TRUNG TÂM PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT
KÝ SINH TRÙNG-CÔN TRÙNG THỪA THIÊN HUẾ
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC
PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT
VÀ PHÒNG CHỐNG GIUN SÁN
CÔN TRÙNG NĂM 2015
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2016
____________
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
Báo
Báocáo
cáoTổng
Tổngkết
kếtcông
côngtác
tác2015,
2015,
triển
triểnkhai
khaikế
kế hoạch
hoạch2016
2016
Báo
Báocáo
cáotham
thamluận
luậncủa
củaAALưới,
Lưới,Phú
PhúLộc
Lộc
Nam
NamĐông
Đôngvà
vàQY
QYBiên
Biênphòng
phòng
Công
Côngbố
bốQuyết
Quyếtđịnh
địnhkhen
khenthưởng
thưởng
Cá
Cánhân,
nhân,tập
tậpthể
thểnăm
năm2015
2015các
cácđơn
đơnvị
vị
Phát
Phátbiểu
biểuchỉ
chỉđạo
đạocủa
củaLãnh
Lãnhđạo
đạo
Sở
SởYYTế
Tế
Tổng
Tổngkết
kếtbế
bếmạc
mạcHội
HộiNghị
Nghị
CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG
BỆNH SỐT RÉT
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC NĂM 2015
1. Thuận lợi
- Dự án QG PCSR cấp các nguồn lực kịp thời cho
các hoạt động PCSR năm 2015 theo kế hoạch thông
báo (thuốc, hóa chất, dụng cụ, trang bị…)
- Dự án QTC nâng cao năng lực PCSR và Dự án
kháng thuốc SR đã đầu tư nguồn lực đáng kể
- Năm 2014, Thừa Thiên Huế sốt rét vẫn giữ tính ổn
định tạo cơ sở thực hiện nhiệm vụ năm 2015
- Lãnh đạo Sở Y tế quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ thêm
nguồn lực, tạo điều kiện triển khai các hoạt động
hiệu quả
2. Khó khăn
- SR nội địa trên cơ bản được khống chế và kiểm soát
tốt. SR ngoại lai, nhiễm bệnh từ nơi khác về, khó
kiểm soát ở một số địa phương
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU
Mục tiêu
Các chỉ tiêu
cơ bản
3.MỤC TIÊU PCSR NĂM 2015
Giữ ổn định
phấn đấu giảm mắc
SR 1-2%
Mục tiêu
Chung
Không
Tử vong
Không xảy
Dịch
Mắc SR
≤ 0, 088/ 1.000 DSC
Tỷ lệ SR<1/ 1.000 dân
số SRLH
KSTSR/ 1.000 dân
≤ 0,067
Mục tiêu
Cụ thể
Tỷ lệ KST/SR:
> 65%
Tỷ lệ KST/lam
< 0,45%
4. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1
2
Bảo vệ hóa chất diệt muỗi
35.000 người
Trong đó:
-Phun tồn lưu : 3.500
-Tẩm màn ngủ : 31.500
3
Số liều thuốc sốt rét sử dụng 6.000liều
4
Số lam máu xét nghiệm
20.000
5.KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU PCSR
Mục
tiêu
Năm 2014
Thực hiện
Đánh giá thực
NĂM
2015
BN sốt rét
103
2015
hiện so với mục
tiêu 2015
66
↓ 35,92 %
Vượt KH
Mắc SR/ 1.000 dân
Số chết SR
Dịch SR
KSTSR/ 1.000 dân
0,088
0,057
Vượt KH
0
0
Đạt KH
0
0,067
0
0,033
Đạt KH
↓ 51,47 %
Vượt KH
6.THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PCSR CHỦ YẾU
SO KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NĂM 2015
Chỉ tiêu
KH 2015
TH 2015
% đạt KH
DS bảo vệ
-Phun
-Tẩm màn
35.000
3.5000
31.500
54.749
10.012
44.737
156,42
286,06
142,02
Lam máu XN
20.000
25.594
127,97
Liều thuốc
-Điều trị
-Cấp tự đ/trị
-Đ/trị khác
6.000
200
5.500
300
1.117
66
1.043
8
18,61
33,0
18,9
2,67
7. Tình hình sốt rét ở một số cơ sở năm
2011- 2015
8. Các hoạt động phòng, chống sốt rét
Phòng chống muỗi
truyền bệnh
Bảo vệ 54.749 người
Đạt 156,42 % KH;
4 Huyện
và các
đơn vị
khác
Cấp 1.000 màn mới
cho các huyện; cấp
200 màn cho Bản
K΄ Lô, I΄ Reo- Lào
Sử dụng 300 lít HC
Icon 2,5CS-44,5 lít Fendona 10SC
9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5 NĂM CẢ TỈNH
10. DỰ ÁN QUỸ TOÀN CẦU PCSR
Diện bao phủ của Dự án
Năm 2015, Dự án được tiếp tục triển khai thực hiện tại 32 xã, thị trấn
với 202 thôn bản ở 2 huyện A Lưới và Nam Đông.
