Giáo án :Địa lí 8
Ngày soạn:1/9/2014
Ngày dạy: 8/9/2014
Tuần 4
Năm học 2014-2015
Tiết 3
BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức:
- Học sinh hiểu được châu Á có mạng lưới sông ngòi phát triển, có
nhiều hệ thống sông ngòi.
- Trình bày được đặc điểm của một số hệ thống sông và giải thích nguyên
nhân .
- Trình bày được đặc điểm phân hoá của các cảnh quan và nguyên nhân
của sự phân hoá đó.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
2. kỹ năng.
- HS : Biết dựa vào bản đồ để tìm một số đặc điểm của sông ngòi và cảnh
quan châu Á.
- HS : Xác lập được mối quan hệ giữa địa hình khí hậu với sông ngòi cảnh
quan châu Á .
3.Thái độ.Bảo vệ môi trường.
II:Phương tiện dạy học :
1.Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên Châu Á .
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á .
- Tranh ảnh về một số cảnh quan châu Á.
2.Học sinh .
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng như thế nào ?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
1.ĐẶC ĐIỂM SÔNG
Giáo viên : Trần Thị Lựu
7
TrườngTHCS An Thịnh
Giáo án :Địa lí 8
Năm học 2014-2015
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SÔNG
NGÒI.
NGÒI.
Nhóm ,cá nhân.
GV : Cho HS hoạt động theo tổ .
- Tổ 1, 2 ? Dựa vào H 1.2 cho biết các sông lớn ở Bác Á
và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào ? đổ vào biện và
đại dương nào ?
? Sông Cửu Long chảy qua nước ta bắt nguồn từ cao
nguyên nào ?
- Tổ 3, 4 ? Các sông ở Trung và Nam Á , Tây Á và Đông
Nam Á bắt nguồn từ khu vực nào ? Đổ vào biển và đại
dương nào ?
? Dựa vào H 1.2 và H 2.1 cho biết sông Ôbi chảy theo
hướng nào? ? Qua các đới khí hậu nào ?
- Châu Á có mạng lưới
? Tại sao về mùa Xuân vùng Trung và Hạ lưu sông Ôbi sông ngòi khá phát triển,
lại có lũ băng lớn ?
có nhiều hệ thống sông
HS : Thảo luận trong 8 phút .
lớn nhưng phân bố
- Đại diện các tổ trình bày kết quả, tổ khác nhận xét, bổ không đều và có chế độ
sung.
nước khá phức tạp .
GV : Nhận xét - Bổ sung.
? Vì sao chế độ nước của sông ngòi châu Á lại phức 2. CÁC CẢNH QUAN
tạp ?
TỰ NHIÊN.
- Do có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau , khí hậu,
chế độ mưa khác nhau giữa các khu vực .
- GV giải thích cho HS hiểu tại sao sông Ôbi ở hạ lưu lại
có lũ băng lớn vào mùa xuân.
* HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC CẢNH QUAN
TỰ NHIÊN.
Cá nhân/cặp.
GV : Yêu cầu HS quan sát lên lược đồ các cảnh quan tự
nhiên châu Á (H 3.1)
- Cảnh quan tự nhiên
HS : Quan sát và trả lời câu hỏi.
phân hoá rất đa dạng do
? Hãy đọc tên các cảnh quan ở châu Á theo thứ tự từ Bắc địa hình và khí hậu đa
đến Nam dọc theo kinh tuyến 800 .
dạng .
GV : Cho 1 HS lên chỉ và đọc tên các cảnh quan đó .
- Các cảnh quan vùng
? Kể tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió gió mùa và vùng lục địa
mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô khô hạn chiếm diện tích
hạn.
lớn .
HS – Các cảnh quan ở khu vực gió mùa là :
- Rừng lá kim phân bố ở
+ Rừng lá kim (Taiga)
Xibia.
Giáo viên : Trần Thị Lựu
8
TrườngTHCS An Thịnh
Giáo án :Địa lí 8
Năm học 2014-2015
+ Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
- Rừng cận nhiệt và nhiệt
+ Rừng cận nhiệt đới ẩm.
đới ẩm có nhiều ở Đông
+ Xa van và cây bụi.
Nam Á và Nam Á.
GV : Nhận xét - Bổ sung.
? Em có nhận xét gì về sự phân hoá của các cảnh quan ở 3. NHỮNG THUẬN
châu Á
LỢI VÀ KHÓ KHĂN
HS : Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hoá rất đa dạng . CỦA THIÊN NHIÊN
GV : Sự phân hoá của các cảnh quan ở châu Á gắn liền CHÂU Á.
với điều kiện khí hậu .
- Thuận lợi : Thiên nhiên
? Với các đới cảnh quan đó thì thiên nhiên châu Á có đa dạng, phong phú. Có
những thuận lợi và khó khăn gì ?
nhiều khoáng sản trữ
*HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU NHỮNG THUẬN LỢI lượng lớn (Than, Sắt,
VÀ KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á.
Dầu khí…).
Cá nhân/cặp.
- Khó khăn : Núi cao,
GV : Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Á và hiểm trở, khí hậu giá
trả lời câu hỏi.
lạnh, khô hạn.
? Hãy cho biết châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì - Động đất, Núi lửa, Bão
về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống con người ?
tố, Lũ lụt…
HS : Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Có nhiều thiên tai, khí hậu khắc nghiệt.
GV : Bổ sung - Kết Luận
Thuận lợi : Có nhiều tài nguyên khoáng sản có trữ lượng
lớn (Than, Dầu khí, Sắt…) .
+ Thiên nhiên đa dạng .
Khó khăn : Núi cao hiểm trở ….
GDMT: chúng ta làm gì để hạn chế một số khó khăn do
khí hậu mang lại?
4)Kiểm tra đánh giá:
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á H 1.2 trình bày đặc điểm chung của
sông ngòi châu Á.
2. Hoàn thành bảng sau:
Khu vực
Bắc Á
Đông Á
Đông Nam Á và Nam
Á
Giáo viên : Trần Thị Lựu
Tên sông lớn
9
Nguồn cung cấp nước
TrườngTHCS An Thịnh
Mùa lũ
Giáo án :Địa lí 8
Năm học 2014-2015
Tây Nam Á và Trung
Á
5.Dặn dò:- Học bài, làm bài tập
.- Tìm hiểu trước bài thực hành ( Bài 4 : Thực hành).
Rút kinh nghiệm
Giáo viên : Trần Thị Lựu
10
TrườngTHCS An Thịnh