Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 kì hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.18 KB, 167 trang )

Giỏo ỏn Ng vn 6
Tun: 20
Ngy son:........./......./ 2015
Ngy dy:........./......./ 2015
Tit 73

Nm hc: 2014- 2015

BI HC NG I U TIấN
( Trớch D Mốn phiờu lu kớ - Tụ Hoi )

I. Mc tiờu :
1. Kin thc: - Nhõn vt, s kin, ct truyn trong mt vn bn truyn vit cho thiu
nhi.
- D Mốn - mt hỡnh nh p ca tui tr sụi ni nhng tớnh tỡnh bng bt v kiờu
ngo.
- Ngh thut xõy dng nhõn vt c sc trong on trớch.
2. K nng: - Phõn tớch nhõn vt .
- Vn dng bin phỏp ngh thut so sỏnh, nhõn hoỏ khi vit vn miờu t.
3. Thỏi : - Giỏo dc tỡnh yờu thng, lũng nhõn ỏi, tinh thn on kt.
II. Chun b :
1. GV: - Chõn dung nh vn Tụ Hoi, tranh minh ho cho bi hc, bng ph.
- Tỏc phm " D Mốn phiờu lu kớ "
2. HS: - c v son bi theo cõu hi SGK.
III. Tin trỡnh t chc dy - hc:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.
3. Bài mới
Trên thế giới và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc
đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó


khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả nh thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lu kí (1941).
Nhng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này nh thế
nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó
chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kin thc
I. TèM HIU CHUNG
H1: Hng dn tỡm hiu chung
1. Tỏc gi: SGK
- HS: c chỳ thớch SGK
? Em hiu gỡ v Tụ Hoi ?
- HS trỡnh by
- GV nhn xột, b sung.
- GV gii thiu thờm v s nghip sỏng
tỏc vn chng ca ụng .
? Em hóy nờu hiu bit ca em v tỏc 2. Tỏc phm: SGK
phm?
- HS: Tr li
? Em hóy nờu v trớ ca on trớch?
3. c v tỡm hiu chỳ thớch
- GV: Hng dn c -> c mu mt
on -> HS c tip -> GV nhn xột.
Giỏú viờn: Trn Th Ngc Yn

1

Trng THCS Dur Kmn



Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
- GV: Giải thích một số từ khó.
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật 4. Bố cục, thể loại
nào ? Tác dụng của nó ?
a. Bố cục: 2 phần
- HS: Trả lời
? Theo em văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần? Thể loại văn chủ
yếu của tác phẩm này là gì?
- HS: Thảo luận -> Trả lời:
Bố cục: 2 phần
- Đoạn 1 : + Dế Mèn tự tả chân dung mình
b. Thể loại: là kí nhưng thực chất là
+ Trình tự tả: Chân dung tĩnh: tả hình
truyện, tiểu thuyết đồng thoại
dáng.
Chân dung động: hoạt động, thói
quen
- Đoạn 2 : Trêu chị Cốc
Dế Mèn hối hận
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn :
* Ngoại hình:
? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình + Càng : mẫm bóng
của Dế Mèn?
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt
- HS: Trả lời
+ Cánh - áo dài chấm đuôi

+ Đầu to : Nổi từng tảng
+ Răng : Đen nhánh, nhai ngoàm
ngoạp
+ Râu : Dài, uốn cong
? Hãy nêu các chi tiết miêu tả hành động * Hành động :
của Dế Mèn?
+ Đạp phanh phách
- HS: Trả lời
+ Nhai ngoàm ngoạp
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân
rung râu.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của + Cà khịa với tất cả mọi người trong
tác giả khi tả Dé Mèn?
xóm
- HS: Trả lời
+ Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó
? Cách dùng từ như vậy có tác dụng gì?
-> Sử dụng nhiều động từ, tính từ->Tạo
- HS: Trả lời
nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế
? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn.
Mèn?
* Tính cách:
- HS: Trả lời
- Yêu đời, tự tin
? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả - Kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì,
trong đoạn văn?
hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu.
? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì?
- HS: trả lời

GV: Thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp
trong hình dáng và tính cách của Dế
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

2

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Mèn?
- HS: Thảo luận theo bàn
* Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh,
cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể
hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng
đi, hoạt động… Đẹp trong tính nết : yêu
đời tự tin.
* Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn :
Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm
hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu
GV tiểu kết : Đây là một đoạn văn rất độc
đáo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng
cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động
từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác,
Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức
chân dung của mình vô cùng sống động,
phù hợp với thực tế, hình dáng, tập tính
của loài dế, cũng như một số thanh thiếu * Luyện tập
niên ở nhiều thời.


