Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

BÀI GIẢNG sán lá gan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.9 KB, 12 trang )

Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo viên: Lê Trường Sơn
Năm Học 2011 - 2012


Kiểm tra bài cũ:
? Đặc điểm chung của ngành ruột khoang và vai trò của nó đối
với tự nhiên và con người?
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

+ Cơ thể đối xứng toả tròn.
+ Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào: Lớp ngoài và lớp trong.
+ Ruột dạng túi.
+ Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.
+ Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng.

Vai trò của ngành ruột khoang:

+ Với tự nhiên: Tạo vẻ đẹp tự nhiên, có ý nghĩa sinh thái biển.
+ Với con người: Làm đồ trang sức, đồ trang trí.
Làm nguyên liệu cho xây dựng.
Làm vật chỉ thị nghiên cứu địa tầng (san hô)
Một số loại làm thực phẩm.



2

1


4 Cấu tạo sán lông
A. Hình ảnh sán lông;

3

B: Sơ đồ cấu tạo
1. Thuỳ khứu giác
2. Mắt
3. Miệng
4. Nhánh ruột

A

B


Bài 11: SÁN LÁ GAN 1
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:

2
3 3

* Nơi sống: Ký sinh trong gan, mật trâu, bò
* Cấu tạo:

4

- Cơ thể hình lá, dẹt, đối xứng hai
bên, có màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám

phát triển.
* Di chuyển: Chun dãn, chui rúc, luồn
lách trong môi trường ký sinh.

Hình 11.1 Cấu tạo sán lá gan:
1.Giác bám

2. Miệng

3. Nhánh ruột
4. Cơ quan sinh dục lưỡng
tính (phân nhánh)


Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
* Nơi sống: Ký sinh trong gan, mật trâu, bò
* Cấu tạo:
- Cơ thể hình lá, dẹt, đối xứng hai bên, có màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.
* Di chuyển: Chun dãn, chui rúc, luồn lách trong môi trường ký
sinh.

II. Dinh dưỡng:
Dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ → miệng hút chất dinh
dưỡng → 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ → tiêu hoá


Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:

II. Dinh dưỡng:
III. Sinh sản:
1. Cơ quan sinh dục:
- Lưỡng tính.
- Cơ quan sinh dục gồm hai bộ phận: Cơ quan sinh dục đực,
cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng.


Bảng. Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan.
Đại diện
STT
Đặc điểm
1
2
3

Sán
lông

Sán
lá gan

Ý nghĩa thích nghi
của sán lá gan

Mắt

Phát triển Tiêu giảm

Ký sinh


Lông bơi

Phát triển Tiêu giảm

Ký sinh

Giác bám

Không có Phát triển

4

Cơ quan tiêu hóa
(Nhánh ruột)

Bình
thường

Phát triển

5

Cơ quan
sinh dục

Bình
thường

Phát triển


Bám vào vật chủ
Hấp thụ nhiều
chất dinh dưỡng
Đẻ nhiều theo quy luật số
lớn của động vật ký sinh


Bài 11: SÁN LÁ GAN

I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
II. Dinh dưỡng:
III. Sinh sản:
1. Cơ quan sinh dục:
2. Vòng đời:

Hình 11.2 Vòng đời của sán lá gan:
1. Trứng sán lá gan

2. Ấu trùng lông

3. Ấu trùng trong ốc

4. Ấu trùng có đuôi

5. Kén sán

6. Sán trưởng thành ở gan bò



▼- Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như
thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau?
+ Trứng sán lá gan không gặp nước.
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp.
+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước…)
ăn thịt mất.
+ Kén sán bám vào rau, bèo…chờ mãi không gặp trâu bó ăn
phải.
? Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào?
Đáp án:
Đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày)


Biện pháp phòng bệnh sán lá gan cho trâu bò:
- Tránh để phân tươi rơi vào nước, không bón phân tươi
(ủ phân).
- Tiêu diệt vật chủ trung gian gây bệnh (ốc).
- Cho trâu bò ăn uống vệ sinh.
- Tẩy sán định kỳ cho trâu, bò.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×