lần 2 Zb2 = d2/2 =1 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lần 1 lỗ 6, chiều
sâu

cắt


t

=

3

mm,

lợng

chạy

dao

S

=

0,17

(0.14ữ 0,18)mm/vòng, tốc độ cắt V = 27,5 m/phút. Ta có các
hệ số:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao,
k1 = 1.

13


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Nguyễn Sơn Định
K2: Hệ số điều chỉnh
phụ thuộc vào trạng thái thép, k2
= 1.
K1: Hệ số điều chỉnh
phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k3 =
1.
K4: Hệ số điều chỉnh
phụ thuộc vào Mác của vật liệu
mũi khoan, k1 = 1.
vt =
vb.k1.k2.k3.k4 = 27,5.1.1.1.1 = 27,5
m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n t vào
công thức: nt =

1000.v t 1000.27,5
=
= 1469 v/ph
.d
3,14.6

ta chọn số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m
= 1360vòng/phút
Xác định chế độ cắt cho khoan lần 1 lỗ 2. Chiều sâu cắt t =
1 mm, lợng chạy dao S = 0,05 (hoặc 0,06) mm/vòng, tốc độ cắt
V = 43 m/phút. Ta có các hệ số:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k 1 =
1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k 2 = 1.

K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k 3 = 1.
K4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan,
k4 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 43.1.1.1.1 = 43 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n t vào công
thức:
nt =

1000.v t 1000.43
=
= 6847 v/ph.
.d
3,14.2

14


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m =
1360vòng/phút và lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.
5.2.6.

Nguyên công VI: Phay vấu đầu to

Lập sơ đồ gá đặt: Mặt đầu của vấu đầu to tay biên cần đảm
bảo một góc nghiêng 450 so với mặt phẳng đối xứng của tay
biên và cần phảI đạt đợc khoảng cách tới tâm lỗ 40 0,16, bởi vậy
ta sử dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do nh sau: mặt đầu
hạn chế 3 bậc tự do, một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do và

chốt chám hạn chế 1 bậc tự do chống xoay còn lại.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp, phơng của lực kẹp vuông góc
với phơng của kích thớc thực hiện.Ta có thêm cơ cấu so dao
để có thể đIều chỉnh máy đạt đợc kích thớc theo yêu cầu.
Chọn máy: Máy phay nằm đứng vạn năng 6H12. Công suất của
máy Nm = 10kW
Chọn dao: Phay bằng dao phay ngón có gắn mảnh hợp kim cứng,
có các kích thớc sau( Tra theo bảng 4-69 Sổ tay Công nghệ
Chế Tạo Máy tập 2):
d = 40 mm, L = 221 mm, l = 63 mm, số răng Z = 6 răng.
Lợng d gia công: Phay 1 lần với lợng d phay thô Zb = 3 mm.
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 3 mm, lợng chạy dao S = 0.1 0.18mm/răng, tốc độ cắt V =
172(hoặc 181) m/phút Bảng 5-160 và 5-161 Sổ tay CNCTM
tập 2. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào
nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-161 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1,12
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào
trạng thái của bề mặt gia công và chu
kỳ bền của dao cho trong bảng 5-161
Sổ tay CNCTM2- k2 = 1

15


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
K3: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào
chiều rộng phay cho trong bảng 5-161
Sổ tay CNCTM2- k3 = 1

K4: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào vật
liệu gia công cho trong bảng 5-161 Sổ
tay CNCTM2- k4 = 1
Vậy tốc độ tính toán là: vt = vb.k1.k2.k3.k4 =
172.1,12.1.1.1 = 192.64 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ
tính toán là:
nt =

1000.v t 1000.192,64
=
= 1532 vòng/phút
.d
3,14.40

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1500 vòng/phút. Nh vậy, tốc
độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

.d .n m 3,14.40.1500
=
= 188,4 m/phút.
1000
1000

Lợng chạy dao phút là S p = Sr.z.n = 0,1.6.1500 = 900 mm/phút.
Theo máy ta có Sm = 500 mm/phút.
5.2.7.

