Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật lý 6 tiết 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.16 KB, 3 trang )

Lớp: 6A
Lớp: 6B
Lớp: 6C

Tiết :
Tiết :
Tiết :

Tiết 25
Bài 22

Ngày giảng :
Ngày giảng :
Ngày giảng :

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:
Vắng:

NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết hai loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.


2.Về kĩ năng:
- Phân tích được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển
độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
3.Về thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế (hoặc hình 22.5 SGK)
- Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó có các nhiệt độ được ghi ở cả hai
nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.
- Bảng 22.1 SGK.
- Cho mỗi nhóm:
+ 3 chậu thuỷ tinh (hoặc 3 cốc đong có miệng rộng), mỗi chậu đựng
một ít nước.
+ 1 ít nước đá
+ 1 phích nước nóng
+ 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước tiết 25 “Nhiệt kế- Nhiệt giai”
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Câu hỏi: Nêu cấu tạo của băng kép? Băng kép được ứng dụng ở đâu?
2. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

1


Nội dung


Hoạt động 1: Thí
nghiệm về cảm giác
nóng lạnh:
+ Giới thiệu dụng cụ và
phát cho từng nhóm
+ Hướng dón chuẩn bị
và thực hiện thớ nghiệm
theo H.22.1,22.2
Chỳ ý : cho HS pha
nước cẩn thận tránh bị
bỏng
+ Yêu cầu HS trả lời C2
+ Hướng dẫn để HS rút
ra kết luận từ thí nghiệm

1./Nhiệt kế:
+ Nhận dụng cụ

C1: cảm giác của tay không cho
phép xác định chính xácmức độ
thí nóng lạnh

+ Tiến hành
nghiệm
+ HS suy nghĩ trả C2: Xác định nhiệt độ O0C và
lời câu hỏi C2
1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch

chia độ của nhiệt kế

Hoạt dộng 2:Tìm hiểu
các loại nhiệt kế;
+ GV giới thiệu: Qua thí + Nhận nhiệt kế các
nghiệm ta thấy cảm giác loại, quan sát và trả
của tay không chính xác. lời C3
muốn biết chính xác
phải dùng nhiệt kế.
+ Treo hỡnh vẽ lờn bảng
+ Các nhóm HS thảo
+ Yờu cầu HS tỡm luận trả lời C4, điền
GHoạt động, ĐCNN, vào bảng 22.1
công dụng của từng loại
nhiệt kế và điền vào
bảng 22.1
+ Chỉnh sửa cho 1 số
nhóm

*Trả lời câu hỏi:
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo
nhiệt độ
- Có 3 loại nhiệt kế thường gặp:
nhiệt kế rượu,nhiệt kế thuỷ ngân,
nhiệt kế y tế
Bảng 22.1:
Loại GHĐ ĐCNN Công
nhiệt
dụng
kế

Nhiệt
kế
rượu

200C
500C

Nhiệt
kế
thuỷ
ngân
Nhiệt
kế y
tế

300C 10C
1300C
350C
420C

20C

0,10C

Đo
nhiệt độ
khí
quyển
Đo
nhiệt độ

trong
TN
Đo
nhiệt độ
cơ thể

2./Nhiệt giai:
Hoạt động 3; Tìm hiểu
- Có 2 nhiệt giai :nhiệt giai Xen xi
nhiệt giai:
ut và nhiệt giai Fa ren hai
+ Yêu cầu HS đọc SGK, + HS đọc SGK
quan sát tranh vẽ nhiệt +Tìm hiểu 2 loại nhiệt
kế rượu trong đó có ghi giai.
VD: 120C = 00C + 120C
cả 2 nhiệt giai
= 320F + 12.1,80F =180F
2


+ GV thiệu về các nhiệt +Tìm hiểu cách đổi
giai này,cách đổi từ 0C từ 0C sang oF
sang oF
Từ đó rút ra được 10C
tương ứng 1,80F
VD: Tính 120c = ? 0F
Hoạt động 4: Vận dụng

3./Vận dụng:


+ Gọi 2 HS lên bảng làm +Lên bảng làm C5
C5
+ HS dưới lớp làm vào
nháp
+ Nhận xét, cho điểm

C5: 300C = 00C + 300C
= 320F + 30.1,80F= 86oF
370C = 00C + 370C
= 320F+37.1,80F= 98,6oF

3/.Củng cố:
- Có mấy loại nhiệt kế thường dùng ?
- Nhiệt kế Hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?
4/.Dặn dò :
- Học thuộc bài và làm các bài tập 22.1 - 22.7 ở sách bài tập

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×