SỞ Y TẾ TỈNH HÀ NAM
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ NAM
TƯ DUY DỰA TRÊN RỦI RO – GIẢM THIỂU SỰ CỐ Y KHOA
HƯỚNG TỚI AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ NAM
GIẢNG VIÊN: LÊ ANH HƯNG
HÀ NAM, NGÀY 06/06/2017
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
TƯ DUY DỰA TRÊN RỦI RO TRONG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG BỆNH VIỆN
SỰ CỐ Y KHOA TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁM
VÀ CHỮA BỆNH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH HÀ NAM
TRAO ĐỔI VÀ GIẢI ĐÁP
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.
Dịch vụ y tế lĩnh vực nhiều rủi ro
1.2.
Sự cố y khoa có xu hướng tăng và ngày càng
nghiêm trọng
1.3.
Sự cố y khoa ngày càng được nhiều bên quan
tâm
1.4.
Pháp luật liên quan đến sự cố y khoa ngày càng
nghiêm ngặt
1.1. DịCH Vụ Y Tế LĨNH VựC RủI RO CAO
1.1. DịCH Vụ Y Tế LĨNH VựC RủI RO CAO
MD
Quá tải bệnh nhân
Y lệnh không rõ ràng
Kê đơn nhiều thuốc
Quá nhiều y lệnh
Sự khác biệt lớn, bệnh tật
và triệu chứng phong phú
Nhân viên
chuyển việc
Nhân viên quá tải
chịu nhiều áp lực
Người bệnh thiếu
kiên nhẫn và hợp tác
Cấp cứu với tốc độ cao
5
Prof. Rene T. Domingo
www.rtdonline.com
1.1. DịCH Vụ Y Tế LĨNH VựC RủI RO CAO
Thiết bị
nguy hiểm
Thủ thuật, phẫu thuật
không thể làm lại
Thuốc, hóa chất, dung
dịch nghe giống, nhìn
giống
Sử dụng các thiết
bị xâm lấn
Dung dịch thể dịch
có tác dụng mạnh
Thuốc có tác
dụng mạnh
Hóa chất độc
KCl
Môi trường
nhiễm khuẩn
Prof. Rene T. Domingo
www.rtdonline.com
1.1. DịCH Vụ Y Tế LĨNH VựC RủI RO CAO
Bệnh dễ nhầm lẫn
Đồng nghiệp
tiết kiệm lời
Người bệnh không
giao tiếp được
IR
Văn hóa xử phạt
Văn hóa thứ bậc
ADMINISTRATOR
MANAGER
MANAGER
Chuyển giao nhiều
thầy thuốc
MED. DIRECTOR
MANAGER
Quản lý “kép”
Tài liệu không
hoàn chỉnh, sai lỗi
MANAGER
Hầu hết sai sót là
“near misses”, tác động
nhẹ
Prof. Rene T. Domingo
www.rtdonline.com
1.2. Sự Cố Y KHOA CÓ XU HƯớNG TĂNG VÀ NGÀY CÀNG NGHIÊM
TRọNG
Sự Cố Y KHOA TạI Mỹ VÀ CÁC NƯớC PHÁT TRIểN
Nghiên cứu
Năm
Số
NBNC
Số sự
cố
Tỷ lệ
(%)
1. Mỹ (Harvard Medical
Practice Study)
1989
30.195
1133
3,8
2. Mỹ (Utah-Colarado Study)
1992
14.565
4475
3,2
3. Mỹ (Utah-Colarado Study)*
1992
14.565
787
5,4
4. Úc (Quality in Australia
Health Case Study)
1992
14.179
2353
16,6
5. Úc (Quality in Australia
Health Case Study)**
1992
14.179
1499
10,6
6. Anh
2000
1014
119
11,7
GHI
7.
ĐanCHÚ:
Mạch
ÚC;
**
*
ÁP DụNG PHƯƠNG
PHÁP
CứU
1998
1097 NGHIÊN
176
9,0 CủA
ÁP DụNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU CủA Mỹ.