Nguyên công VII: Khoan lỗ dầu đầu to


Lập sơ đồ gá đặt: Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ
xuyên tâm của tâm lỗ và tâm của lỗ biên đầu nhỏ, độ đồng
tâm tơng đối của 2 lỗ với nhau và với hình tròn ngoàI và
nghiêng 45o so với mặt phẳng
đối xứng của tay biên , bởi vậy ta
sử dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc
tự do nh sau: mặt đầu hạn chế 3
bậc tự do, một chốt trụ ngắn
định vị vào mặt trụ trong của lỗ
50 hạn chế 2 bậc tự do và chốt
chám định vị vào lỗ 30 hạn chế
1 bậc tự do chống xoay còn lại.

16


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp, phơng của lực kẹp vuông góc
với phơng của kích thớc thực hiện.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A125 có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max = 25mm.
Công suất của máy Nm = 2,8 kW
Chọn dao: Mũi khoan có kích thớc nh sau d = 6 mm và mũi khoan
có d = 2mm ( Tra theo bảng 4-40, 4-41 Sổ tay Công nghệ Chế
Tạo Máy tập 2):
Lợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoan 1 Zb1 = d1/2 = 3
mm và lợng d khoan lần 2 Zb2 = d2/2 =1 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lần 1 lỗ 6, chiều

sâu

cắt

t

=

3

mm,

lợng

chạy

dao

S

=

0,17

(0.14ữ 0,18)mm/vòng, tốc độ cắt V = 27,5 m/phút. Ta có các
hệ số:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k 1 =
1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k 2 = 1.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k3 = 1.

K4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan,
k1 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 27,5.1.1.1.1 = 27,5 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính
toán của trục chính nt vào công thức:
nt =
1000.v t 1000.27,5
=
= 1469 vòng/phút
.d
3,14.6

Số vòng quay của trục
chính theo dãy số vòng quay: nm =
1360vòng/phút
Xác định chế độ cắt
cho khoan lần 1 lỗ 2. Chiều
sâu cắt t = 1 mm, lợng chạy
17


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
dao S = 0,05 (hoặc 0,06) mm/vòng, tốc độ cắt V = 43
m/phút. Ta có các hệ số:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao,
k1 = 1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k 2 = 1.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k3 = 1.
K4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi

khoan, k1 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 43.1.1.1.1 = 43 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n t vào
công thức:
nt =

1000.v t 1000.43
=
= 6847 vòng/phút
.d
3,14.2

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m =
1360vòng/phút và lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.
5.2.8.

Nguyên công VIII:Phay hạ bậc đầu nhỏ

Lập sơ đồ gá đặt: Hai mặt đầu tay biên cần đảm bảo độ song
song và cần phải đối xứng qua mặt phẳng đối xứng của chi
tiết,

bởi

vậy ta sử
dụng



cấu


kẹp

hạn

chế

5 bậc tự
do:

mặt

phẳng
hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong
50 hạn chế 2 bậc tự do.
Kẹp chặt: Dùng hai miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hớng của
lực kẹp từ hai phía cùng tiến vào.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy Nm =
7kW

18


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Chọn dao: Phay bằng hai dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh
thép gió, có các kích thớc sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công
nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
D = 160 mm, d = 40 mm, B = 18 (22)mm, số răng Z = 18 răng.
Lợng d gia công: Phay 1 lần với lợng d phay Zb = 2 mm

Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt
t = 2 mm, lợng chạy dao S = 0,13 (0.1 0.18)mm/răng, tốc độ
cắt V = 25 (24,5)m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm
và cơ tính của thép cho trong bảng 5225 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng
tháI của bề mặt gia công và chu kỳ bền
của dao cho trong bảng 5-120 Sổ tay
CNCTM2- k2 = 0,8
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng
gia công cho trong bảng 5-132 Sổ tay
CNCTM2- k3 = 0,8.
Vậy tốc độ tính toán là: Vt=Vb.k1.k2.k3=
25.1.0,8.0,8 = 16 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt

=

1000.v t 1000.16
=
=
.d
3,14.160

31.85

v/ph
Ta chọn số vòng quay theo
máy nm = 30 vòng/phút. Nh

vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ
là:
Vtt

=

.d .n m 3,14.160.30
=
=
1000
1000

15,072 m/phút.

