Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án vật lý 6 bài 20 tiet 24 25 ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.4 KB, 5 trang )

Trường thcs Giục Tượng
Ngày 4/2/2012

Tuần 24
Tiết 24
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
2. Kĩ năng:
+ Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Cả lớp:
- Một quả bóng bàn bị bẹp.
- Một phích nước nóng. Hình vẽ 20.3 SGK
Chuẩn bị cho nhóm HS :
- Một bình thuỷ tinh đáy bằng.
- Một ống thuỷ tinh thẳng (hoặc chữ L).
- Một nút cao su có đục lỗ.
- Một cốc nước màu, khăn lau khô, mềm.
- Một miếng giấy trắng (4 X 10cm) có vẻ vạch chia và được cắt ở hai
chổ để có thể lồng vào ống thuỷ tinh.
2. Học sinh: + Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng? (5đ) Hãy nêu sự giống nhau về sự nở của chất rắn
và chất lỏng? (5đ)
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (mở đầu như trong SGK)
Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở
ra, co lại khi lạnh đi.
Y/c: đọc thông tin TN
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.
Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK và điều khiển thảo luận.
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt
màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp
vào bình cầu? Hiện tượng này chứng
tỏ thể tích không khí trong bình thay
đổi như thế nào?
C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình
cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt

HỌC SINH

NỘI DUNG
I. Thí nghiệm:

Đọc thông tin

Quan sát
Học sinh tiến hành thí nghiệm
lần lược như trong sách giáo
khoa.
II. Trả lời câu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lên, chứng
tỏ V không khí trong bình tăng,
không khí nở ra.

C1: Giọt nước màu đi lên,
chứng tỏ thể tích không khí
trong bình tăng, không khí nở
ra.

C2: Giọt nước màu đi xuống
C2: Giọt nước màu đi xuống
chứng tỏ thể tích không khí
chứng tỏ thể tích không khí trong
1


nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ
điều gì?
C3: Tại sao không khí trong bình cầu
lại tăng lên?
C4: Tại sao thể tích không khó trong
bình cầu lại giảm đi?
C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra
nhận xét.


C6: Chọn từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống.

bình giảm không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình bị
nóng lên
C4: Do không khí trong bình bị
lạnh đi.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau. Các chất lỏng,
chất rắn khác nhau nở vò nhiệt
khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt
nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C6: a. Thể tích khí trong bình
tăng khi khí nóng lên.
b.Thể tích khí trong bình giảm
khi khí lạnh đi.
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất,
chất khí nở ra vì nhiệt nhiều
nhất.

Y/c HS rút ra kết luận chung về sự nở
vì nhiệt của chất khi?

Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau

Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa
sự nở vì nhiệt của chất khí với chất

lỏng và rắn.

nêu sự giống và khác nhau …

Hoạt động 4: Vận dụng
C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp
khi nhúng vào nước nóng không khí
trong quả bóng bị nóng lên lại có thể
phòng lên.

C7: trả lời

trong bình giảm không khí co
lại.
C3: Do không khí trong bình bị
nóng lên
C4: Do không khí trong bình bị
lạnh đi.
C5: Các chất khí khác nhau nở
vì nhiệt giống nhau. Các chất
lỏng, chất rắn khác nhau nở vò
nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì
nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn.
C6: a. Thể tích khí trong bình
tăng khi khí nóng lên.
b.Thể tích khí trong bình giảm
khi khí lạnh đi.
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít

nhất, chất khí nở ra vì nhiệt
nhiều nhất.
=>KL: Các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt giống nhau. Các
chất lỏng, chất rắn khác nhau
nở vò nhiệt khác nhau
III. Rút ra kết luận:
- Chất khí nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi;
- Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn
chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn;
IV. Vận dụng:
C7* Khi cho quả bóng bàn bị
bẹp vào nước nóng, không khí
trong quả bóng bị nóng lên nở
ra làm cho quả bóng phồng lên
như cũ.

3. Củng cố :
Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? HS nêu phần kết luận
Sự nở vì nhiệt của 3 chất: rắn, lỏng, khí? Chất khí nở nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở nhiều hơn chất
rắn.
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở.
Đọc phần có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn về nhà
– Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập.

