Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án vật lý 9 tuần 14 ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.64 KB, 5 trang )

Lớp 91
Tiết 27

Ngày soạn: 31/10/2011
Tuần 14

BÀI 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP
NAM CHÂM ĐIỆN.
I – MỤC TIÊU
1 – Kiến thức:
+ Mô ta được TN về sự nhiễm từ của sắt và thép.
+ Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
+ Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.
2 – Kĩ năng:
+ Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng biến trở trong mạch.
+ Sử dụng các dụng cụ đo điện.
3 – Thái độ:
+ Thực hiện an toàn điện. Yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ.
*Mỗi nhóm HS:
+ 1 ống dây có khoảng 500 – 700 (Vòng) , 1 la bàn ; 1 giá TN ; 1 biến trở ; 1 công tắc ; 1 nguồn điện
3V – 6V. 5 đoạn dây nối ; 1 ít đinh ghim bằng sắt.1 lõi sắt non và 1 lõi thép đặt vừa trong lòng ống.1
Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
HS: chuẩn bị SGK,vở, đọc bài trước ở nhà
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
+Phát biểu qui tắc nắm tay phải ? (5đ)
+ Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ? (5đ)
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


ĐVĐ: Chúng ta biết sắt và thép đều là
vật từ. Vậy sắt và thép có nhiễm từ giống
nhau không ? Tại sao lõi của nam châm
Trả lời
điện lại là lõi sắt non mà không phải là
lõi thép ?
Hoạt đông 1: Làm TN về sự nhiễm từ của
I – SỰ NHIỄM TỪ CỦA
sắt và thép. (17 Phút)
SẮT VÀ THÉP
Y/c : đọc Thông tin TN
Đọc TN 1
1 – Thí nghiệm.
Y/c: nêu tên dung cụ TN
Nêu: cuộn dây, lõi sắt non,
ampeke, nguồn, dây dẫn, khóa K
GT dụng cụ và hứơng dẫn làm thí nghiệm Lắng nghe, quan sát
+ Y/c trả lời C1
+ Khi đóng công tắc K kim nam
C1: Khi ngắt dòng điện đi
châm bị lệch khỏi phương ban đầu. qua ống dây thì lõi sắt non
+ Khi đặt lõi sắt hoặc lõi thép
bị mất hết từ tính. Còn lõi
trong lòng cuộn dây, đóng công tắc thép vẫn giữ được từ tính.
K góc lệch của kim nam châm lớn
hơn so với trường hợp không có
lõi sắt hoặc lõi thép.
 Lõi sắt và lõi thép làm tăng tác
dụng từ của ống dây có dòng điện
chạy qua.

+ Lõi sắt làm tăng tác dụng từ
mạnh hơn lõi thép trong ống dây
có dòng điện chạy qua.
Chốt C1
Lắng nghe, ghi vở
+ Qua TN (H25.1 và H25.2) em rút ra kết Rút ra kết luận
2 – Kết luận. (SGK)
+ Lâi s¾t hoÆc thÐp
luận gì ?


GV thụng bỏo v s nhim t ca st v
thộp.
Chính sự nhiễm từ của sắt non
và thép khác nhau nên ngời ta
đã dùng sắt non để chế tạo
nam châm điện, còn thép dùng
để chế tạo nam châm vĩnh
cửu
*Tớch hp
St, thộp, Niken coban v cỏc vt liu
khỏc t tong t trng u b nhim
in.
BPBVMT :
Trong cỏc nh mỏy c khớ, luyn kim cú
nhiu bi vn st vic s dng cỏc nam
chõm thu gom bi, vn st lm sch
mụi trng.
-Loi chim b cõu cú 1 kh nng c bit
ú l cú th xỏc dnh c phng hng

chớnh xỏc trong khụng gian. Vỡ trong nóo
ca b cõu cú cỏc h thng ging nh la
bn. Chỳng nh hng theo t trng
ca trỏi t. S nh hng ny s o
ln nu cú quỏ nhiu ngun súng in t.
Vỡ vy bo v mụi trng trỏnh trỏnh nh
hng tiờu cc ca súng in t l gúp
phn bo v mụi trng.
Hot ng 2: Tỡm hiu nam chõm in.
(10 phỳt)
HS t c thụngtin v nan chõm in
H : Nờu cu toca Nam chõm in.
+Y/c HS nghiờn cu TN (H25.3)

Ghi v.

làm tăng lực từ tác
dụng từ của ống dây
có dòng điện.
+ Khi ngắt điện, lõi
sắt non mất hết từ
tính, còn lõi thép thì
vẫn giữ đợc từ tính.

c
Nờu cu to ca NC in
+ í ngha cỏc con s ghi trờn cun
dõy ca nam chõm in.
Tho lun tr li


II NAM CHM IN
Cu to nam chõm in:
Nam chõm in cú cu to
gm mt ng dõy dn trong
cú lừi st non..