Năm học: 2014- 2015

- HS: Đọc phân vai
3. Củng cố
- GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .
- Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==
Tuần: 20
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Tiết 74

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) ( Tiếp)

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu
nhi.
- Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
3
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến
Trường THCS Dur Kmăn



Giỏo ỏn Ng vn 6
Nm hc: 2014- 2015
2. K nng: - Phõn tớch nhõn vt .
- Vn dng bin phỏp ngh thut so sỏnh, nhõn hoỏ khi vit vn miờu t.
3. Thỏi : - Giỏo dc tỡnh yờu thng, lũng nhõn ỏi, tinh thn on kt.
II. Chun b :
1. GV: - Chõn dung nh vn Tụ Hoi, tranh minh ho cho bi hc, bng ph.
- Tỏc phm " D Mốn phiờu lu kớ "
2. HS: - c v son bi theo cõu hi SGK.
III. Tin trỡnh t chc dy - hc:
1. Kim tra bi c: - Kim tra s chun b bi ca HS
2. Cỏc hot ng dy - hc:
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kin thc
II. TèM HIU VN BN
H1: Tỡm hiu bi hc ng i u
2. Bi hc ng i u tiờn
tiờn
- GV: S mõu thun gia ngoi hỡnh v
Trc khi trờu
Sau khi trờu ch
tớnh cỏch ca D Mốn ó dn n hu qu
ch Cc
Cc
gỡ?
- Quc mt vi
- Chui tt vo
- HS: c on Tớnh tụi hay nghch

Chot
hang
ranh...u tiờn
- Mng Chot
- Nỳp tn ỏy
? Hóy so sỏnh hnh ng v thỏi ca
- Ct ging vộo
hang, nm im
D Mốn trc v sau khi trờu ch Cc?
von trờu ch Cc thin thớt
- HS: Tr li
-> Hung hng,
- Mon men bũ lờn
ngo mn, xc
-> Hong s, hốn
ni
nhỏt
? Vic lm ú ca D Mốn dn n kt
qu gỡ?
* Kt qu:
- HS: Tr li
- Chot cht
-> D Mốn hi hn, chụn ct Chot
? Qua s vic y D Mốn ó rỳt ra bi hc => Rỳt ra bi hc ng i u tiờn
gỡ cho bn thõn? í ngha ca bi hc ny? Là bài học về tác hại của tính
- HS: Tr li
nghịch ranh, ích kỉ, vô tình
? Cõu cui cựng ca on trớch cú gỡ c giết chết DC... tội lỗi của DM
sc?
thật đáng phê phán nhng dù

- HS: Cõu vn va thut li s vic, va sao anh ta cũng nhận ra và hối
gi tõm trng mang ý ngha suy ngm sõu hận chân thành.
sc.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu
H2: Hng dn tng kt
xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn
? Ni dung ca truyn l gỡ?
đến tội ác.
- HS: Tr li
- Câu văn vừa thuật lại sự việc,
vừa gợi tả tâm trạng mang ý
nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Hóy nhn xột v c sc ngh thut k,
t ca Tụ Hoi?
- HS: tr li
Giỏú viờn: Trn Th Ngc Yn

4

Trng THCS Dur Kmn


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014- 2015
III. TỔNG KẾT

- HS: Đọc ghi nhớ
? Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn
cất choắt Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước

nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy
thử hình dung tâm trạng của Dến Mèn để
nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể
của Dế Mèn?

1, Nội dung:
- Vẻ đẹp của Dế Mèn.
- Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi
nhớ.
2, Nghệ thuật:
- Nghệ thuật miêu tả loài vật.
- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
- Ngôn ngữ chính xác
- Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp
với lứa tuổi thiếu nhi
* Ghi nhớ : sgk (11).
IV. LUYỆN TẬP

3. Củng cố
- Cho đọc phân vai
- GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng trước nấm mộ Dế Choắt.
- Đọc và nghiên cứu bài: Phó từ.
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015

Tuần : 20
Tiết 75

PHÓ TỪ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Khái niệm Phó từ
+ Ý nghĩa khái quát của Phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ.
- Các loại Phó từ.
2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản .
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

5

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
2. Kiểm tra bài cũ: - Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ?
( Danh từ , động từ , tính từ , chỉ từ , lượng từ , số từ )

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Hình thành khái niệm phó từ
I. PHÓ TỪ LÀ GÌ?
- GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
1. Ví dụ : SGK
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi
2. Nhận xét:
? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật,
a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy,
được, rất , ra… bổ sung ý nghĩa cho
thật > lỗi lạc.
những từ nào?
b. soi gương < được, rất > ưa nhìn,
- HS: Trả lời
to < ra, rất > bướng
? Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc - Động từ : Đi, ra, thấy, soi…
từ loại nào?
- Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng…
- HS: Trả lời
? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho
biết phó từ là gì ?
- HS đọc ghi nhớ 1 sgk.
* Ghi nhớ: SGK
- HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ
a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương
lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.

Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt
đâu tội gì
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
HĐ2: Phân loại phó từ.
1. Ví dụ : SGK
- GV treo bảng phụ có ghi VD mục II,
2. Nhận xét:
- HS đọc và trả lời câu hỏi
* Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.
? Những phó từ nào đi kèm với các từ :
Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay?
- GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể
được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho
nó.
Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên +
quên nhau,
* Bảng phân loại phó từ
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá
Ý nghĩa
PT đứng
PT đứng
- HS thống kê các phó từ tìm được ở mục
trước
sau
I, II .
ĐT,TT
ĐT,TT
- GV treo bảng: các loại phó từ
-Chỉ quan hệ
đã, đang

? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết
thời gian
Cũng, vẫn
phó từ gồm mấy loại
-Chỉ mức độ
Lắm,quá
? Ý nghĩa các loại phó từ ?
-Chỉ sự tiếp
Cũng ,vẫn
? Kể thêm phó từ mà em biết?
diễn
- HS: Trả lời
-Chỉ sự phủ
Không…
định
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

6

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6

- HS: Đọc ghi nhớ: SGK
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi
tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó
từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy

thắng
- Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết
luận

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn :
+ Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế
Choắt.
+ Độ dài : Từ 3 – 5 câu
+ Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích
lý do dùng phó từ ấy

-Chỉ sự cầu
khiến
-Chỉ kết quả
và hướng
-Chỉ khả năng
* Ghi nhớ : SGK

Năm học: 2014- 2015
đừng,chớ..
Vào , ra
được

III. LUYỆN TẬP :

Bài 1 :
a, Phó từ :
- Đã : chỉ quan hệ thời gian

- Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian.
Được : Chỉ kết quả
Bài tập 2 :

3. Củng cố : - Hoàn thành các bài tập còn lại
- Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác
dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
- Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học.
- Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................

Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

7


Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6

Năm học: 2014- 2015

==========================================
==

Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Tuần: 21
Tiết 76

Tập làm văn

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định
đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Đoạn văn mẫu, Bảng phụ ghi VD.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- ở Tiểu học các em đã được học về văn miêu tả. Các em đã
viết 1 bài văn miêu tả: tả người, vật, phong cảnh thiên
nhiên...Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn miêu
tả?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm văn miêu I . THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ?
tả
- GV treo bảng phụ 3 tình huống trong 1. Bài tập .
sgk lên bảng => HS đọc.
2. Nhận xét
? Ở tình huống nào cần thể hiện văn
miêu tả ? vì sao?
* Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn
? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục
miêu tả trong cuộc sống?
đích giáo tiếp.
- HS: Trả lời
=> Việc sử dụng văn miêu tả là rất cần
thiết
- HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế * Đoạn văn tả :
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

8


Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Choắt rất sinh động.
? Hai đoạn văn có giúp em hình dung
được đặc điểm gì nổi bật của hai chú
Dế?
? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã
giúp em hình dung được điều đó?
- HS: Trả lời

Năm học: 2014- 2015
- Dế Mèn : “Bởi tôi…vuốt râu”
- Dế Choắt : “Cái anh chàng…”
=> Hình dung được đặc điểm của hai chú
Dế rất dễ dàng :
+ Dế Mèn : Càng, chân… răng râu,
những động tác ra oai, khoe sức khoẻ.
Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng
+ Dế Choắt : Đặc tả chú Dế Choắt yếu
đuối. Dáng người gầy gò, lêu nghêu…=>
So sánh; tính từ
? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu
* Ghi nhớ : sgk (16 )
tả? Tác dụng ?
? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta
phải làm như thế nào?
II. LUYỆN TẬP:
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1 :
? Hãy nêu một số tình huống tương tự
VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi
như sgk, em phải dùng văn miêu tả.
mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dùng
học tập. Em quay lại tìm không thấy,
đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các
- HS: đọc các đoạn trích SGK
chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc
- HS Hoạt động nhóm
cặp…
- GV: Giao nhiệm vụ:
Bài tập 1 : sgk
+ Nhòm 1: Đ1
- Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được
+ Nhòm 2: Đ2
nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung.
+ Nhòm 3: Đ3
- Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy,
=> Trả lời các câu hỏi:
? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh.
- Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận
lại điều gì?
? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo
vật, con người, quang cảnh đã được động kiếm ăn.
Đặc điểm nổi bật của cảnh ồn ào,
miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên?
huyên náo
Bài 2 :
? Nếu phải viết một bài văn miêu tả a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt

cảnh mùa đông đến ở quê hương em đất, vườn gió,mưa, không khí, con người.
nêu lên những đặc điểm nổi bật nào?
b. Khi cần hình dung lại khuôn mặt
- HS: Trả lời
? Hình dung khuôn mặt mẹ em và nêu người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến
những đặc điểm nổi bật nào ?
những nét nổi bật của mẹ?
- Gợi ý : Nhìn chung khuôn mặt
- HS: Trả lời
Đôi mắt, ánh nhìn+ Mái tóc+ Vầng
trán, nếp nhăn.
3. Củng cố:
- Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) và trả lời các câu hỏi:
- Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ?

Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

9

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
- Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây?
- Cảm nhận của em về đoạn văn ấy?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, nhớ được khái niệm văn miêu tả.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
- Đọc và soạn bài Sông nước Cà Mau.

IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Tuần: 21
Tiết 77

Văn bản

SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI)

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với
thuyết minh.
- Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền
tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ.
2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời

đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
3. Bài mới - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau .Đây là vùng đất tận cùng
của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng dất đó qua văn bản Sông. nước Cà Mau.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc văn bản:
tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc-> GV đọc mẫu
một đoạn
- HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của
bạn
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

10

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
- GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS.
- HS đọc chú thích * sgk
? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và
tác phẩm Đất rừng Phương Nam?
- GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất
rừng phương Nam"
? Nêu xuất xứ bài văn ?
- GV kiểm tra một số chú thích khó.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- HS: cảnh quan sông nước vùng Cà

Mau.
? Tả theo trình tự nào ?
- HS: Từ khái quát đến cụ thể
? Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố
cục như thế nào ?
- HS: + Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng
ban đầu.
+ Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ...
+ Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn.
HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản
? Tác giả ở vị trí nào quan sát ?
? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan
sát ?
- HS: Vị trí: Trên thuyền
- HS chú ý đoạn 1 văn bản.
? Đoạn văn giới thiệu điều gì ?
-Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu
bao trùm về sông nước vùng Cà Mau
như thế nào ? qua các giác quan nào ?
- HS: nhìn, nghe, cảm giác..
+ Sông ngòi kênh rạch giăng bủa....
+ Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh
xanh.
+ Cảm giác: về màu xanh bao trùm,
tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng,
gió.
? Qua các hình sông nước, gợi lên một
không gian, cảm giác như thế nào ?
? Để thể hiện nội dung trên, theo em,
tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ

thuật gì ?

Năm học: 2014- 2015

2. Chú thích.
- Tác giả, tác phẩm( SGK)
- Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII
của tác phẩm.
3. Bố cục: 3 đoạn

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Cảnh bao quát

- Không gian rộng lớn mênh mông ->
Gợi sự đơn điệu triền miên
- NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ
chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác.
2. Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau

- HS chú ý đoạn văn 2.
? Đoạn văn tả cảnh gì ?
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho * Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt.
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

11

Trường THCS Dur Kmăn



Giáo án Ngữ văn 6
các dòng sông, con kênh ở vùng Cà
Mau, em có nhận xét gì về các địa danh
ấy ?
- HS: Trả lời
? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì
về thiên nhiên Cà Mau ?
? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ?
? Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con
mắt quan sát của tác giả như thế nào?
- HS: Trả lời
? Tìm những chi tiết tả rừng Đước ?
- HS: cao ngất ...vô tận…xanh lá mạ,
xanh rêu, xanh chai lọ

Năm học: 2014- 2015
-> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú.
* Dòng sông Năm Căn.
- Rộng hơn ngàn thước → rộng lớn
- Nước ầm ầm như thác → hùng vĩ.
* Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường
thành.

- HS đọc đoạn 3
3. Chợ Năm Căn.
- HS quan sát, mô tả tranh SGK.
? Chợ Năm Căn được miêu tả như thế
nào?
- HS: những đống gỗ cao như núi, bến - Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập,
Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà rộng lớn.

bè...
? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ?
- Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng về
- HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục, màu sắc, trang phục, giọng nói..
tiếng nói
? NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình - Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể.
khối, mầu sắc, âm thanh )
? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau
qua văn bản này ?
- HS phát biểu, HS khác nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ : SGK/23
HĐ3:HDHS luyên tập.
III. LUYỆN TẬP:
- HS nêu yêu cầu BT 2:
Bài tập 2
- GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu
tả, để giới thiệu về con sông quê hương
em.
3. Củng cố
- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?
- Đọc bài đọc thêm.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so
sánh.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
- Làm bài tập 1 SGK tr 23
- Đọc và nghiên cứu bài So sánh.
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến


12

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==

Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Tiếng Việt
Tuần : 21
Tiết 78

SO SÁNH

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra
được các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản..
II. Chuẩn bị :