11.1. Các chỉ số phấn đấu thực hiện năm 2015
1. Mắc SR 2 huyện dự án: 0,20/ 1.000 dân số chung (2014: 0,21/
1.000 DSC, 29 tỉnh DA 1,3/1000DSC)
2. Tỷ lệ KSTSR 0,35/1.000DSC(29 tỉnh DA 0,5/1.000DSC)
3. Tử vong tỉnh và 2 huyện dự án: 0 (TQ:<0, 1/1 triệu DSC)
4. Dân ngủ màn tẩm hóa chất: > 80%
5. BN có KSTSR chẩn đoán bằng KHV và test nhanh trong tổng số
BNSR đạt > 65%
6. BN có P.falciparum điều trị ACT đạt > 95%
7. Chủ động PC dịch. Không để dịch xảy ra
8. Tăng cường các biện pháp bảo vệ cá nhân cho công nhân ở các
công , nông trường.
10.1 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ NGÂN
SÁCH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT
NĂM 2015
Kinh phí Dự án QTC cấp: 569.023.554 đồng.
Trong đó:
+ Kinh phí hoạt động:
194.349000 đồng
+ Kinh phí mua sắm vật tư của TW: 374.674.554 đồng
10.2. KẾT QUẢ ĐÃ THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG
DỰ
ÁN
NĂM
2015
10.2. 1. Thực hiện Các chỉ số năm 2015
- Tỷ lệ mắc sốt rét tại 2 huyện Dự án: 0,057/ 1.000 dân số
chung, giảm 75% (mục tiêu giảm 1-2%/năm); (Năm 2014:
0,22/ 1.000 dân số chung)
- Số tử vong do SR của cả tỉnh và 2 huyện Dự án: 0
- Tỷ lệ người dân ngủ màn tẩm hóa chất tại các xã, thị trấn đạt
trên 97,56%(điều tra 360 hộ/12 xã)
- Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét có ký sinh trùng được chẩn đoán
bằng kính hiển vi hoặc test chẩn đoán nhanh trong tổng số
bệnh nhân sốt rét của huyện đạt 4/4 đạt 100%( chỉ tiêu phải
đạt 65%)
- Tỷ lệ các bệnh nhân bị nhiễm Plasmodium falciparum ở 2
huyện được điều trị bằng thuốc phối hợp có dẫn chất
Artemisinine (ACT) đạt 100%.
- Chủ động phòng chống dịch. Không để dịch sốt rét xảy ra.
- Tỷ lệ dân di biến động, đi rừng, ngủ rẫy, qua về biên giới ...
được cấp màn tẩm hóa chất diệt muỗi đạt 100%.
Quản lý tốt đối tượng di biến động tại tuyến YTCS
10.2. 2. THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU:
Mục tiêu 1:
Cung cấp màn mới tồn lưu dài cho 2 huyện Dự Án 4.000
chiếc
Tẩm màn bằng hoá chất cho A lưới
Cung cấp vật liệu truyền thông PCSR
Mục tiêu 2:
Y tế thôn bản thực hiện tuyên truyền PCSR, phát hiện ca
bệnh hàng tháng.
Phân bổ 4.800 test chẩn đoán nhanh cho 2 huyện, BĐBP và
QY Đồn 92; kiểm tra đánh giá 34 điểm kính hiển vi
11.DỰ ÁN KHÁNG THUỐC ARTEMISININ
Kinh phí được duyệt: 1.945.696.737 Đ
Trong đó:
Kinh phí hoạt động: 1.005.058.158ĐỒNG
Kinh phí hiện vật: 940.638.579ĐỒNG