Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Trình tự hoàn thành bản vẽ kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.95 KB, 44 trang )

B¾c ninh . 21 - 10 - 2007
Ng­êi biªn so¹n vµ thùc hiÖn: TrÇn Thanh B×nh

Tr­êng trung cÊp nghÒ
C¬ §iÖn vµ X©y Dùng B¾c Ninh
§iÖn Tö §iÖn L¹nh

môn học
vẽ kỹ thuật
Bài mở đầu
I. Vị trí, tính chất của môn học
- Bản vẽ kỹ thuật là công cụ chủ yếu dùng để diễn
đạt ý đồ thiết kế, là văn kiện cơ bản dùng để chỉ
đạo sản xuất. Bản vẽ là tiếng nói của kỹ thuật .
- Vẽ kỹ thuật là một môn học kỹ thuật cơ sở trong chư
ơng trình đào tạo nghề Điện Tử Điện Lạnh.
- Môn học thường được bố trí ngay từ đầu khoá học.
- Môn học mang tính thực hành cao, thời gian dành
cho phần bài tập chiếm phần lớn tổng số giờ học.

II. Mục tiêu môn học
- Học sinh vận dụng được những kiến thức cơ bản,
cần thiết và có hệ thống về vẽ và đọc bản vẽ kỹ
thuật, làm cơ sở để tiếp thu kỹ thuật chuyên môn và
thực hành nghề ..
- Rèn luyện tính cẩn thận, tính kiên nhẫn và tác
phong làm việc khoa học.
- Nâng cao khả năng tưởng tượng, tư duy, sáng tạo
trong việc lập bản vẽ.

III. Yêu cầu môn học


- Nắm được các tiêu chuẩn nhà nước (TCVN) trong
việc trình bày bản vẽ.
- Vẽ được các bài toán dựng hình cơ bản.
- Vẽ được các bài toán tìm hình chiếu thứ ba, hình
cắt, mặt cắt, xây dựng được hình chiếu vuông góc,
hình chiếu trục đo của vật thể.
- Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, bản vẽ
lắp, bản vẽ sơ đồ truyền động cơ khí, sơ đồ điện,
sơ đồ thuỷ lực.
IV. Nội dung môn học : Gồm 10 chương.

Chương 1. Vật liệu dụng cụ vẽ và cách sử dụng
1.1. Vật liệu vẽ.
Gồm giấy vẽ, bút chì đen, tẩy...
1.1.1. Giấy vẽ.
Giấy vẽ màu trắng có hai mặt, một mặt
nhẵn và một mặt ráp, khi vẽ, vẽ vào mặt
nhẵn.
1.1.2. Bút chì
Có hai loại bút chì cứng và bút chì mềm.

1. Bút chì cứng
- Kí hiệu là H, 2H, 4H...Chỉ số càng cao độ cứng
càng lớn.
- Bút chì cứng dùng để vẽ mờ, vẽ các đường trục,
đường tâm, đường dóng, đường kích thước...
2. Bút chì mềm
Kí hiệu là B, 2B, 3B, 4B....
Chỉ số càng lớn thì càng mềm.
Bút chì mềm dùng để vẽ nét liền đậm khi vẽ đư

ờng bao thấy, khung vẽ, khung tên. Loại bút chì
trung gian kí hiệu là HB.
1.1.3. Tẩy :
Có hai loại tẩy, Tẩy cứng và tẩy mềm, khi
dùng nên dùng tẩy mềm.

1.2. Dụng cụ vẽ
1.2.1. Ván vẽ
Làm bằng gỗ phẳng không cứng lắm, hai
bên ghép gỗ cứng để trượt thước chữ T.
1.2.2. Thước chữ T
Làm bằng nhựa hoặc gỗ, đầu T có
thể điều chỉnh góc độ khi cần thiết.
1.2.3. Êke
Gồm hai cái, một cái vuông cân và một
cái có góc nhọn 30
0
và 60
0
.
1.2.4. Com pa
. Dùng để vẽ đường tròn nhỏ và
trung bình.
1.2.5. Com pa đo
Dùng để lấy độ dài đoạn thẳng.
1.2.6. Thước cong
Dùng để vẽ các đường cong không vẽ đư
ợc bằng com pa .