1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: HDHS tìm hiểu KN So sánh
I.SO SÁNH LÀ GÌ ?
- GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ
1. Ví dụ
? Hãy xác định các cụm từ chứa hình 2. Nhận xét:
ảnh so sánh ?
- Các sự vật được so sánh:
? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào + Trẻ em - búp trên cành.
được so sánh ?
+ Rừng đước - hai dãy trường thành vô
- HS: Trả lời
tận.
-> Vì chúng có đặc điểm giống nhau về
? Vì sao có thể so sánh như vậy ?
? So sánh các sự vật, sự việc với nhau hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự
vật, sự việc khác
như vậy để làm gì ?
- HS: Trả lời
13
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến
Trường THCS Dur Kmăn



Giáo án Ngữ văn 6
- HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn
vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét
mặt lại vô cùng dễ mến."
? So sánh câu văn này với câu văn
trên ?
? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là
so sánh ? Lấy thêm VD?(Đường vô...)
- HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24
HĐ2: HDHS tìm hiểu cấu tạo của
phép so sánh:
- HS chép vào vở bảng cấu tạo của
phép so sánh và điền các so sánh đã tìm
được ở phần 1 vào bảng.
? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ?
- HS: tựa, tựa như, bằng

? Phép so sánh có mấy yếu tố ?
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25
? Cấu tạo của phép so sánh trong các
câu có gì đặc biệt ?
- HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương
diện so sánh, từ so sánh.
câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước
vế A.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25
- GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo
của phép so sánh.
HĐ3: HDHS luyện tập

- HS đọc yêu cầu BT 1
- GV chia 4 nhóm thảo luận
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a
+ Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b.
- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
-> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét,
kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

Năm học: 2014- 2015
->Tăng sức gợi cảm, tạo ra hình ảnh
mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác
cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sing
động của tiếng Việt

* Ghi nhớ: SGK Tr 24
II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH:
Vế A
Phương
Từ
(Sự vật diện so so
được so sánh
sánh
sánh)

Vế B
(Sự vật

dùng để
so sánh)

-Trẻ em

búp trên
cành
hai dãy
trường
thành

như

- Rừng dựng
như
đước
lên, cao
ngất
- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4
yếu tố (VD b)
->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu
tố trong phép so sánh.

* Ghi nhớ: SGK/28

III. LUYỆN TẬP

Bài tập 1
a. So sánh đồng loại.
- Thầy thuốc như mẹ hiền.

- Núi tiếp núi như bức tường thành.
14

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
điền vào chỗ trống.
- HS khác nhận xét
- GV kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp làm 2 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng
phép so sánh trong bài "Bài học đường
đời đầu tiên".
+ Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng
phép so sánh trong bài "Sông nước Cà
Mau”
- GV: Phát phiếu học tập - HS làm bài
vào phiếu.
- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận.

Năm học: 2014- 2015
b. So sánh khác loại.
- Mẹ già như chuối chín cây.
- Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây
đang lên.
Bài tập 2

- Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... )
- Đen như bồ hóng (củ súng, tam thất,
than .... )
- Trắng như bông (tuyết, trứng gà bóc... )
- Cao như núi ( ... )
Bài tập 3
* "Bài học đường đời đầu tiên".
- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát
dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng
nhai….như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt…thuốc phiện
* Bài "Sông nước Cà Mau"
- Càng đổ gần về hướng…như mạng
nhện.
- ở đó tụ tập không biết cơ man…đám
mây nhỏ.

3. Củng cố:
- Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ?
- So sánh có cấu tạo như thế nào ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh.
- Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại.
- Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc.
- Làm bài tập 4 SGK Tr 26
- Đọc và nghiên cứu bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn
miêu tả".
IV. Rút kinh nghiệm

.......................................................................................................................................
==========================================
==
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

15

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Tuần : 22
Tiết 79

Năm học: 2014- 2015
Tập làm văn

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so
sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.

3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết
bài văn khi miêu tả.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Phiếu học tập.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ?
- Kiểm tra bài tập về nhà ?
3. Bài mới: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Giới thiệu các thao tác cơ bản I. QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO
trong khi miêu tả.
SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN
MIÊU TẢ.

1. Các đoạn văn:
- HS đọc 3 đoạn văn SGK
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Thảo luận ý a
+ Nhóm 2: thảo luận ý b
+ Nhóm 3: Thảo luận ý c
- GV phát phiếu học tập
- HS thảo luận
2. Nhận xét:
- HS: Các nhóm trình bày kết quả
Nhóm 1:
a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu,

? Đoạn văn 1 giúp em hình dung được tội nghiệp của Dế Choắt.
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

16

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
những đặc điểm gì nổi bật ?
? Điều đó được thể hiện qua những từ
ngữ nào ?
? Để viết được như vậy người viết phải
có năng lực gì ?
( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh)
? Tìm những câu văn có sự so sánh,
tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so
sánh ấy có gì độc đáo ?
-> Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
Nhóm 2:
? Đoạn văn 2 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì nổi bật ?
? Đoạn đó được thể hiện qua những
câu, từ ngữ nào ?
? Em hãy tìm những câu văn so sánh,
liên tưởng ?
Nhóm 3:
? Đoạn văn 3 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì ?