19


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Lợng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n = 0,13.18.30 =70,2 mm/phút.
Theo máy ta có Sm = 60 mm/phút.
5.2.9.

Nguyên công IX:Kiểm tra

Kiểm tra độ không song song của hai tâm lỗ 30 và 50
Kiểm tra độ không vuông góc giữa đờng tâm lỗ và măt đầu.
6.

Tính lợng d của bề mặt nào đó, còn tất cả các bề mặt gia


công khác của chi tiết thì tra theo Sổ tay Công nghệ [7].
Tính lợng d của bề mặt 50+0,037. Độ chính xác của phôI dập cấp ,
trọng phôI: 1 kg vật liệu phôI: thép 45.
Qui trình công nghệ gồm hai nguyên công (hai bớc) : khoét và
doa. Chi tiết đợc định vị mặt phẳng đầu ( hạn chế 3 bậc tự do), chốt
trụ ngắn ở lỗ 30+0,033 ( hạn chế 2 bậc tự do), khối V tuỳ động định vị
vào đờng kính ngoàI của đầu biên lớn ( hạn chế 1 bậc tự do).
Công thức tính lợng d cho bề mặt trụ trong đối xứng 50+0,037:
Zmin = Rza + Ti +

a2 + b2

Trong đó :
RZa : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
Ta

: Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để

lại.
a : Sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại
( độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song )
b : Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 10 Thiết kế Đồ án công nghệ Chế tạo Máy, ta có:
Rz = 150 àm
Ti = 200 àm
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
a =


2
c2 + cm

Giá trị cong vênh c của lỗ đợc tính theo cả hai phơng hớng kính và hớng trục:
c=

( k .d ) 2 + ( k .l ) 2

=

(1,5.50) 2 + (1,5.29) 2 = 87 àm.
20


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Trong đó:
- k lấy theo bảng 15 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy.
- l,d là chiều dàI và đờng kính lỗ.
Giá trị cm (Độ xê dịch phôI dập ) đợc tra theo bảng 3.77 Sổ tay Công
nghệ Chế Tạo Máy tập 1, cm = 0.3 mm = 300àm.
a = 87 2 +300 2 = 312,36 àm.
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét là:
1 = k.a đối với gia công lỗ thì k = 0,05, đối với gia công thô( hệ
số chính xác hoá).
1 = 0,05.312,36 =15,618 àm.
Sai số gá đặt chi tiết b ở bớc nguyên công đang thực hiện đợc
xác định bằng tổng véctơ sai số chuẩn c và sai số kẹp chặt, nếu
không xét đến sai số đồ gá:
b =


c2 + k2

Trong đó:
c : sai số chuẩn( khi gốc kích thớc không trùng với chuẩn định
vị)
c = 0.2 + 2.e (chọn e = 0- không tồn tại độ lệch tâm) c =
0,2.
k: sại số kẹp chặt (Bảng 24) k = 80 àm
b =

c2 + k2 =

80 2 + 200 2 = 215.41 àm.