1.2. Sự Cố Y KHOA CÓ XU HƯớNG TĂNG VÀ NGÀY CÀNG NGHIÊM
TRọNG
Sự Cố Y KHOA TRONG PHẫU TạI BANG MINNESOTA – Mỹ
Loại sự cố
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1. Để sót gạc dụng cụ
31
37,0
2. Phẫu thuật nhầm bộ phận cơ thể
27
32,0
3. Chỉ định phẫu thuật sai
26
31,0
4. Phẫu thuật nhầm người bệnh
0
0,0
5. Từ vong trong và ngay sau khi phẫu
thuật
0
0,0
84
100
Tổng
NGUồN: ADVERSE HEALTH EVENTS IN MINESOTA:
NINTH ANNUAL PUBLIC REPORT, JANUARY 2013.
1.2. Sự Cố Y KHOA CÓ XU HƯớNG TĂNG VÀ NGÀY CÀNG NGHIÊM
TRọNG
NHIễM TRÙNG BệNH VIệN TạI MộT Số BÊNH VIệN ở VIệT NAM
Nghiên cứu
Năm
NKBV (%)
1. Phạm Đức Mục và cộng sự (11 BVTW)
2005
5,8
2. Nguyễn Thanh Hà và Cộng sự (6 BV phía
Nam)
2005
5,6
3. Nguyễn Việt Hùng (36 BV Phía Bắc)
2006
7,8
4. Trần Hữu Luyện, Giám sát NKVM của
1000 NB có phẫu thuật tại BVTW Huế.
2008
4,3
5. Lê Thị Anh Thư, BV Chợ Rẫy giám sát
VPBV liên quan thở máy, 170 NB
2011
39,4
NGUồN: BÁO CÁO KSNK Bộ Y Tế/ BệNH VIệN BạCH MAI Tổ
CHứC NĂM 2005, 2008, 2012.
1.3. Sự Cố Y KHOA NGÀY CÀNG ĐƯợC NHIềU BÊN QUAN TÂM
Sự cố y khoa đang là mối quan tâm của toàn xã hội và là thách
thức lớn đối với thầy thuốc và các bệnh viện:
Gây
mất trật tự xã hội (đưa quan tài vào BV, UBND huyện).
Gây
áp lực bồi thường tài chính (đưa quan tài diễu phố, đập
phá tài sản BV & cá nhân)
Hành
hung CBYT.
Người bệnh ngày càng khắt khe và thận trọng với việc tiếp nhận
các dịch vụ y tế. Xu hướng tranh chấp, khiếu kiện y tế dự báo sẽ
gia tăng!
1.4. PHÁP LUậT LIÊN QUAN ĐếN Sự Cố Y KHOA NGÀY CÀNG
NGHIÊM NGặT
Luật
KBCB quy định: quyền NB, sai sót chuyên môn, khiếu
nại, tố cáo tranh chấp trong KCB
Thông
tư số 19/2013/TT-BYT quy định BV phải triển khai
chương trình ATNB gồm: Xác định chính xác NB; Phẫu thuật,
thủ thuật; Sử dụng thuốc; Kiểm soat nhiễm khuẩn bệnh viện;
An toàn trong sử dụng trang thiết bị y tế; Thiết lập hệ thống
cảnh
báo
sự
cố
y
khoa;
xây
dựng
khoa
ATNB/KSNK/CSNB.
QĐ
số 56/QĐ-K2ĐT về ban hành trình đào tạo ATNB.
điểm
1.4. PHÁP LUậT LIÊN QUAN ĐếN Sự Cố Y KHOA NGÀY CÀNG
NGHIÊM NGặT
Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009
Nghị định 102/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ về
bảo hiểm trách nhiệm trong KBCB
Quy chế truyền máu
Quy chế bệnh viện 1985/1997/QĐ-BYT
Thông tư số 18/2009/TT-BYT về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh
viện
Thông tư số 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về
chăm sóc người bệnh trong bệnh viện
Thông tư số 23/2011/TT-BYT hướng dẫn sử dụng thuốc trong
bệnh viện
Dự thảo Thông tư hướng dẫn về quản lý chất lượng dịch vụ
Khám bệnh, chữa bệnh
2. TƯ DUY DỰA TRÊN RỦI RO TRONG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG BỆNH VIỆN
2.1.
Một số khái niệm
2.2.
Quản lý rủi ro trong bệnh viện tiếp cận theo ISO
31000
2.3.
Quy trình quản lý rủi ro tại bệnh viện đa khoa tỉnh
Hà Nam
2.4.
Bài tập: Áp dụng quy trình quản lý rủi ro vào các
khoa phòng trong bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam.