+Y/c HS cỏc nhúm tho lun cõu C 2.
hóy nờu ý ngha con s
(1000 - 1500) v (1A - 22 )

Tr li

C 2: + Cu to : Gm 1
ng dõy dn trong cú lừi
st non.
+ Cỏc con s (1000 1500)
ghi trờn ng dõy cho bit ta
cú th s dung ng dõy
trng hp 1000(Vũng)
hoc 1500 (Vũng) ni 2
u ca ng dõy vi ngun
in.
+ Con s (1A - 22 ) cho
bit ng dõy dựng c
dũng in ti a l 1A. ng
dõy cú in tr 22

GV cho HS lm TN trong trng hp:
+ Tng dũng in.
+ Tng s vũng dõy.

GV cho HS tin hnh TN v tr li C3.

HS tin hnh TN Quan sỏt hin
tng nam chõm in hỳt inh
ghim
tr li cõu C3.
Ghi v

C3:
+ Nam chõm b mnh hn
nam chõm a
+ Nam chõm d mnh hn


Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố.
(13 phút)
III – VẬN DỤNG
+ Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C4 ; C5
; C6.
Y/c HS đứng tại chỗ để trả lời các câu C4
; C5 ; C6.
Chốt :

Hoàn thành C4; C5; C6
HS đứng tại chỗ trả lời câu C4 ;
C5 ; C6.
Ghi vở

Trả lời
->Qua bài ta cần nắm được những kiến

HS đọc
thức gì ?
+ Y/c hs đọc phần ghi nhớ SGK/69
3*Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết
+ Làm các bài tập (SBT)
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 26 “ứng dụng của nam châm”

nam châm c
+ Nam châm e mạnh hơn
nam châm b và d.
C4: Vì khi chạm vào đầu
thanh nam châm thì mũi
kéo bị nhiễm từ và trở
thành 1 nam châm, mặt
khác kéo làm bằng thép
nên sau khi không còn tiếp
súc với nam châm nữa nó
vẫn giữ được từ tính.
C5: Ngắt dòng điện đi qua
ống dây của nam châm.
C6: + Có thể chế tạo nam
châm điện cực mạnh bằng
cách tăng số vòng dây và
tăng cường độ dòng điện
qua ống dây.
+ Chỉ cần ngắt dòng điện
qua ống dây thì nam châm
điện mất hết từ tính.

+ Đổi tên cực của nam
châm bằng cách đổi chiều
dòng điện qua ống dây đó

IV. BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................

Lớp 91
Tiết 27

Ngày soạn: 31/10/2011
Tuần 14

Tiết 28 :

BÀI 26 : ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

I – MỤC TIÊU
1 – Kiến thức:
+ Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm điện trong rơle, chuông báo
động, ... Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2 – Kĩ năng:
+ Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3 – Thái độ:
+ Thấy được vai trò to lớn của vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ:
1 – Mỗi nhóm HS:


1 ống dây khoảng 100 (vòng).Đường kính của cuộn dây khoảng 3cm.1 giá TN ; 1 biến trở ; 1 công

tắc ; 1 nguồn điện 6V.1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A,1 nam châm chữ U ; 5 đoạn dây nối.1 loa
điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm: (ống dây, nam châm, màng loa).
2 – Giáo viên:
Phóng to hình 26.2 ; 26.3 ; 26.4
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Nêu cấu tạo của NC điện (4đ)
-Hãy nêu sự khác nhau giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cữu (6đ)
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc
I– LOA ĐIỆN
cấu tạo hoạt động của loa điện. (15
1 - Nguyên tắc cấu tạo hoạt
phút).
động của loa điện.
GV: Loa điện là 1 trong những ứng
a. Thí nghiệm.
dụng quan trọng nhất của nam châm. Nghe
+Y/c HS đọc SGK phần a.) rồi tiến
+ Cá nhân HS đọc SGK tìm hiểu dụng
hành TN.
cụ TN và các bước tiến hành TN.
GV hỏi:
-Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Có hiện tượng gì xảy ra đối với ống HS: Qua TN ta thấy:
b.kết luận
dây trong 2 trường hợp trên ?
+ Khi có dòng điện không đổi chạy