? Điều đó được thể hiện qua những câu,
từ ngữ nào ?
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng,
so sánh ?
GV giảng: Để tả sự vật, phong cảnh,
người viết cần biết quan sát, tưởng
tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét
,đây là thao tác khi miêu tả.Có kết hợp
tốt thì mới tạo sự sinh động, giầu hình
tượng, thú vị.
- HS đọc đoạn văn 3 SGK
? Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ
trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn
văn 2 ?
- HS: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp

Năm học: 2014- 2015
- Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài
lêu nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng
sườn…

Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

17

- Những câu văn có sự liên tưởng, so
sánh:
+ vẻ gầy gò gã nghiện thuốc phiện-> gợi
sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiệp.

+ Đôi cánh ngắn người cởi trần mặc áo gi
lê.
b. Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ
mộng, mênh mông hùng vĩ của sông
nước Cà Mau.
- Những câu văn so sánh, liên tưởng:
+ "nước ầm ầm….sóng trắng"
+ "rừng đước dựng lên cao…vô tận"
c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức
sống của cây gạo vào mùa xuân
(cây gạo sừng sững....hàng ngàn ....
chào mào, sáo sậu ... )
- Những câu văn so sánh, liên tưởng: "
Cây gạo sừng sững như một tháp đèn
khổng lồ"

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
xuống như người bơi ếch, như hai …vô
tận
? Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì
đến đoạn văn miêu tả này ?
- HS: Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị
? Vậy để có được bài văn miêu tả hay,
thú vị, sinh động, yêu cầu người viết
phải làm những gì ?
- HS đọc ghi nhớ

* Ghi nhớ: SGK/28
3. Củng cố:
- Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ?
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ SGK
- Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài
tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Tuần: 22
Tiết 80

Tập làm văn

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
( Tiếp theo )

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so

sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết
bài văn khi miêu tả.
II. Chuẩn bị :
18
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến
Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
1. GV: - Đoạn văn mẫu.
2. HS: - Làm bài tập trong SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ?
- Kiểm tra bài tập về nhà ?
3. Bài mới: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài tập

Năm học: 2014- 2015

Nội dung kiến thức
II. LUYỆN TẬP

Bài tập 1:
a.(1) gương bầu dục; (2)cong cong;(3)
- HS thảo luận nhóm (theo nhóm bàn)
lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um

-> Đại diện các nhóm lên trình bày
b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh đặc
->Các nhóm khác bổ sung
sắc, tiêu biểu:
- GV nhận xét, kết luận.
- Hồ sáng long lanh.
- Cầu ... màu son
- Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê
- Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cổ
kính, xanh um.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho
- HS suy nghĩ, làm bài
thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tráng: "Cả người rung rinh một màu…
tập
nhìn, đầu to, hai cái răng đen nhánh,
->HS khác nhận xét.
sợi….hùng dũng."
- GV nhận xét, chữa bài.
- Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho
thấy Dế Mèn có tính tình ương bướng,
kiêu căng: "đầu to và nổi từng tảng…
răng lúc nào….vuốt râu"
- GV nêu yêu cầu bài tập.
Bài tập 3:
- HS viết thành đoạn văn .
- GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn
mình viết.-> HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, củng cố: các thao tác
miêu tả
(chú ý : Phải làm nổi bật đặc điểm của
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

19

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
căn phòng )
- HS nêu yêu cầu của BT
Bài tập 4:
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
Gợi ý:
- GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm
- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.
- HS: Các nhóm thảo luận.
- Bầu trời sáng trong, mát mẻ như khuôn
->Đại diện nhóm trả lời
mặt em bé sau một giấc ngủ
-> Nhóm khác nhận xét
- Những hàng cây như những bức tường
- GV nhận xét.
thành cao vút.
Bài tập 5:
- GV đọc đoạn văn mẫu.
- HS viết đoạn văn - một vài em đọc Viết một đoạn văn tả quang cảnh khu

rừng mà em có dịp quan sát.
trước lớp
- GV nhận xét, uốn nắn
3. Củng cố
- GV hệ thống toàn bài.
- Muốn viết được bài văn miêu tả, em phải chú ý những thao tác nào ?
- Tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả ?
- HS đọc bài đọc thêm SGK Tr 30
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.
- Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn
văn miêu tả.
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc và soạn bài " Bức tranh của em gái tôi"
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Tuần: 22
Tiết 81