2.1. MộT Số KHÁI NIệM
Rủi ro (Risk)
Tác động của sự không chắc chắn lên mục tiêu.
CHÚ THÍCH 1: Tác động là một sai lệch so với dự kiến − tích cực và/hoặc tiêu
cực.
CHÚ THÍCH 2: Mục tiêu có thể có những khía cạnh khác nhau (như mục tiêu
tài chính, sức khỏe, an toàn và môi trường) và có thể áp dụng ở các cấp độ
khác nhau (như chiến lược, toàn bộ tổ chức, dự án, sản phẩm và quá trình).
CHÚ THÍCH 3: Rủi ro thường đặc trưng bởi sự dẫn chiếu đến các sự kiện
(2,17) và hệ quả (2.18) tiềm ẩn, hoặc sự kết hợp giữa chúng.
CHÚ THÍCH 4: Rủi ro thường thể hiện bằng sự kết nối giữa các hệ quả của
một sự kiện (bao gồm cả những thay đổi về hoàn cảnh) và khả năng xảy ra
(2.19) kèm theo.
CHÚ THÍCH 5: Sự không chắc chắn là tình trạng, thậm chí là một phần, sự
thiếu hụt thông tin liên quan tới việc hiểu biết hoặc nhận thức về một sự kiện,
hệ quả, hoặc khả năng xảy ra của nó.
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 1.1].
2.1. MộT Số KHÁI NIệM
Quản lý rủi ro (Risk management)
Các hoạt động điều phối để định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt rủi ro
(2.1).
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 2.1].
Kế hoạch quản lý rủi ro (Risk management plan)
Chương trình trong phạm vi khuôn khổ quản lý rủi ro (2.3) quy định phương
pháp tiếp cận, các yếu tố của quản lý và nguồn lực sử dụng cho việc quản lý
rủi ro (2.1).
CHÚ THÍCH 1: Các yếu tố quản lý thường bao gồm các thủ tục, hoạt động
thực tiễn, phân công trách nhiệm, trình tự và thời gian của các hoạt động.
CHÚ THÍCH 2: Kế hoạch quản lý rủi ro có thể áp dụng cho một sản phẩm,
quá trình và dự án cụ thể, cho một phần hoặc toàn bộ tổ chức.
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 2.3.1]
2.1. MộT Số KHÁI NIệM
Thiết lập bối cảnh (Establishing the context)
Xác định các tham số bên ngoài và nội bộ cần tính đến khi quản lý rủi ro và
thiết lập phạm vi và tiêu chí rủi ro (2.22) cho chính sách quản lý rủi ro (2.4).
Nhận diện rủi ro (Risk identification)
Quá trình tìm kiếm, nhận biết và mô tả rủi ro (2.1).
CHÚ THÍCH 1: Việc xác định rủi ro đòi hỏi phải xác định các nguồn rủi ro
(2.16), sự kiện (2.17), nguyên nhân và hệ quả (2.18) tiềm ẩn của chúng.
CHÚ THÍCH 2: Xác định rủi ro có thể cần phân tích dữ liệu quá khứ, lý
thuyết, ý kiến chuyên môn có hiểu biết và nhu cầu của các bên liên quan
(2.13).
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 3.5.1]
2.1. MộT Số KHÁI NIệM
Đánh giá rủi ro (Risk assessment)
Quá trình tổng thể nhận diện rủi ro (2.15), phân tích rủi ro (2.21) và xác định
mức độ rủi ro (2.24).
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 3.4.1]
Phân tích rủi ro (Risk analysis)
Quá trình tìm hiểu bản chất của rủi ro (2.1) và xác định mức độ rủi ro (2.23).
CHÚ THÍCH 1: Phân tích rủi ro cung cấp cơ sở để xác định mức độ rủi ro
(2.24) và quyết định về xử lý rủi ro (2.25).
CHÚ THÍCH 2: Phân tích rủi ro bao gồm cả ước lượng rủi ro.
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 3.6.1]
2.1. MộT Số KHÁI NIệM
Mức rủi ro (Level of risk)
Mức độ của một rủi ro (2.1) hay một tập hợp các rủi ro, thể hiện bằng sự kết
hợp các hệ quả (2.18) và khả năng xảy ra (2.19) của chúng.
