Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ II NAM TRỰC 20152016 MÔN VĂN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.36 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM TRỰC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn lớp 9
( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn chữ cái đầu đáp án đúng nhất, sau đó
ghi vào tờ giấy thi.
Câu 1: Loại dấu câu nào được dùng trong lời dẫn trực tiếp?
A/ Dấu ngoặc kép.
B/ Dấu ngoặc đơn.
C/ Dấu gạch ngang.
D/ Dấu chấm than.
Câu 2: Câu tục ngữ “Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe” khuyên ta thực hiện
phương châm nào trong hội thoại.
A/ Phương châm về chất
B/ Phương châm về quan hệ
C/ Phương châm về lượng
D/ Phương châm cách thức
Câu 3: Từ “mặt” trong câu nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A/ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
B/ Một mặt người bằng mười mặt của .
C/ Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.
D/ Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Câu 4: Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô?
A/ Vì từ ngữ xưng hô tiếng Việt ít.
B/ Vì từ ngữ xưng hô tiếng Việt có sắc thái biểu cảm
C/ Vì từ ngữ xưng hô tiếng Việt khó dùng.
D/ Cả 3 lí do trên.
Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ mượn tiếng Hán?
A/ Đoan trang


B/ Đồng chí
C/ Tri kỉ .
D/ Nồng đượm.
Câu 6: Dòng nào nói đến đặc điểm của thuật ngữ?
A/Thuật ngữ có tính biểu cảm.
B/ Thuật ngữ được dùng trong lời nói hằng ngày.
C/ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
D/ Một thuật ngữ biểu thị nhiều khái niệm.
Câu 7: Dòng nào là năm sinh, năm mất của tác giả Nguyễn Du?
A/ 1380 - 1442
C/ 1765 - 1820
B/ 1768 - 1839
D/ 1822 – 1888
Câu 8: Câu nào mắc lỗi dùng từ?
A/ Cây bàng đang thay lá.
B/ Bài thơ “Lượm” là một kiệt xuất của Tố Hữu.
C/ Mùa xuân đã đến rồi.
D/ Hình thức của bài thơ “Lượm”rất độc đáo.
PHẦN I: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
a/ Thế nào là cách dẫn trực tiếp?
b/ “Đoàn kết là sức mạnh vô địch” (Hồ Chí Minh). Hãy viết một đoạn văn nghị luận
ngắn sử dụng câu nói trên làm lời dẫn trực tiếp.
Câu 2: (3,0 điểm) Hãy tìm và nêu các chi tiết kỳ lạ, hoang đường trong tác phẩm “Chuyện
người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ. Thông qua nỗi oan tày trời và cái chết thương
tâm của Vũ Nương, tác giả muốn nói với bạn đọc điều gì?
Câu 3: (4 điểm)
Con trâu trên các làng quê Việt Nam (trong bài viết có sử dụng biện pháp nghệ thuật
và yếu tố miêu tả)



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM TRỰC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn lớp 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm, sai hoặc thừa không cho điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
A
C
B
D
C
PHẦN I: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu
Đáp án/Định hướng trả lời
Điểm
1
a/ Dẫn trực tiếp, tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay 0,25
ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được
đặt trong dấu ngoặc kép.


2

3

b/ Học sinh viết được một đoạn nghị luận ngắn, có đưa
dẫn câu nói một cách trực tiếp (với đầy đủ các dấu hiệu
như: dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, trích dẫn nguyên
vẹn)
* Chỉ rõ và đủ các chi tiết kỳ lạ:
- Phan Lang nằm mộng, thả con rùa mai xanh cứu
được Linh Phi
- Phan Lang bị đắm thuyền, chết đuối, được Linh phi
cứu về động rùa
- Vũ Nương (bị oan) gieo mình xuống sông được cứu
về thủy cung
- Cuộc sống đầy đủ, sung túc, giàu có dưới thủy cung
với cung gấm đền dao, vô số mỹ nhân…
- Phan Lang gặp Vũ Nương, trò chuyện. Phan Lang trở
về trần gian đưa chiếc hoa vàng của Vũ Nương cho
Trương Sinh
- Vũ Nương trở về trong cảnh nguy nga, rực rỡ, lúc ẩn
lúc hiện
* Thông qua nỗi oan tày trời và cái chết thương tâm
của Vũ Nương tác giả muốn nói với bạn đọc:
- Phê phán, lên án, tố cáo xã hội Phong kiến bất công,
chế độ nam quyền độc đoán, lễ giáo khắt khe
- Ngợi ca, đề cao, trân trọng người phụ nữ với những
phẩm chất tốt đẹp
- Thông cảm, đồng cảm với nỗi đau, nỗi khổ của người

phụ nữ từ đó lên tiếng đòi quyền sống, quyền bình
đẳng cho họ
1. Mở bài: Đưa dẫn đối tượng thuyết minh (con trâu)
2. Thân bài:
- Giới thiệu về nguồn gốc: trâu Việt Nam có nguốn gốc
từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy, lông
màu xám, xám đen là chủ yếu…
- Giới thiệu về đặc điểm hình thức, tập tính, thói quen:
đầu, mình, tứ chi, sinh sản….
- Cách chăm sóc, nuôi dưỡng: thức ăn chủ yếu là cỏ,

7
C

8
B

Yêu cầu
Thiếu hoặc
sai 0 điểm

0,75

1,5

- Học sinh
không nhất
thiết phải sử
dụng đúng
từng từ ngữ

như đáp án
- GV căn cứ
vào cách diễn
đạt, nội dung
bài làm của
học sinh cho
điểm phù hợp

1,5

0,25
3,5

*Hình thức:
- Đúng thể
loại thuyết
minh
- Rõ bố cục 3
phần
- Nhất thiết
phải có yếu tố


ngoài ra về mùa đông còn là cỏ khô, dây lang phơi
khô…. Cách che chắn chuồng trại để đảm bảo giữ ấm
về mùa đông, phòng chống bệnh tật
- Con trâu trong mối quan hệ với con người:
+ Hình ảnh con trâu trên các làng quê
+ Hình ảnh con trâu trên đồng ruộng
+ Hình ảnh con trâu trong một số lễ hội

- Vai trò, tầm quan trọng của con trâu: trâu nuôi để kéo
cày, kéo xe, cho thịt…. ;da trâu để bọc trống và sử
dụng trong các ngành công nghiệp; đầu trâu, sừng trâu
có thể làm vật trang trí…
3. Kết bài: Khẳng định lại vai trò, hình ảnh của con 0,25
trâu

miêu tả và
biện pháp
nghệ thuật
Nội dung: cơ
bản đảm bảo
và triển khai
các ý bên.

* Lưu ý:
- Đề văn ra theo hướng đề mở. Giám khảo căn cứ vào yêu cầu của đề, thực tế bài viết của
học sinh để chấm điểm cho phù hợp.
- Động viên những bài viết sáng tạo, hành văn lưu loát,trong sáng.
- Điểm trừ:
+ Sai từ 3 đến 4 lỗi chính tả, từ 2 đến 3 lỗi diễn đạt: trừ 0,5 điểm
+ Sai từ 5 lỗi chính tả , 4 lỗi diễn đạt trở lên :
trừ 1,0 điểm
Điểm toàn bài để lẻ đến 0,25 điểm, không làm tròn.



×