Bây giờ ta có thể xác định lợng d nhỏ nhất theo công thức:
2.Zmin = 2.(RZi-1 + Ti-1 +
= 2.(150 + 200 +

i21 + i2 )
312,36 2 + 215,412 )

= 2.729,43 = 1458,86 àm.
Lợng d nhỏ nhất của khoét (gia công thô):
2.Zmin = 1458,86 àm.
Tính lợng d cho bớc gia công tinh( doa):
1 = k. = 0,05.312,36 = 15.618 àm.
b = 0,05.215,41 = 10,771 àm.
21



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
RZi = 50 àm.
Ti = 50 àm.
( sau khi khoét thô đạt cấp chính xác 3 theo Bảng 13 )
2.Zmin = 2.(50 + 50 + 15,618 2 + 10,7712 )
= 2.118,97 = 237.94 àm.
Ta có thể lập đợc bảng tính toán lợng d nh sau:
Bớc

RZa

àm àm
15 20

Phôi
Kho
ét

a

b

Zmt

dt




Dmin

Dmax

àm
312.

àm

àm

àm
48.3

àm
200

mm
46.3

mm
48.3

0

41
49.6

41
49.7


99
50.0

99
50.0

12

37
Tổn

Ti

0

0

50

50

36
15.6
18

Doa

Kiểm tra: Tph Tch
7.


215.

72

41
49.7

41
10.7

9
11

99
50.0

71

9

37

100
25

2Zmi
n

2Zm

ax

àm

àm

145

335

8

8

238

313

169

367

g
6
1
= 2000 25 = 1975 = 3671 1696 = 2Zbmax 2Zbmin

Tính chế độ cắt của một bề mặt nào đó, còn tất cả các

bề mặt gia công khác của chi tiết thì tra theo Sổ tay Công

nghệ [7].
Nguyên công tính chế độ cắt( trùng nguyên công thiết kế đồ gá):
Nguyên công 1 Phay mặt đầu để đạt kích thớc 29 0,1 và cấp nhẵn
bóng Ra = 1,25 àm. Ta có các thông số đầu vào: Phay trên máy phay
nằm vạn năng với công suất động cơ Nm = 7kW. Phay bằng hai dao phay
đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió, có các kích thớc sau( Tra theo
bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
D = 250 mm, d =50 mm, B = 18 mm, số răng Z = 26 răng.
Ta có:
- Chiều sâu phay t = 70 mm.
- Chiều rộng phay B = 2,5 mm.
- Lợng chạy dao S = 0,13
- Tốc độ cắt V(m/ph)

22


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Tốc độ cắt đợc tính theo công thức:
V =

C v .D q
T m .t x .S zy .B u .Z P

.k v

48,5.250 0, 25
.0,976 =
240 0, 2 .70 0,3.0,13 0, 4 .2,5 0,1 26 0,1


=

26,19

m/ph
Trong đó:
Cv, m, x, y, u, q và p: hệ số và các số mũ cho trong bảng 5-39- Sổ
tay CNCTM tập 2 Cv = 48.5, m = 0.2, x = 0,3, y = 0,4, u = 0.1,
q = 0.25, p = 0.1.
T : chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-40- Sổ tay CNCTM tập 2
T = 240 phút
kv: hệ số hiệu chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các
điều kiện cắt cụ thể
kv = kMV.knv.kuv =1,22.0,8.1 = 0,976
Trong đó:
kMV- hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công cho trong
bảng 5-1ữ 5-4
nv

kMV

0.9
750
750

= 1.
= k n .
= 1,22
600

B

Trong đó:
b : Giới hạn bền của vật liệu, b = 600 Mpa.
Kn : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm thép theo tính
gia công, kn = 1.
Nv : số mũ cho trong bảng 5-2, nv = 0.9.
knv- hệ số phụ thuộc vào trạng tháI bề mặt của phôi cho trong
bảng 5-5, km = 0,8.
kuv- hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt cho trong bảng
5-6, knv = 1.
- Lực cắt Pz, N:
Lực cắt đợc tính theo công thức:
PZ =