+ Khi có dòng điện không
qua ống dây thì ống dây chuyển động . đổi chạy qua ống dây thì ống
+ Khi Cường độ dòng điện biến thiên
dây chuyển động .
(Tăng , giảm) chạy qua ống dây thì
+ Khi Cường độ dòng điện
ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở
thay đổi thì ống dây dịch
GV nêu lại kết luận.
giữa 2 cực của nam châm .
chuyển dọc theo khe hở giữa
GV: Đó chính là nguyên tắc hoạt
động của loa điện. Vậy loa điện có
cấu tạo như thế nào ?
+ Y/c HS tự tìm hiểu cấu tạo của loa
điện trong SGK, kết hợp với lao điện
trong bộ thí nghiệm.
GV treo H26.2 phóng to lên bảng.
Gọi 1 HS nêu cấu tạo của loa điện
bằng cách chỉ các bộ phận trên hình
vẽ.
GV: Chúng ta đã biết khi vật dao
động thì phát ra âm thanh. Vậy quá
trình biến đổi dao động điện thành âm
thanh diễn ra như thế nào ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của rơle điện từ. (13 phút).
GV cho HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi:

+ Rơle điện từ là gì ?

2 cực của nam châm .
+ Cá nhân HS tìm hiểu cấu tạo của loa
điện.
HS lên bảng chỉ các bộ phận chính của
loa điện trên hình vẽ.
HS đọc SGK tìm hiểu và nhận biết
cách làm biến đổi cường độ dòng điện
thành dao động của màng loa phát ra
âm thanh
+ Đại diện HS tóm tắt quá trình biến
đổi dao động điện thành dao động âm.

2 – Cấu tạo của loa điện.
Bộ phận chính gồm một
ống dây L đựơc đặt trong
từ trường của một nam
châm mạnh E một đầu
của ống dây đựơc gắn
chặt với màn loa M. ống
dây có thể dao động dọc
theo he nhỏ giữa hai từ
cực của nam châm.

II – RƠLE ĐIỆN TỪ.
*Cấu tạo hoạt động của rơle
HS lên bảng chỉ các bộ phận chính của điện từ.
rơle điện từ trên hình vẽ.
+Là thiết bị đóng,ngắt

Trả lời
mạch điện. bảo vệ và điều
khiển sự làm việc của


+Nêu nguyên tắc hoạt động của
Rờle ?

+ Chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle
điện từ ?
+ Nêu tác dụng của mỗi bộ phận ?
GV cho HS hoạt động cá nhân để
hoàn thành câu C1.
GV: Chuông báo động là 1 trong
những ứng dụng của rơle điện từ.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố.
(10 phút)
+ Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C3
và C4 vào vở.

Qua bài học này ta cần nắm được
những kiến thức gì ?
GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
3*Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết
+Làm các bài tập (SBT)
+Đọc và nghiên cứu trước bài 27
“Lực điện từ”
IV.Bổ sung


Nêu nguyên tắc hoạt động

+ Cá nhân HS trả lời câu C1.

III – VẬN DỤNG
Cá nhân HS hoàn thành câu C3 và C4
vào vở.

HS đọc phần ghi
*Ghi nhớ(SGK/72)

mạch điện.
+Nguyên tă1c hoạt động:
Khi đóng khóa K, dòng
điện chạy qua cuộn dây
và lõi sắt non tạo thành
nam châm điện hút thanh
sắt. khi ngắt khóa k thì lõi
sắt mất từ tính và không
còn hút thanh sắt nữa.
C1: K đóng nam châm điện
hút thanh sắt --> đóng mạch
điện 2.

C3: “Được” Vì khi đưa lại
gần vị trí có mạt sắt, nam
châm sẽ tự động hút mạt sắt
ra khỏi mắt.
C4:Khi cường độ dòng điện

qua động cơ vượt quá mức
cho phép --> Tác dụng từ của
nam châm điện mạnh lên
thắng lực đàn hồi của lò xo
và hút chặt lấy thanh sắt S
làm cho mạch tự động ngắt



×