-Xem trứơc bài mới
5. Bổ sung
2


Trường thcs Giục Tượng
Ngày 4/2/2012

Tuần 25
Tiết 25

Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
- Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
- Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2; 21.3; 21.5 SGK / 66; 67.
2. Kĩ năng:
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cẩn thận, nghiêm túc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.
Chuẩn bị cho nhóm HS :
- Một băng kép và giá để lắp băng kép. Một đèn cồn.
- Cồn, bông, một chậu nước, khăn.
- Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .
2. Học sinh: + Bài cũ

+ Chuẩn bị bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? (6đ) trong 3 chất : rắn , lỏng, khí, chất nào nở ra nhiều
nhất, chất nào nở ra ít nhất (4đ)
2. Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập. Giới thiệu bài như trong sách giáo khoa.
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Quan sát lực xuất
hiện trong sự co dãn vì nhiệt. (10’)
Giáo viên bố trí hướng dẫn thí
nghiệm như hình 21.1a và 21.1b.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với
thanh thép khi nó nóng lên?
C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt
ngang chứng tỏ điều gì?
C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H.
21.1b, thanh thép đang nóng dùng
một khăn tẩm nước lạnh phủ lên
thanh thép thì chốt ngang bị gãy.
Từ đó rút ra kết luận gì?
C4: Chọn từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống.
Y/c Hs rút ra kết luận chung

HỌC SINH

Học sinh xem giáo viên làm thí
nghiệm.

C1: Thanh thép nở ra (dài ra).
C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn.
Thanh thép co lại khi lạnh đi
C4: a) nở ra ; lực
b) vì nhiệt ; lực

NỘI DUNG
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì
nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra).
C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn.
C4: a) Khi thanh thép nở ra vì
nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt
nó cũng gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
Khi co, dãn vì nhiệt, nếu bị ngăn
cản thanh thép gây ra lực rất lớn


HS nêu kết luận
3


Giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường:
+ trong xây dựng, cần tạo ra
khoảng cách nhất định giữa các
phần để các phần đó dãn nở;
+ cần có biện pháp bảo vệ cơ thể,
giữ ấm vào mùa đông và làm mát
vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt,
tránh ăn uống thức ăn quá nóng
hoặc quá lạnh.
Hoạt động 3: Vận dụng
Giáo viên điều khiển lớp thảo luận
trả lời
C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì
về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe
lửa. Tại sao người ta phải làm như
thế.
C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu
có cấu tạo giống nhau không? Tại
sao một gối đỡ phải đặt trên các
con lăn?
Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép.
Giáo viên giới thiệu cấu tạo băng
kép.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thí

nghiệm hơ nóng băng kép trong hai
trường hợp.
– Mặt đồng ở phía dưới (H 21.4a).
– Mặt đồng ở phía trên (H 21.4b).
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống
nhau hay khác nhau?
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn
luôn bị cong về phía thanh nào? Tại
sao?
C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm
cho lạnh đi thì nó có bị cong
không? Nếu có thì về phía thanh
thép hay thanh đồng? Tại sao?
Hoạt động 5: Vận dụng
C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình
21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng?
Thanh đồng của băng kép này nằm
trên hay dưới?
Giáo dục ý thức tiết kiệm năng
lượng:
Tác dụng của băng kép làm cho
đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ
thay đổi. có tác dụng tiết kiệm
được một phần năng lượng điện.
4

Khi trời nóng khe hở 2 đầu thanh
ray nở ra. Gây ra lực rất lớn
Khác nhau, giải thích


Quan sát, rút ra kết luận

C7: Khác nhau.
C8: Cong về phía thanh đồng

C9: Cong về phía thanh thép

C10: Khi đủ nóng, băng kép cong
lại về phía thanh đồng làm ngắt
mạch điện. Thanh đồng nằm ở
phía trên.

Lắng nghe

4. Vận dụng:
C5: Có để một khe hở, khi trời
nóng đường ray dài ra. Do đó,
nếu không để khe hở, sự nở vì
nhiệt của đường dây sẽ bị ngăn
cản, gây ra lực rất lớn làm cong
đường ray.
C6: Không giống nhau, một đầu
gối lên các con lăn tạo điều kiện
cho cầu dài ra khi nóng lên mà
không bị ngăn cản.
Hai thanh kim loại: một bằng
đồng và một bằng thép được tán
chặt với nhau dọc theo chiều
dài của thanh tạo thành băng
kép.

II. Băng kép:
Một thanh bằng đồng và một
thanh bằng thép được tán chặt
với nhau dọc theo chiều dài của
nó của tạo thành băng kép.
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
Khi bị hơ nóng, băng kép luôn
luôn bị cong về phía thanh thép
Băng kép đang thẳng, nếu làm
cho lạnh đi thì nó có bị cong về
phía thanh đồng.
3. Vận dụng:
C8: Cong về phía thanh đồng.
Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn
thép nên thanh đồng ngắn hơn,
thanh đồng dài hơn và nằm phía
ngoài vòng cung.
C9: Có và cong về phía thanh
thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều
hơn thép nên thanh đồng ngắn
hơn, thanh thép dài hơn và nằm ở
phía ngoài vòng cung.
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong
lại về phía thanh đồng làm ngắt
mạch điện. Thanh đồng nằm ở
phía trên.


3. Củng cố bài:

-Rút ra kết luận gì về ứng dụng sự nở vì nhiệt? Khi co, dãn vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép gây ra lực
rất lớn
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Đọc phần có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn về nhà:
-Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
-Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2.
5/. Bổ sung:

5



×