10.C P .t x .S Zy .B u .Z
D q .n w

10.68,2.70 0,86 .0,13 0,72 2,51.26
.0,935 = 3192.3
.k MV =
250 0,86.33,36 0

N

23


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định

Trong đó:
Z số răng dao phay, Z =26 răng;
N số vòng quay của dao:
N=

1000.26,19
1000.v
=
= 33,36 vòng/phút
3,14.250
.d

Cp - và các số mũ cho trong bảng 5 41
Cp = 68.2, x = 0.86, y = 0.72, u = 1.0, q = 0.86, w = 0.
Kmp hệ số điều chỉnh cho chất lợng của vật liệu gia công đối với
thép và gang cho trong bảng 5-9:
n

Kmp


600
= B =

750
750

0.3

= 0.935


Giá trị các lực cắt thành phần khác: Lực ngang P h, Lực thẳng
đứng Pv, Lực hớng kính Py, Lực hớng trục Px đợc xác định từ quan
hệ cắt chính theo bảng 5-42:
Py = 0,5.Pz = 0,5.3192,3 = 1596,15 N.
- Mômen xoắn Mx [Nm], để tính trục dao theo uốn:
Mx =

Pz .D
2.100

- Công suất cắt Ne [kw]
8.

Tính thời gian cơ bản cho tất cả các nguyên công:
Trong sản xuất hàng loạt và sản xuất hàng khối thời gian nguyên

công đợc xác định theo công thức sau đây:
Ttc = To + Tp + Tpv + Ttn
Trong đó :
Ttc - Thời gian từng chiếc (thời gian nguyên công).
To - Thời gian cơ bản ( thời gian cần thiết để biến đổi trực
tiếp hình dạng, kích thớc và tính chất cơ lí của chi tiết; thời gian
này có thể đợc thực hiện bằng máy hoặc bằng tay và trong từng
trờng hợp gia công cụ thể có công thức tính tơng ứng).
Tp - Thời gian phụ ( thời gian cần thiết để ngời công nhân
gá, tháo chi tiết, mở máy, chọn chế độ cắt, dịch chuyển ụ dao
và bàn máy, kiểm tra kích thớc của chi tiết ...). Khi xác định thời
gian nguyên công ta có thể giá trị gần đúng Tp = 10%To.
24



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyễn Sơn Định
Tpv Thời gian phục vụ chỗ làm việc gồm: thời gian phục vụ
kỹ thuật (Tpvkt) để thay đổi dụng cụ, màI dao, sửa đá, điều
chỉnh máy, điều chỉnh dụng cụ (T pvkt = 8%To); thời gian phục vụ
tổ chức (Tpvtc) để tra dầu cho máy, thu dọn chỗ làm việc, bàn
giao ca kíp (Tpvtc=3%To).
Ttn Thời gian nghỉ ngơI tự nhiên của công nhân (T tn =
5%To).
Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây:
To =

L + L1 + L2
S .n

Trong đó:
L Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1 Chiều dài ăn dao (mm).
L2 Chiều dài thoát dao (mm).
S Lợng chạy dao vòng(mm/vòng).
n Số vòng quay hoặc hành trình kép trong 1 phút.
8.1. Thời gian cơ bản của nguyên công 1: Phay mặt đầu bằng 2 dao
phay đĩa:
L = 70 mm.
t ( D t ) + (0,5 + 3) =

L1 =


70(250 70) + 3 = 115 mm

L2 = (2 ữ 5) mm.
L + L1 + L2
70 + 115 + 5
=
= 0,067 phút.
95.30
S .n

To1 =

8.2. Thời gian cơ bản của nguyên công 2: Khoét Doa Vát mép lỗ
30:
- Khoét:
L = 29 mm.
L1 =

Dd
29,5 27
cotg + (0.5 ữ 2) =
cotg300 + (0,5 ữ 2) = 3 mm.
2
2

L2 = (1 ữ 3) mm.
To2.1 =

L + L1 + L2
29 + 3 + 3

=
= 0,036 phút.
1.696
S .n

- Doa:

25


×