Văn bản

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Tạ Duy Anh)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự
kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
20
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến
Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản.
2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này?
- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả?
3. Bài mới:
Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận và hối lỗi đó lại
làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện Bức tranh của em gái tôi, viết về
anh em Kiều Phương rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức

I. TÌM HIỂU CHUNG
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
- HS: Đọc chú thích SGK
- Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây
? Em hiểu gì về TG Tạ Duy Anh ?
là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi
- HS trình bày
mới văn học những năm 1980.
- GV nhận xét, bố sung.
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng - Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi
đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm
tác văn chương của ông .
? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác 1998.
phẩm?
- HS: Trả lời
- GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một
đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét.
- GV: Giải thích một số từ khó.
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật 2. Tác phẩm: SGK
a. Xuất xứ : Truyện ngắn “Bức tranh của
nào ? Tác dụng của nó ?
em gái tôi” của Tạ Duy Anh đạt giải Nhì
- HS: Trả lời
? Theo em văn bản chia làm mấy phần? của báo thiếu niên tiền phong tổ chức với
chủ đề "Tương lai vẫy gọi".
Nội dung của từng phần?
- HS: P1: Từ đầu “ là được” giới thiệu
về nhân vật người em.
P2: Người em bí mật vẽ, tài năng được 3. Đọc và tìm hiểu chú thích

phát hiện( tiếp theo... tài năng)
P3: Tâm trạng thái độ của người anh
( tiếp theo... chọc tức tôi)
4. Bố cục, thể loại
P4: Đi thi đoạt giải, người anh hối hận
a. Bố cục: 4 phần
( còn lại)
? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm
này là gì?
- HS: Thảo luận -> Trả lời:
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

21

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
? Truyện xoay quanh hai nhân vật
người anh và em gái. Ai là nhân vật
chính?
- HS: cả hai
? Nhân vật người anh được miêu tả chủ
yếu ở đời sống tâm trạng. theo dõi
truyện, em thấy tâm trạng người anh
diễn biến qua các thời điểm nào?
- HS 5 thời điểm: khi phát hiện em chế
thuốc vẽ. Khi tài năng hội hoạ của em
được phát hiện. Khi lén xem những

bức tranh. Khi tranh của em đoạt giải.
Khi đứng trước bức tranh của em trong
phòng trưng bày.
? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ
nhọ nồi, người anh nghĩ gì? Tìm câu
văn?
- HS: “Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ”
? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của
người anh đối với em?
- HS: Ngạc nhiên, xem thường.
GV giảng: Thái độ này còn thể hiện ở
việc đặt tên em là Mèo, ở việc bí mật
theo dõi việc làm của em và ở giọng
điệu kẻ cả khi kể về em.
? Khi mọi người phát hiện ra tài vẽ của
Kiều Phương, ai cũng vui duy chỉ có
người anh là buồn. Vì sao?
- HS: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra
ngoài, bị cả nhà quên lãng.
? Với tâm trạng ấy, người anh xử xự
với em gái như thế nào?
- HS: Không thể thân, hay gắt gỏng
? Người anh còn có hành động gì nữa?
- HS: Xem tâm trạng của em.
? Tại sao sau khi xem tranh, người anh
lại lén trút một tiếng thở dài?
- HS: Vì thấy em có tài thật, còn mình
thì kém cỏi, vô dụng.
? Tóm lại, tâm trạng người anh lúc này
như thế nào?

? Còn nhận ra tính xấu nào ở người
anh?
- HS: ích kỉ, ghen tị.
GV Bình: Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

Năm học: 2014- 2015

b. Thể loại: Tự sự
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Nhân vật người anh
a. Thái độ thường ngày đối với em gái:

Thái độ coi thường, kẻ cả.

b. Khi tài năng của Mèo được phát hiện:
- Thấy mình bất tài.

- Hay gắt gỏng.
- Thở dài.
22

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
Năm học: 2014- 2015
hành động “ đẩy em ra”
khi em bộc

lộ tình cảm vui mừng và muốn chung
vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu
hiện tâm lí dễ gặp ở mọi người, nhất là
ở tuổi thiếu niên, đó là lòng tự ái và
mặc cảm, tự ti khi thấy ở người khác có Tâm trạng: buồn, bực bội, khó chịu vì
tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế của ghen tị với người hơn mình.
nhà văn đã khám phá và miêu tả rất
thành công nét tâm lý ấy.
3. Củng cố.
- Em có cảm nhận ntn về nhân vật người anh?
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
- Soạn tiếp phần còn lại giờ sau học tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Tuần: 23
Tiết 82

Văn bản

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Tạ Duy Anh) - Tiếp theo

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể

chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự
kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản.
2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi.
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

23

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
? Người anh đã “ muốn khóc” khi nào?
? Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong
tranh hoàn hảo quá. Nên khi nhìn vào
bức tranh người anh không nhận ra đó
là mình, để rồi khi nhận ra thì ngỡ
ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?