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 3.6.1.8]
Xác định mức độ rủi ro (Risk evaluation)
Quá trình so sánh kết quả phân tích rủi ro (2.21) với các tiêu chí rủi ro (2.22)
để xác định xem rủi ro (2.1) và/hoặc mức độ của nó có chấp nhận hay chịu
đựng được hay không.
CHÚ THÍCH: Xác định mức độ rủi ro hỗ trợ trong quyết định về xử lý rủi ro
(2.25).
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 3.7.1]
2.1. MộT Số KHÁI NIệM
Xử lý rủi ro (Risk treatment)
Quá trình thay đổi rủi ro (2.1).
CHÚ THÍCH 1: Xử lý rủi ro có thể liên quan đến:
tránh rủi ro bằng cách quyết định không bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động làm phát sinh rủi ro;
đối mặt hoặc làm tăng rủi ro để theo đuổi một cơ hội;
loại bỏ nguồn rủi ro (2.16);
thay đổi khả năng xảy ra (2.19);
thay đổi hệ quả (2.18);
chia sẻ rủi ro với một bên hoặc nhiều bên khác (bao gồm hợp đồng và tài trợ rủi ro); và
kiềm chế rủi ro bằng quyết định đúng đắn.
CHÚ THÍCH 2: Xử lý rủi ro đối với những hệ quả tiêu cực đôi khi được gọi là "giảm nhẹ rủi ro",
"loại bỏ rủi ro", "ngăn ngừa rủi ro" và "giảm bớt rủi ro".
CHÚ THÍCH 3: Xử lý rủi ro có thể tạo ra những rủi ro mới hoặc làm thay đổi những rủi ro hiện
có.
[ISO Guide 73:2009, định nghĩa 3.8.1]
2.2. QUảN LÝ RủI RO TRONG BệNH VIệN TIếP CậN THEO ISO
31000
2.2. QUảN LÝ RủI RO TRONG BệNH VIệN TIếP CậN THEO ISO
31000
Nhận diện rủi ro: Nhận diện rủi ro phải bắt đầu từ mục tiêu (ở tất cả các cấp từ bệnh
viện đến các khoa/phòng), cần xác định nguồn rủi ro, đối tượng/ khu vực chịu tác
động, nguyên nhân và hệ quả tiềm ẩn của sự kiện. Mục đích của bước này nhằm tạo ra
một danh mục các rủi ro có thể xảy ra.
Các phương pháp nhận diện rủi ro thông dụng:
Kỹ
thuật thu thập thông tin: thu thập các sự không phù hợp, sự cố y khoa tại các
khoa/phòng; Phỏng vấn, khảo sát; Than phiền, khiếu nại từ người bệnh; Thực hiện
kiểm tra khoa/phòng, kiểm định, kiểm tra hồ sơ, thanh tra hiện trường; Bình bệnh án,
bình toa thuốc.
Phân
tích SWOT;
Brainstorming;
Ý
kiến chuyên gia, kiểm toán.
2.2. QUảN LÝ RủI RO TRONG BệNH VIệN TIếP CậN THEO ISO
31000
Đánh giá rủi ro:
Đánh giá rủi ro dựa trên hậu quả mà rủi ro đó mang lại cho tổ chức
(Consequence) và tần suất mà rủi ro đó xảy ra (likelihood).
Mức độ rủi ro (level Risk):
Bằng tích số giữa hậu quả (Consequence) và tần suất xảy ra (likelihood)
Ứng phó với rủi ro:
Có bốn chiến lược ứng phó với rủi ro bao gồm:
-Chấp
-Né
nhận rủi ro;
tránh rủi ro;
-Giảm
thiểu (giảm thiểu khả năng xảy ra, giảm mức độ ảnh hưởng);
-Chuyển
giao rủi ro.
2.3. QUY TRÌNH QUảN LÝ RủI RO TạI BệNH VIệN
2.4. BÀI TậP ÁP DụNG QUY TRÌNH QUảN LÝ RủI RO VÀO CÁC
KHOA PHÒNG TRONG BệNH VIệN ĐA KHOA TỉNH HÀ NAM
Sử dụng biểu mẫu BM01/QT03HT Bảng nhận diện mối nguy và
BM02/QT03/HT Bảng đánh giá rủi ro và biện pháp kiểm soát vào
xác định các mối nguy/ rủi ro và cơ hội cho phòng/khoa mình.