1.3. Trình tự hoàn thành một bản vẽ

Bước 1.
Chuẩn bị :
- Chuẩn bị giấy vẽ
- Chuẩn bị vật liệu vẽ và dụng cụ vẽ.
Bước 2.
Vẽ mờ
- Vẽ khung bản vẽ, khung tên.
- Dự kiến bố cục toàn bộ bản vẽ dựa vào kích thước
khuôn khổ của các hình chiếu.
Cần có đủ chỗ để ghi kích thước và các ghi chú khác.
- Vạch các đường tâm, đường trục đối xứng, đường
bao và các nét vẽ khác cho từng hình biểu diễn.
- Kiểm tra kỹ bản vẽ mờ, tẩy xoá sửa chữa.

Bước 3. Tô đậm
- Tô hết các nét đậm theo thứ tự sau :
* Đường tròn và cung tròn tô từ nhỏ đến lớn.
* Đường nằm ngang tô từ trên xuống dưới.
* Đường thẳng đứng tô từ trái sang phải.
* Đường xiên tô từ góc trên bên trái xuống phía dưới phải.
- Vạch lại các đường trục, đường tâm bằng các nét chấm
gạch mảnh
- Tô đậm các nét đứt cũng theo thứ tự trên.
- Vẽ đậm các nét mảnh theo thứ tự từ các đường gióng,
đường kích thước, đường gạch gạch, đường lượn sóng,
- Vẽ tất cả các mũi tên.
- Tô khung bản vẽ và khung tên.

B­íc 4.
ViÕt ch÷ vµ ch÷ sè.

ViÕt ®Ëm c¸c ghi chó, kÝ hiÖu, c¸c con sè kÝch th­
íc khæ 3,5 ; cßn c¸c tiªu ®Ò khæ 5.
B­íc 5
KÕt thóc
KiÓm tra, tÈy xo¸ c¸c nÐt thõa vµ söa ch÷a lÇn
cuèi.
Chương 2.
Những tiêu chuẩn về trình
bày bản vẽ kỹ thuật
2.1. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật là phương tiện thông tin
giữa những người làm công tác kỹ thuật
nên cần được thiết lập theo những quy
định thống nhất trong những Tiêu chuẩn
Nhà nước về bản vẽ.

2.2. Khổ giấy
2.2.1. Khổ giấy chính:
- Khổ giấy được xác định bằng các kích
thước của mép ngoài của bản vẽ.
- Khổ giấy chính là khổ giấy có kích thư
ớc 1189 x 841 mm với diện tích bằng 1m
2

các khổ khác được chia từ khổ giấy này.

KÝ hiÖu khæ
KÝ hiÖu khæ
giÊy
giÊy

44
44
24
24
22
22
12
12
11
11
KÝch th­íc
KÝch th­íc
c¸c c¹nh khæ
c¸c c¹nh khæ
giÊy tÝnh
giÊy tÝnh
b»ng mm
b»ng mm
1189x841
1189x841
594x841
594x841
594x420
594x420
297x420
297x420
297x210
297x210
KÝ hiÖu theo
KÝ hiÖu theo

TCVN 193 - 66
TCVN 193 - 66
A0
A0
A1
A1
A2
A2
A3
A3
A4
A4
Khæ giÊy chÝnh
Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
Khổ giấy chính
11
11
22
12
24
297
594
1189
841
420
210
44
2.2.2. Khổ giấy phụ : Là khổ giấy được
dùng khi phải vẽ các bản vẽ xây dựng kích
thước bằng bội số khổ 11.

kích thư
ớc các
khổ giấy

2.3. Khung vẽ và khung
tên
2.3.1 Khung bản vẽ :
- Mỗi bản vẽ đều phải
có một khung vẽ, vẽ bằng
nét liền đậm, kẻ cách mép
khổ giấy 5mm.
- Khi cần đóng thành
tập, cạnh trái của khung
bản vẽ được kẻ cách mép
trái của khổ giấy một
khoảng bằng 25 mm.
Khung vẽ
5
Khung tên
Mép ngoài
5
25
5
3
2
5
88
140
20 30 15
Người vẽ

Kiểm tra
( 6 )
( 8 )
( 5 )
( 7 )
( 9 ) ( 2 )
( 1 )
(3)
(4)
25
Khung tên
2.3.2. Khung tên: Khung tên có thể đặt ở cạnh
dài hay cạnh ngắn của bản vẽ và được đặt ở
góc phải phía dưới của bản vẽ.
5
Quy định khổ giấy A4 khung tên phải đặt ở
cạnh ngắn của khổ giấy.

×