- HS: Suy nghĩ rồi thảo luận trước lớp.
- GV: Nhận xét.
? Đọc đoạn “ Dưới mắt em tôi
thì…”Con hiểu điều gì ẩn sau dấu(…).
Hãy tưởng tượng mình là người anh và
diễn tả bằng lời?
- HS: Thì em tôi thật đáng ghét, thật
bẩn, thật nghịch ngợm, nói chung thì
thật bình thường.
? Cuối truyện, người anh muốn nói: “
Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn
và lòng nhân hậu của em con đấy” câu
nói đó gợi cho em suy nghĩ gì về người
anh?
GV bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi
xấu hổ. Xấu hổ trước nét vẽ và tấm
lòng nhân hậu của người em. Và quan
trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu xót
của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã
hiểu rằng những ngày qua,mình đối xử
không tốt với em gái, mình không
xứng đáng với tình yêu và niềm hãnh
diện của em gái, bức chân dung của
mình được vẽ nên bằng tâm hồn và
lòng nhân hậu của cô em gái. Đây
chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh để
hoàn thiện nhân cách của mình.
? Trong truyện này, nhân vật người em
hiện lên với những nét đáng yêu, đáng
quý nào? ( Về tính tình? Về tài năng?)

? Theo em, tài năng hay tấm lòng của
cô em gái cảm hoá được người anh?
- HS: Cả tài năng và tấm lòng, song
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

Năm học: 2014- 2015
Nội dung kiến thức
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Nhân vật người anh
c. Tâm trạng người anh khi đứng trước
bức tranh đoạt giải của em:
- Ngỡ ngàng: Vì bức tranh đẹp ngoài sức
tưởng tượng.
- Hãnh diện: Vì em mình thật giỏi, thật
tài năng.
- Xấu hổ: Vì mình xa lánh em, ghen tị
với em, không hiểu em và tầm thường
hơn em.
 Người anh đã nhận ra thói xấu của
mình, nhận ra tình cảm trong sáng, lòng
nhân hậu của em gái, thực sự xấu hổ, hối
hận.

* Tóm lại : Ngôi kể thứ nhất => Nhân
vật người anh có dịp bộc lộ sâu sắc, tinh
tế, chân thực diễn biến tâm trạng của
mình. Anh luôn tự dằn vặt, day dứt, mặc
cảm, hổ thẹn, ngạc nhiên, vui sướng,
hãnh diện.


b. Nhân vật người em:
- Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, nhân
hậu.
- Tài năng: Hội hoạ bẩm sinh.
=> Cảm hoá được người anh
24

Trường THCS Dur Kmăn


Giáo án Ngữ văn 6
nhiều hơn ở tấm lòng trong sáng, hồn
nhiên, độ lượng dành cho anh trai.
GV bình: Dù người anh có giận, có
ghét em gái thì đối với người em, anh
vẫn là người thân thuộc nhất, gần gũi
nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao
điều tốt đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn
trong sáng và tấm lòng nhân hậu của
người em đã giúp anh nhận ra tính xấu
của mình, đồng thời giúp anh vượt qua
lòng đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn.
- HS: Đọc ghi nhớ SGK
HĐ 2: HD HS tổng kết
? Hãy nêu nội dung của truyện?
- HS: Trả lời.
- GV: bổ sung

Năm học: 2014- 2015


* Ghi nhớ: SGK
III. TỔNG KẾT:

1. Nội dung:
- Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng,
nhân hậu đối với tính ghen ghét, đố kị.
- Truyện đề cao sức mạnh của nghệ thuật:
nghệ thuật chân chính có sức cảm hoá
mạnh mẽ đối với con người, hướng con
người tới những điều tốt đẹp.
2. Nghệ thuật:
? Hãy nêu những nét nghệ thuật đặc sắc - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất hồn
nhiên, chân thực.
của truyện?
- Miêu tả tinh tế, diễn biến tâm lí nhân
- HS: Trả lời
vật.
IV. LUYỆN TẬP:
HĐ3: HD luyện tập
- HS: Làm bài tập 1-> Trình bày trước
lớp.
3. Củng cố.
- Truyện đề cao điều gì?
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện.
- Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt
thành tích xuất sắc.

- Đọc và nghiên cứu bài Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
IV. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
==========================================
==
Ngày soạn:........./......./ 2015
Ngày dạy:........./......./ 2015
Giáó viên: Trần Thị Ngọc Yến

25

Trường THCS Dur Kmăn


×